|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND đơn giá thủy sản bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất Hậu Giang
Số hiệu:
|
14/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2019/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 19 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ
ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 29 tháng 9 năm 2019. Quyết định này thay thế Quyết định số
07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường,
hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết
định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản
để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối
với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án
đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quyết định
này.
2. Đối
với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá tại
Quyết định này để thực hiện xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất
quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 3. Nguyên tắc chung bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây
hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá
trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03
năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây
lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở
địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Đối với cây rừng
trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế
của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật
nuôi là thủy sản:
a) Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì
không phải bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể
di chuyển được thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di
chuyển gây ra.
c) Trường hợp tổ
chức, cá nhân có lưu giữ hồ sơ (hóa đơn, chứng từ, sổ nhật ký ghi chép...) về
chi phí mua con giống, thức ăn thì được tính định mức bồi thường, hỗ trợ theo
đơn giá ghi trong hồ sơ.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân không có lưu giữ hồ sơ về chi phí mua con giống, thức ăn thì được xem
xét tính định mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
5 của Quy định này.
3. Trường hợp
không được bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi là thủy sản gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Cây hàng năm
được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất.
b) Cây lâu năm được
tạo lập từ sau khi công bố Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
c) Đầu tư nuôi trồng
thủy sản trên đất sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Đơn giá cây trồng
1. Cây ăn trái:
Cây ăn
trái được chia ra làm 03 loại để xác định bồi thường, hỗ trợ như sau:
a) Loại A: Những
cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, đang trong thời kỳ cho năng suất cao
và ổn định.
b) Loại B: Cây trồng
sắp cho trái hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời
kỳ già cỗi, năng suất giảm.
c) Loại C: Cây trồng
trên 01 năm tuổi đối với cây lâu năm (Xoài, Sầu Riêng, Nhãn, Bưởi...) và cây trồng
trên 03 tháng tuổi đối với cây ngắn ngày (Chuối, Khóm...) đang trong thời kỳ
phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưởng của cây.
Bảng 1: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây ăn trái
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Khoảng cách
|
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Bơ
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
2
|
Bòn bon
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
3
|
Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
Bưởi Da xanh
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
3m x 3m
|
Bưởi Năm Roi
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
3m x 3m
|
Bưởi khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
3m x 3m
|
4
|
Ca cao
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
3m x 3m
|
5
|
Cà na
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
2,5m x 2,5m
|
6
|
Cà phê
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
1m x 2m
|
7
|
Cam
|
|
|
|
|
|
|
Cam mật
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
2,5m x 2,5m
|
Cam xoàn
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
2,5m x 2,5m
|
Cam sành
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
1,5m x 1,5m
|
8
|
Cau (ăn trái)
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
1m x 1m
|
9
|
Chanh
|
|
|
|
|
|
|
Chanh không hạt
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
3m x 3,5m
|
Chanh giấy, Chanh núm, Chanh
bông tím
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
2,5m x 2,5m
|
Chanh khác
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
2,5m x 2,5m
|
10
|
Chanh dây
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
1m x 1m
|
11
|
Chôm
chôm
|
|
|
|
|
|
|
Chôm chôm Thái, Chôm chôm đường
|
cây
|
900
|
630
|
180
|
4m x 4m
|
Chôm chôm khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
4m x 4m
|
12
|
Chùm ruột
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
2,5m x 2,5m
|
13
|
Chuối các loại
|
cây
|
50
|
35
|
10
|
Không tính mật độ
|
14
|
Cóc
|
|
|
|
|
|
|
Cóc Thái, Cóc cày Thái
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
4m x 6m
|
Cóc khác
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
4m x 6m
|
15
|
Dâu
|
|
|
|
|
|
|
Dâu Hạ châu, Dâu da soan, Dâu
bòn bon, Dâu xanh
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
Dâu khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
4m x 4m
|
16
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
|
Dừa dứa, Dừa sáp
|
cây
|
1.300
|
910
|
260
|
6m x 6m
|
Dừa khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
6m x 6m
|
17
|
Đào tiên
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
4m x 4m
|
18
|
Đào lộn hột
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
4m x 4m
|
19
|
Điều
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
4m x 4m
|
20
|
Đu đủ
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
1m x 1,5m
|
21
|
Hạnh (Tắc)
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
1m x 2m
|
22
|
Hồng
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
4m x 4m
|
23
|
Gấc
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
4,5m x 5m
|
24
|
Khế
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
3m x 3m
|
25
|
Lê
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
4m x 4m
|
26
|
Lêkima
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
4m x 4m
|
27
|
Lựu
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
1m x 2m
|
28
|
Mận
|
|
|
|
|
|
|
Mận An Phước
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
3m x 3m
|
Mận khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
3m x 3m
|
29
|
Mãng cầu
|
|
|
|
|
|
|
Mãng cầu Xiêm
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
2m x 2m
|
Mãng cầu ta
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
2m x 2m
|
30
|
Măng cụt
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
6m x 6m
|
31
|
Me các loại
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
3,5m x 3,5m
|
32
|
Mít
|
|
|
|
|
|
|
Mít Thái
|
cây
|
700
|
490
|
140
|
2,5m x 2,5m
|
Mít khác
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
4m x 4m
|
33
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn Edor (Idor), Nhãn xuồng
cơm vàng, Nhãn Mỹ
|
cây
|
900
|
630
|
180
|
3,5m x 3,5m
|
Nhãn tiêu da bò
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
3,5m x 3,5m
|
Nhãn khác
|
cây
|
700
|
490
|
140
|
3,5m x 3,5m
|
34
|
Ô môi
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
5m x 5m
|
35
|
Ổi các
loại
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
1m x 1m
|
36
|
Quýt
|
|
|
|
|
|
|
Quýt đường, Quýt Tiều (Quýt hồng)
|
cây
|
700
|
490
|
140
|
2,5m x 2,5m
|
Quýt khác
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
2,5m x 2,5m
|
37
|
Sa bô
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
4m x 4m
|
38
|
Sảnh
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
2,5m x 2,5m
|
39
|
Sầu
riêng
|
|
|
|
|
|
|
Sầu riêng các loại đặc sản
|
cây
|
1.400
|
980
|
280
|
6m x 6m
|
Sầu riêng khổ qua
|
cây
|
900
|
630
|
180
|
6m x 6m
|
40
|
Sơri
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
3m x 3m
|
41
|
Táo
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
3m x 3m
|
42
|
Thanh long
|
trụ
|
480
|
336
|
96
|
2m x 2m
|
43
|
Vải thiều
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
4m x 4m
|
44
|
Vú sữa
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
45
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
Xoài cát Chu
Xoài Thái Lan
Xoài Thanh ca
Xoài Đài Loan
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
4m x 4m
|
Xoài khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
2. Cây lấy
gỗ:
a) Cây lấy gỗ
được phân loại A, B, C, D, E để bồi thường, hỗ trợ căn cứ đường kính tại vị trí
1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất (sau đây viết tắt là D1,3m), chỉ
bồi thường hỗ trợ đối với cây còn nguyên giá trị khai thác đặc trưng.
b) Cây lấy gỗ các
loại được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng cây trồng thực tế, không tính mật độ.
c) Phân loại cụ
thể như sau:
- Loại A: Cây có
đường kính D1,3m > 50 cm.
- Loại B: Cây có
đường kính D1,3m từ 30 - < 50 cm.
- Loại
C: Cây có đường kính D1,3m từ 20 - < 30 cm.
- Loại D: Cây có
đường kính D1,3m từ 10 - < 20 cm.
- Loại E: Cây có
đường kính D1,3m < 10 cm.
Bảng 2: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ cây lấy gỗ
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Phân loại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ,
Tùng bách, Bằng lăng
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
60
|
30
|
2
|
Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp
xác, Xăng máu, Mù u, Tràm bông vàng (Tràm biển), Xà cừ (Gié ngựa), Điệp (Phượng),
Vẹt, Vạc, Đước, Bã đậu, Keo Tai tượng, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
40
|
20
|
3
|
Bạch đàn
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
30
|
15
|
4
|
Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư,
Bí bái, Bàng, So đũa, Nhàu
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
15
|
7,5
|
5
|
Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình
bát, Cách, Bời lời, Tra
|
cây
|
50
|
35
|
10
|
5
|
2,5
|
d) Đối với cây tràm cừ: được
phân loại theo đường kính D1,3m như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m > 07 cm.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 04 - 07 cm.
- Loại C: Cây có
đường kính D1,3m < 04 cm.
đ) Đối với cây
tràm lấy gỗ các loại khác được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo đường
kính D1,3m như sau:
- Loại A: Cây có
đường kính D1,3m > 10 cm.
- Loại B: Cây có
đường kính D1,3m từ 05 - 10 cm.
- Loại C: Cây có
đường kính D1,3m < 05 cm.
e) Đối với nhóm
cây Tre được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như
sau:
- Loại A: Cây có
chiều cao > 07 m.
- Loại B: Cây có chiều
cao từ 05 - 07 m.
- Loại C: Cây có
chiều cao < 05 m.
g) Đối với nhóm
các cây: Trúc, nứa, lồ ô, lục bình, tầm vong được phân loại bồi thường, hỗ trợ
căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có
chiều cao > 05 m.
- Loại B: Cây có
chiều cao từ 02 – 05 m.
- Loại C: Cây có
chiều cao < 02 m.
Bảng 3: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ cây lấy gỗ khác
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Tràm cừ
|
cây
|
35
|
28
|
20
|
2
|
Tràm lấy gỗ các loại
|
cây
|
35
|
28
|
20
|
3
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
cây
|
30
|
25
|
15
|
4
|
Tre khác
|
cây
|
25
|
17,5
|
5
|
5
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục bình...
|
cây
|
5
|
3,5
|
1
|
6
|
Tầm vông
|
cây
|
20
|
14
|
4
|
3. Cây lấy lá và cây tiêu:
Đối với nhóm cây lấy lá và cây tiêu:
Phân loại hỗ trợ bồi thường căn cứ vào thực tế giá trị khai thác của cây theo 2
loại A và B, cụ thể như sau:
a) Lá dừa nước, cây thuốc cá và
cây chè:
- Loại A: Cây được chăm sóc tốt.
- Loại B: Cây được trồng và
phát triển tự nhiên, ít chăm sóc.
b) Cây trầu và cây tiêu:
- Loại A: Cây đã cho thu hoạch.
- Loại B: Cây chưa cho thu hoạch
hoặc cây già cỗi.
Bảng 4: Đơn giá bồi thường,
hỗ trợ cây lấy lá và cây tiêu
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
1
|
Lá dừa nước
|
m2
|
20
|
10
|
2
|
Cây thuốc cá
|
Cây
|
60
|
30
|
3
|
Chè (trà)
|
Cây
|
100
|
50
|
4
|
Trầu
|
Nọc
|
300
|
150
|
5
|
Tiêu
|
Nọc
|
400
|
200
|
4. Cây hoa kiểng:
a) Đơn giá bồi
thường, hỗ trợ cây hoa kiểng căn cứ vào chiều cao và đường kính tại vị trí cách
mặt đất 0,1 mét (sau đây viết tắt là D0,1m) của cây tùy theo từng loại
cây trồng.
Đối với cây hoa
kiểng trồng dưới đất giá trị bồi thường, hỗ trợ là chi phí công trồng và chăm
sóc cải tạo đất nơi trồng mới; Đối với cây hoa kiểng trồng trong chậu (chậu có đường
kính từ 01m trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 01m trở lên đối với chậu
khác) là bồi thường, hỗ trợ công di chuyển.
b) Các loại hoa
trồng tập trung trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời...): được chăm sóc tốt
100.000 đồng/m2; không chăm sóc 50.000 đồng/m2.
c) Đối với hàng
rào bằng cây trồng các loại: Có chăm sóc tạo cảnh thì bồi thường, hỗ trợ 50.000
đồng/mét dài; Trồng tự nhiên không chăm sóc thì bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/mét
dài.
Bảng 5: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ cây hoa kiểng
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi
thường
(Đơn vị
tính: 1.000 đồng)
|
1
|
Cây Mai vàng, Mai Tứ quý
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao ≤ 0,5m
|
cây
|
20
|
b
|
Cây có chiều cao > 0,5m ≤ 01m
|
cây
|
45
|
c
|
Cây có chiều cao >01m có đường kính D0,1m< 03cm
|
cây
|
60
|
d
|
Cây có chiều cao > 01m có đường kính D0,1m
từ 03-5cm
|
cây
|
100
|
đ
|
Cây có đường kính D0,1m >
05-10cm
|
cây
|
300
|
e
|
Cây trồng có đường kính D0,1m
>10cm
|
cây
|
750
|
g
|
Trường hợp từ Điểm d đến Điểm e Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
2
|
Cây Mai Chiếu thủy
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao < 0,3m
|
cây
|
1
|
b
|
Cây có chiều cao 0,3 – 0,5m
|
cây
|
2
|
c
|
Cây có đường kính D0,1m >
0,5-01cm
|
cây
|
4
|
d
|
Cây có đường kính D0,1m >
01-02cm
|
cây
|
10
|
đ
|
Cây có đường kính D0,1m > 2-3cm
|
cây
|
30
|
e
|
Cây có đường kính D0,1m > 3-5cm
|
cây
|
100
|
g
|
Cây có đường kính D0,1m > 5cm
|
cây
|
200
|
h
|
Trường hợp từ Điểm e đến Điểm g Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
3
|
Cây Vạn tuế, Thiên tuế
|
|
|
a
|
Cây nhỏ chiều cao < 0,35m
|
cây
|
12
|
b
|
Cây có chiều cao 0,35 – 0,5m, đường kính D0,1m
từ 03 - 06cm
|
cây
|
120
|
c
|
Cây có chiều cao 0,35 - 0,5m, đường kính D0,1m > 06 - 12cm
|
cây
|
200
|
d
|
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính D0,1m >12cm
|
cây
|
800
|
đ
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm
d Khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
4
|
Cây Vừng, Sanh, Si
|
|
|
a
|
Cây nhỏ chiều cao < 0,7m, đường kính D0,1m
< 02cm
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 0,7 - 1m, đường kính D0,1m từ 02-03cm
|
cây
|
45
|
c
|
Cây có chiều cao > 01-1,5m, đường kính D0,1m
> 03-07cm
|
cây
|
60
|
d
|
Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính D0,1m
> 7-15cm
|
cây
|
300
|
đ
|
Cây có chiều cao > 02-2,5m, đường kính D0,1m
>15-20cm
|
cây
|
500
|
e
|
Cây có chiều cao > 2,5-3,5m, đường kính D0,1m > 20-30cm
|
cây
|
1.400
|
g
|
Cây có chiều cao > 3,5- 05m, đường kính D0,1m
> 30 - 40cm
|
cây
|
2.000
|
h
|
Cây có chiều cao > 05-07m, đường kính D0,1m > 40 -50cm
|
cây
|
2.500
|
i
|
Cây có chiều cao > 07m, đường kính D0,1m > 50cm
|
cây
|
4.000
|
k
|
Trường hợp từ Điểm d đến Điểm
h Khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
5
|
Tùng, Bách tán, Bồ
đề, cây Sưa
|
|
|
a
|
Cây nhỏ chiều cao
<01m, đường kính D0,1m <
03cm
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 01-1,2m, đường kính D0,1m từ 03 - 05cm
|
cây
|
50
|
c
|
Cây có chiều cao 1,2 - 1,5m, đường kính D0,1m
> 05-08cm
|
cây
|
200
|
d
|
Cây có chiều cao > 1,5 - 02m, đường kính D0,1m
> 08-12cm
|
cây
|
300
|
đ
|
Cây có chiều cao > 02 - 03m, đường kính D0,1m
> 12-20cm
|
cây
|
500
|
e
|
Cây có chiều cao > 03-04m, đường kính D0,1m
> 20-35cm
|
cây
|
700
|
g
|
Cây có chiều cao > 04 - 4,5m, đường kính D0,1m
> 35 - 40cm
|
cây
|
900
|
h
|
Cây có chiều cao > 4,5m, đường kính D0,1m
> 40cm
|
cây
|
1.200
|
i
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm h Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
6
|
Cây Sung cảnh, Cây Sứ cảnh, Cây Cau trắng,
Cây Da
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao < 0,7m, đường kính D0,1m
< 05cm
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 0,7 - 01m đường kính D0,1m
từ 05-10cm
|
cây
|
50
|
c
|
Cây có chiều cao > 01-1,5m, đường kính D0,1m
>10-20cm
|
cây
|
150
|
d
|
Cây có chiều cao >1,5 - 02m, đường kính D0,1m
>10-20cm
|
cây
|
250
|
đ
|
Cây có chiều cao > 02m, đường kính D0,1m
> 20cm
|
cây
|
450
|
e
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm đ Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
7
|
Cây Muồng đen
|
|
|
a
|
Cây nhỏ chiều cao <
01m, đường kính D0,1m < 01cm
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 01-1,5m, đường kính D0,1m
từ 01- 02cm
|
cây
|
64
|
c
|
Cây có chiều cao >1,5-3m, đường kính D0,1m
> 02-05cm
|
cây
|
80
|
d
|
Cây có chiều cao > 03 - 6m, đường kính D0,1m
> 05-15cm
|
cây
|
220
|
đ
|
Cây có chiều cao > 06m, đường kính D0,1m
>15cm
|
cây
|
400
|
e
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm d Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
8
|
Cây Hoa giấy, Nguyệt quế, Bông trang, Hoàng
anh
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao < 0,3m
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao từ 0,3 - 0,5m
|
cây
|
5
|
c
|
Cây có chiều cao > 0,5m
|
cây
|
11
|
9
|
Cây Dừa cảnh, Cau bụi
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao < 0,2m
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 0,2 - 0,3m, đường kính D0,1m
< 05cm
|
bụi
|
6
|
c
|
Cây có chiều cao 0,2 - 0,3m, đường kính D0,1m
từ 05-10cm
|
bụi
|
40
|
d
|
Cây có chiều cao > 0,3 - 0,5m, đường kính D0,1m
>10-15cm
|
bụi
|
75
|
đ
|
Cây có chiều cao > 0,5 - 0,7m, đường kính D0,1m
bụi >15-20cm
|
bụi
|
125
|
e
|
Cây có chiều cao > 0,7 - 1,2m, đường kính D0,1m
bụi >20-30cm
|
bụi
|
150
|
g
|
7- Cây có chiều cao > 1,2m, đường kính D0,1m
bụi >30cm
|
bụi
|
160
|
h
|
Trường hợp từ Điểm d Điểm g Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
10
|
Khế kiểng
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao <01m, đường kính D0,1m<03cm
|
cây
|
30
|
b
|
Cây có chiều cao từ 01 - 1,5m, đường kính D0,1m
từ 03-07cm
|
cây
|
80
|
c
|
Cây có chiều cao >1,5
- 02m, đường kính D0,1m > 07-15cm
|
cây
|
140
|
d
|
Cây có chiều cao > 02m, đường kính D0,1m
>15cm
|
cây
|
320
|
đ
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm d
Khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
11
|
Cau vua
|
|
|
a
|
Cây có chiều cao lóng < 0,2m
|
cây
|
30
|
b
|
Cây có chiều cao lóng 0,2 - 0,5m
|
cây
|
50
|
c
|
Cây có chiều cao lóng > 0,5 - 01m
|
cây
|
150
|
d
|
Cây có chiều cao lóng > 1,0 - 02m
|
cây
|
300
|
đ
|
Cây có chiều cao lóng > 02m
|
cây
|
500
|
e
|
Trường hợp từ Điểm b đến Điểm đ Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển.
|
chậu
|
50
|
12
|
Cau Sâm banh
|
|
|
a
|
Cây nhỏ có chiều cao <01m, đường kính D0,1m<05cm
|
cây
|
2
|
b
|
Cây có chiều cao 01 - 1,5m, đường kính D0,1m
05-15cm
|
cây
|
50
|
c
|
Cây có chiều cao 01 - 1,5m, đường kính D0,1m
>15-25cm
|
cây
|
150
|
d
|
Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính D0,1m
>25-40cm
|
cây
|
300
|
đ
|
Cây có chiều cao > 02m, đường kính D0,1m
> 40cm
|
cây
|
450
|
e
|
Trường hợp từ Điểm c đến Điểm đ Khoản này trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển.
|
chậu
|
50
|
13
|
Cây phát tài
|
|
|
a
|
Cây nhỏ trồng mới
|
cây
|
20
|
b
|
Cây có đường kính D0,1m < 05cm
|
cây
|
100
|
c
|
Cây có đường kính D0,1m ≥ 05cm
|
cây
|
250
|
5. Cây hàng năm:
Cây hàng năm được
bồi thường, hỗ trợ theo đơn vị tính mét vuông (m2), phân loại theo
chu kỳ sinh trưởng cây trồng như sau:
a) Loại A: Cây trồng
được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng
của cây.
b) Loại B: Cây trồng
được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Loại C: Cây trồng
dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
Bảng 6: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ cây hàng năm
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi
thường
(Đơn vị
tính: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Ấu (củ ấu)
|
m2
|
20
|
14
|
4
|
2
|
Bầu, Bí, Dưa leo, Đậu, Mè
|
m2
|
8
|
5,6
|
1,6
|
3
|
Cà các loại
|
m2
|
10
|
7
|
2
|
4
|
Dưa hấu
|
m2
|
12
|
8,4
|
2,4
|
5
|
Đậu lấy hạt
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
6
|
Gừng
|
m2
|
25
|
17,5
|
5
|
7
|
Khoai lang, Khoai mì
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
8
|
Khoai môn, Khoai cao, Khoai chuối
|
m2
|
8
|
5,6
|
1,6
|
9
|
Khóm, Dứa các loại
|
m2
|
20
|
14
|
4
|
10
|
Lát (cói)
|
m2
|
3
|
2,1
|
0,6
|
11
|
Lúa, Bắp, Bồn bồn, Sen
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
12
|
Mía
|
m2
|
11
|
7,7
|
2,2
|
13
|
Ớt
|
m2
|
30
|
21
|
6
|
14
|
Rau các loại, Sả
|
m2
|
15
|
10,5
|
3
|
6. Đơn giá cây trồng vượt chuẩn
cây loại A:
Đối với cây trồng vượt chuẩn
phân loại A, căn cứ theo đường kính tại vị trí 1,3m trên thân cây
tính từ mặt đất, được bồi thường, hỗ trợ theo Bảng 7. Trường hợp các loại
cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định đường
kính tại vị trí 1,3m thì phụ thuộc vào vị trí phân nhánh đầu tiên để xác định
đường kính cho loại cây trồng đó.
Bảng 7: Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ cây vượt chuẩn loại A
TT
|
Loại cây trồng
|
Đường kính D1,3m (ĐVT:
cm)
|
Đơn giá bồi
thường
(ĐVT: 1.000
đồng)
|
1
|
Cây Bưởi
|
> 20
|
1.500
|
2
|
Măng cụt
|
>30
|
2.000
|
3
|
Sầu riêng
|
> 30
|
2.000
|
4
|
Vú sữa
|
> 25
|
1.800
|
5
|
Xoài
|
> 30
|
1.500
|
6
|
Cà na
|
> 20
|
900
|
7
|
Chôm chôm
|
> 30
|
1.500
|
8
|
Cóc
|
> 50
|
1.000
|
9
|
Dâu, Mận, Mít, Sa bô
|
> 30
|
1.200
|
10
|
Me
|
> 30
|
1.000
|
11
|
Nhãn
|
> 25
|
1.500
|
12
|
Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng
lăng
|
> 60
|
800
|
13
|
Sộp, Sắn, Gáo, Mù u, Xăng cá, Xương máu, Tràm bông
vàng (Tràm biển), Xà cừ (Gié ngựa), Điệp (Phượng), Bã đậu, Keo Tai tượng,
Còng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu
|
> 60
|
600
|
14
|
Bạch đàn
|
> 60
|
400
|
7. Đơn giá
đối với các trường hợp khác:
a) Đối với
loại cây trồng nhỏ chưa đạt loại C theo quy định thì được bồi thường hỗ trợ bằng
120% chi phí giá cây giống hiện hành trong tỉnh tại thời điểm thu hồi đất và thấp
hơn giá trị bồi thường cây loại C theo quy định. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xác định đơn giá cây giống tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ
sở bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với Vườn ươm cây giống
là các loại cây ăn quả, cây lâu năm, cây hoa kiểng được chiết, ghép và được
chăm sóc tốt, đơn giá để bồi thường hỗ trợ, di dời sẽ được tính bằng 10% giá trị
của cây loại C tương ứng theo Quy định này.
c) Đối với cây con trồng làm vật
liệu dùng để nhân giống là các loại cây ăn quả, cây lâu năm, cây hoa kiểng, cây
lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt, đơn giá để bồi thường hỗ trợ
công di dời được tính bằng 15% giá trị của cây loại C
tương ứng theo Quy định này.
d) Đối với vườn
trồng xen nhiều loại cây trồng với mật độ cao hơn so với Quy định này thì chọn
cây trồng chính có giá trị bồi thường cao, chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi
thường, hỗ trợ và cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen theo Bảng 8 (Bảng tính mật
độ và tỷ lệ trồng xen). Giá trị của cây trồng chính trồng vượt mật độ (hoặc cây
trồng xen) được tính loại A theo giá trị của cây trồng chính, bất kể cây trồng
chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
Trường hợp cây trồng
chính trong vườn mật độ trồng thấp hơn so với Quy định này thì giá trị giảm đi
của cây trồng chính sẽ được tính thêm cho cây trồng phụ (phần tăng thêm của cây
trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính) và cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng
xen theo Bảng 8 (Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen). Giá trị tỷ lệ trồng xen
được tính loại A theo giá trị của cây trồng chính, bất kể cây trồng chính đang ở
nhiều giai đoạn khác nhau.
Bảng 8: Bảng tính mật độ và
tỷ lệ trồng xen:
Khoảng cách
(m)
|
Mật độ
cây/ha
|
Tỷ lệ trồng
xen (%)
|
1,0 x 1,0
|
10.000
|
không tính
trồng xen
|
> 1,0 x 1,5
|
≥ 6.666
|
không tính
trồng xen
|
< 1,5 x 1,5
|
≥ 4.444
|
10
|
>1,5 x 2,0 đến
2,0 x 2,5
|
3.333 – 2.000
|
20
|
>2,5 x 3,0 đến
3,5 x 3,5
|
1.333 – 816
|
30
|
>3,5 x 4,0 đến
4,5 x 4,5
|
634 – 494
|
40
|
> 4,5 x 4,5
|
≤ 494
|
50
|
Ghi chú: Bảng
8 căn cứ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy định tạm thời định mức
áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông.
đ) Bồi thường theo số lượng thực tế đối với vườn cây có trên 90% số lượng
cây trồng loại A và vượt chuẩn loại A, đã thu hoạch ổn định với năng suất cao
ít nhất 02 vụ (không phải là cây loại A mới trồng để đối phó), được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
e) Các vật liệu sản
xuất nông nghiệp: Màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau,
màu, nọc (trụ) bằng gỗ hoặc bê tông, vật liệu khác (không phải cây thân gỗ sống)
để trồng các loại cây thân leo (tiêu, trầu...) được đền bù theo thời
giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
g) Đối với một số
loại cây như Thanh Long, Trầu, Tiêu trong trường hợp trồng leo lên các loại cây
trồng khác thì giá trị bồi thường, hỗ trợ tính cây chủ riêng, cây leo riêng.
Đơn giá mỗi loại cây trồng theo Quy định này và không áp dụng cách tính mật độ.
Trường hợp nọc
(trụ) trồng bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép, vật liệu khác (không phải cây thân gỗ
sống) thì giá trị bồi thường, hỗ trợ tính cây chủ riêng, nọc (trụ) trồng được
tính theo Điểm e Khoản 7 Điều này.
h) Đối với cây trồng
trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không phải chặt
bỏ thì được bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo quy định tại Điều 12, Điều 23 Nghị định
số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện.
i) Đối với những
loại cây trồng không quy định tại Quy định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đề xuất sở, ngành có liên quan cùng phối hợp khảo
sát thực tế tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp.
Điều 5. Đơn giá vật nuôi là thủy sản
1. Phân loại trường
hợp bồi thường, hỗ trợ:
a) Đối với trường
hợp thủy sản nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch:
Căn cứ vào khung
định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi và từng đối tượng thủy sản
nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.
- Hình thức nuôi
thâm canh, bán thâm canh: Nuôi đơn một số đối tượng như cá tra, nhóm cá đồng
(cá thát lát, cá rô đồng, cá sặc rằn, cá lóc, cá trê…), thủy sản là đặc sản
(lươn, ếch, baba, cua đinh, tôm…) và các loại thủy sản khác; mật độ thả nuôi
cao, có đầu tư con giống và thức ăn viên công nghiệp hoặc thức ăn chế biến;
nuôi trong ao, lồng, vèo hoặc bể. Trường hợp nuôi ghép thì mật độ loài nuôi
ghép không quá 30% mật độ thả nuôi đối tượng chính, bồi thường chi phí đầu tư
con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ
tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho loại thủy sản nuôi chính.
- Hình thức nuôi
quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi như cá tra,
nhóm cá đồng (cá thát lát, cá rô đồng, cá sặc rằn, cá lóc, cá trê…), nhóm cá trắng
(cá chép, cá trôi, cá mè vinh, cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá rô phi,
cá điêu hồng, cá chim…) và các đối tượng nuôi khác. Hình thức này chủ yếu nuôi
trong ruộng, ao, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá với nhau, mật độ nuôi
tương đối thấp, có đầu tư con giống và không đầu tư hoặc đầu tư một phần thức
ăn viên công nghiệp.
b) Đối với trường hợp có thể di dời
thủy sản nuôi:
- Đối với thủy sản nuôi trong ao,
ruộng, mương vườn: Bồi thường, hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi;
chi phí xây dựng, cải tạo công trình và lắp đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ
nuôi mới, hao hụt thủy sản trong quá trình di dời.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể
ximăng, bể lót bạt…): Bồi thường, hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản
nuôi, hao hụt thủy sản trong quá trình di dời.
2. Định mức bồi thường, hỗ trợ đối
với thủy sản nuôi:
a) Bồi thường, hỗ trợ đối với thủy
sản nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch:
- Định mức bồi thường, hỗ trợ: 70%
chi phí đầu tư con giống và 50% chi phí đầu tư thức ăn tính đến thời điểm định
giá bồi thường.
Căn cứ số lượng con giống và diện
tích mặt nước nuôi để quy ra mật độ nuôi. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ
theo Quy định này thì chỉ tính bồi thường, hỗ trợ theo đúng định mức quy định.
Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường, hỗ trợ theo số
lượng thủy sản thực tế.
- Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ
khi chưa đến thời kỳ thu hoạch:
+ Chi phí đầu tư con giống:
Số
tiền bồi thường chi phí đầu tư con giống (đồng)
|
=
|
70%
|
x
|
Số lượng con giống
(con)
|
x
|
Đơn giá con giống
tại thời điểm định giá bồi thường (đồng)
|
+ Chi phí đầu tư thức ăn:
Số
tiền bồi thường chi phí đầu tư thức ăn
(đồng)
|
=
|
50%
|
x
|
Số lượng con giống
(con)
|
x
|
Tỷ lệ sống
(%)
|
x
|
Khối
lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường
(kg/con)
|
x
|
Hệ
số chuyển hóa thức ăn (FCR)
|
x
|
Đơn giá thức ăn
tại thời điểm định giá bồi thường
(đồng/kg)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
=
|
Số
lượng thủy sản sống sót
sau thời gian nuôi
|
x
|
100
|
Số
lượng thủy sản thả nuôi
|
Khối
lượng bình quân (kg/con)
|
=
|
Tổng
khối lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất (kg)
|
Số
lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất (con)
|
Hệ
số chuyển hóa thức ăn (FCR)
|
=
|
Khối
lượng thức ăn sử dụng (kg)
|
Khối lượng thủy
sản gia tăng (kg)
|
b) Định mức bồi thường, hỗ trợ di
dời thủy sản nuôi:
- Bồi thường, hỗ trợ chi phí bơm
tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí xây dựng, cải tạo công trình và lắp đặt cống
cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới, hao hụt thủy sản trong quá trình di dời.
- Bồi thường, hỗ trợ chi phí hỗ trợ
di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao, mương vườn, lồng, vèo: 7.000 đồng/1m2
mặt nước; 5.000 đồng/1m2 ruộng.
- Bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời
thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể: 600.000 đồng/1m2 bể
(bể ximăng, bể ximăng lót bạt, bể ximăng lót gạch...); 250.000 đồng/1m2
bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt, bể đất lót bạt...).
- Bồi thường, hỗ trợ hao hụt thủy
sản trong quá trình di dời: Tỷ lệ hao hụt: 2% (đối với nuôi ao, mương vườn, lồng,
vèo, bể), 5% (đối với nuôi ruộng).
Số
tiền bồi thường
(đồng)
|
=
|
Tỷ lệ hao hụt
|
x
|
Tổng khối lượng
thủy sản tại thời điểm thu hồi đất (kg)
|
x
|
Đơn giá thủy sản
tại thời điểm định giá bồi thường (đồng)
|
Bảng 9: Định mức kinh tế - kỹ
thuật đối với thủy sản nuôi
TT
|
Hình thức/đối
tượng nuôi
|
Mật độ nuôi
(con/m2)
|
Hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)
|
Tỷ lệ
sống
(%)
|
Thời gian
nuôi (tháng)
|
Khối lượng
bình quân khi thu hoạch
(kg)
|
Ghi chú
|
|
I
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
|
1
|
Cá Tra
|
30 - 80
|
1,6
|
60
|
7 - 8
|
0,7
|
|
|
2
|
Cá Thát lát
|
10 - 40
|
1,5
|
70
|
6 - 8
|
0,4
|
|
|
3
|
Cá Tai tượng
|
5 - 10
|
2
|
60
|
12
|
1
|
|
|
4
|
Cá Rô đồng
|
40 - 80
|
1,4
|
60
|
5 - 6
|
0,2
|
|
|
5
|
Cá Lóc
|
50 - 100
|
1,4
|
70
|
3 - 5
|
0,4
|
|
|
6
|
Cá Trê vàng
|
30 - 60
|
1,3
|
60
|
5 - 6
|
0,15
|
|
|
7
|
Cá Trê lai
|
30 - 60
|
1,2
|
70
|
3 - 4
|
0,2
|
|
|
8
|
Cá Sặc rằn
|
10 - 30
|
2,2
|
70
|
8 -12
|
0,1
|
|
|
9
|
Lươn
|
50 - 100
|
2,5
|
50
|
12 -14
|
0,2
|
|
|
10
|
Ếch
|
50 - 100
|
1,5
|
60
|
3 - 4
|
0,2
|
|
|
11
|
Baba
|
5 - 10
|
8
|
70
|
18 - 24
|
1,5
|
Thức ăn chế biến
hoặc tươi sống
|
|
12
|
Cua đinh
|
2
|
10
|
80
|
24 - 36
|
3
|
13
|
Tôm càng xanh
|
8 - 15
|
2,2
|
50
|
5 - 6
|
0,05
|
|
|
II
|
Quảng canh, quảng canh cải tiến
|
|
1
|
Cá Tra
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
8 - 10
|
0,5
|
|
|
2
|
Cá Thát lát
|
1 - 3
|
1,3
|
60
|
6 - 8
|
0,4
|
|
|
3
|
Cá Rô đồng
|
1 - 3
|
1,2
|
60
|
5 - 6
|
0,2
|
|
|
4
|
Cá Trê
|
1 - 3
|
1,2
|
60
|
5 - 6
|
0,15
|
|
|
5
|
Cá Lóc
|
1 - 3
|
1,2
|
60
|
3 - 5
|
0,4
|
|
|
6
|
Cá Sặc rằn
|
1 - 3
|
1,2
|
60
|
8 - 12
|
0,1
|
|
|
7
|
Cá Rô phi
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,5
|
|
|
8
|
Cá Chép
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,7
|
|
|
9
|
Cá Trôi
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,7
|
|
|
10
|
Cá Mè hoa
|
1 - 2
|
1,3
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
|
|
11
|
Cá Mè trắng
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
|
|
12
|
Cá Mè vinh
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,5
|
|
|
13
|
Cá Trắm cỏ
|
1 - 2
|
1,4
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
|
|
14
|
Cá chim trắng
|
1 - 2
|
1,3
|
60
|
6 - 12
|
0,3
|
|
|
15
|
Tôm càng xanh
|
1 - 7
|
2,2
|
50
|
5 - 6
|
0,05
|
|
|
16
|
Tôm sú
|
1 - 7
|
1,2
|
50
|
5 - 6
|
0,025
|
|
|
3. Đối với vật nuôi là thủy sản
không quy định tại Quy định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường đề xuất sở, ngành có liên quan cùng phối hợp khảo sát thực tế tại
thời điểm thu hồi đất để xác định mức giá bồi thường phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước về đất
đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thi
hành theo Quy định này.
3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi
là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản chưa có trong Quy định này, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND ngày 19/09/2019 quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
5.829
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|