|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Hậu Giang
Số hiệu:
|
02/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2/2018/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
12 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2015/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là
thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
1.
Tiết (-) thứ hai Điểm a Khoản 1 Điều 3 về cây ăn trái được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“- Loại B: Cây trồng
chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây
trong thời kỳ già cỗi, năng suất giảm.”
2.
Điểm a Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT
|
Tên cây trồng
|
Khoảng cách
(m)
|
1
|
Cây thuốc cá
|
0,5 x 0,5
|
2
|
Trầu, Tràm rừng,
Tràm Úc, Chè (trà)
|
1,0 x 1,0
|
3
|
Đu đủ
|
1,0 x 1,5
|
4
|
Cà phê, Lựu, Ổi, Lê
|
1,0 x 2,0
|
5
|
Cam sành, Bông trang,
Mai chiếu thủy, Thiên tuế, Vạn tuế, Cây hoa giấy, Nguyệt quế, Hoàng anh
|
1,5 x 1,5
|
6
|
Hạnh (Tắc)
|
1,5 x 2,0
|
7
|
Mãng cầu, Thanh
long, Tiêu, Chuối, Cau ăn trái, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Bằng lăng,
Bạch đàn, Cây Mai vàng, Mai tứ quý, Cau trắng, Dừa cảnh, cau bụi, Khế kiểng
|
2,0 x 2,0
|
8
|
Cà na, Cam mật,
Chanh, Quýt, Sảnh, Chùm ruột
|
2,5 x 2,5
|
9
|
Bơ, Ca cao, Khế, Mận,
Sơri, Táo
|
3,0 x 3,0
|
10
|
Nhãn, Me, Chanh
không hạt
|
3,5 x 3,5
|
11
|
Bòn bon, Bưởi, Chôm
chôm, Đào lộn hột, Dâu, Điều, Hồng, Lêkima, Mít, Vải thiều, Vú sữa, Xoài, Đào
tiên, Gié ngựa, Sao, Muồng, Điệp (Phượng), Bàng, Gáo, Sắn, Còng, Cây
Vừng, Sanh, Sung cảnh, Da, Muồng đen, Hoàng Hậu, Cau Sâm banh, Cam Xoàn
|
4,0 x 4,0
|
12
|
Sa bô
|
4,5 x 4,5
|
13
|
Cóc, Cây Tùng, Bách
tán, Bồ đề, cây Sưa
|
5,0 x 5,0
|
14
|
Dừa, Măng cụt, Sầu
riêng
|
6,0 x 6,0
|
15
|
Vườn ươm cây giống
là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết, ghép và được
chăm sóc nuôi dưỡng
|
0,20 x 0,20
|
16
|
Cây con trồng làm vật
liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh,
cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt
|
0,25 x 0,25
|
Các loại cây trồng
trong bảng trên vẫn được tính mật độ giá trị tỷ lệ trồng xen theo quy định tại
Điểm b, c Khoản 1 Điều này.
3. Điểm c Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoảng cách (m)
|
Mật độ cây/ha
|
Tỷ lệ trồng xen (%)
|
1,0 x 1,0
|
10.000
|
không tính trồng xen
|
> 1,0 x 1,5
|
≥ 6.666
|
không tính trồng xen
|
< 1,5 x 1,5
|
≥ 4.444
|
10
|
>1,5 x 2,0 đến
2,0 x 2,5
|
3.333 – 2.000
|
20
|
>2,5 x 3,0 đến
3,5 x 3,5
|
1.333 – 816
|
30
|
>3,5 x 4,0 đến
4,5 x 4,5
|
634 – 494
|
40
|
> 4,5 x 4,5
|
≤ 494
|
50
|
0,20 x 0,20
|
250.000
|
không tính trồng xen
|
0,25 x 0,25
|
160.000
|
không tính trồng xen
|
4.
Số thứ tự thứ 10, 11, 12 của Bảng đơn giá cây ăn trái tại Điểm a Khoản 1 Điều 5
được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
(đvt: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
10
|
Cóc
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
11
|
Dâu
|
|
500
|
350
|
100
|
|
Dâu đặc sản: Dâu hạ
châu
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
|
Dâu thường
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
12
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
Dừa dứa, Dừa
sáp
|
cây
|
1250
|
787
|
225
|
|
Dừa các loại
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
5.
Số thứ tự thứ 6, 7 của Bảng đơn giá cây lấy gỗ tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
(ĐVT:1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
6
|
Tràm rừng (Tràm cừ),
Tràm Úc
|
cây
|
35
|
28
|
20
|
7
|
Tre các loại
|
cây
|
30
|
25
|
15
|
6.
Tên số thứ tự thứ 5 của Bảng đơn giá cây kiểng (cây cảnh) tại Khoản 4 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Tùng, Bách tán, Bồ đề,
cây Sưa”
7.
Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Cây
trồng chưa đạt loại C theo quy định sẽ được hỗ trợ chi phí về giống và công
chăm sóc (vẫn tính theo quy định mật độ và khoảng cách) đơn giá cụ thể như sau:
STT
|
Tên cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
(1.000 đồng)
|
1
|
Măng cụt
|
cây
|
30
|
2
|
Sầu riêng ghép
|
cây
|
60
|
3
|
Sầu riêng hột, Xoài
hột
|
cây
|
15
|
4
|
Bưởi (ghép, chiết)
|
cây
|
30
|
5
|
Dừa, Sa bô, Vải
|
cây
|
30
|
6
|
Hạnh, Tiêu, Mận, Điều
|
cây
|
15
|
7
|
Xoài ghép 1
cơi
|
cây
|
15
|
8
|
Xoài ghép 2 cơi
|
cây
|
25
|
9
|
Xoài hột cao trên 1
m
|
cây
|
15
|
10
|
Xoài hột cao trên
0.3 m đến dưới 1m
|
cây
|
10
|
11
|
Nhãn cao trên 1 m
|
cây
|
25
|
12
|
Nhãn cao trên 0.3 m
đến dưới 1.0m
|
cây
|
15
|
13
|
Quýt ghép
|
cây
|
20
|
14
|
Quýt hột
|
cây
|
10
|
15
|
Mít
|
cây
|
30
|
16
|
Dâu
|
cây
|
15
|
17
|
Cam sành
|
cây
|
20
|
18
|
Chôm chôm
(cao trên 1 m)
|
cây
|
20
|
19
|
Mãng cầu (cao trên 1
m)
|
cây
|
20
|
20
|
Cau (cao trên 1 m)
|
cây
|
10
|
21
|
Ổi (cao trên 1 m)
|
cây
|
10
|
22
|
Gòn (cao trên 1 m)
|
cây
|
5
|
23
|
Vú sữa (cao trên 1
m)
|
cây
|
20
|
24
|
Tràm (cao trên 1 m)
|
cây
|
2
|
25
|
Cà na (cao trên 1 m)
|
cây
|
10
|
26
|
Mù u (cao trên 1 m)
|
cây
|
5
|
27
|
Bạch đàn (cao trên 1
m)
|
cây
|
2
|
28
|
Sắn (gỗ) (cao trên 1
m)
|
cây
|
1
|
29
|
Sao (cao từ 1 m trở lên)
|
cây
|
5
|
30
|
Sao (cao dưới 1 m)
|
cây
|
1
|
31
|
Chanh dây, chanh
không hạt
|
cây
|
15
|
8.
Bổ sung Điểm d, đ, e vào Khoản 6 Điều 5, như sau:
“d) Đối với Vườn ươm
cây giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết,
ghép và được chăm sóc nuôi dưỡng, đơn giá để hỗ trợ, di dời sẽ được tính bằng
10% giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết
định này;
đ) Đối với Cây con trồng
làm vật liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm,
cây cảnh, cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt, đơn giá để hỗ trợ,
di dời được tính bằng 15% giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
e) Đối với những loại
cây trồng không có trong Quyết định này (những loại cây trồng hiếm, ít phổ biến)
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng sở, ngành liên quan tổ chức thành lập
hội đồng thẩm định, xem xét tính mật độ khoảng cách cây trồng và tỷ lệ trồng
xen và định giá căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá
bình quân thực tế trong tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày tháng
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở,
Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN
- TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các
Ban đảng;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. CT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/03/2018 về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
3.061
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|