ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1365/QĐ-UBND .HC
|
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN
2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
65/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1641/TTr-SXD, ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 - 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển nhà ở
Công tác phát triển nhà ở trên
địa bàn tỉnh trong các giai đoạn tới ngoài việc tuân thủ các quan điểm nêu
trong Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia cần tuân thủ theo những quan điểm
sau đây:
- Phát triển nhà ở phải phù hợp
với các quy định của pháp luật về nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
- Phát triển nhà ở phải dựa
trên định hướng, phù hợp điều kiện tự nhiên, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội
từng thời kỳ, phù hợp quy hoạch đã được phê duyệt.
- Phát triển nhà ở phải đảm bảo
sự cân đối giữa cung - cầu, đảm bảo giải quyết nhu cầu về nhà ở nhưng phải hài
hòa với khả năng huy động các nguồn lực xã hội cho phát triển nhà ở.
- Phát triển nhà ở theo hướng
hiện đại, cải thiện điều kiện ở, nâng cao chất lượng đời sống nhưng phải kết hợp
với bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ
giữa nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong phát triển nhà ở.
- Phát triển nhà ở phải gắn với
vai trò quản lý về trật tự xây dựng và mỹ quan đô thị.
2. Định hướng phát triển nhà
ở
a) Định hướng phát triển nhà ở
tại khu vực đô thị:
- Phát triển nhà ở tập trung tại
chuỗi đô thị và hành lang kinh tế ven sông Tiền (thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng
Ngự và các đô thị vệ tinh), đây là khu vực trọng tâm phát triển kinh tế của tỉnh.
- Phát triển nhà ở cho người có
thu nhập thấp, nhóm đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội tại các đô thị lớn và
các khu cụm công nghiệp trên địa bàn; phát triển các dự án nhà ở thương mại
khang trang, hiện đại tại khu vực trung tâm đô thị.
- Phát triển các khu ở thích ứng
với biến đổi khí hậu, các khu đô thị vườn mật độ thấp phân bố tại vùng bên
ngoài các trung tâm đô thị.
b) Định hướng phát triển nhà ở
tại khu vực nông thôn: Phát triển các khu nhà vườn gắn với vùng sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao, vườn cây ăn trái kết hợp du lịch sinh thái; phát triển
các điểm dân cư nông thôn phù hợp quy hoạch xây dựng nông thôn mới, hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, tiếp cận với các khu vực đô thị, tạo động lực phát triển các
làng nghề truyền thống, mang lại sinh kế, ổn định dân cư vùng nông thôn.
c) Phát triển mô hình nhà chung
cư tại các khu vực lõi đô thị, tập trung mật độ dân cư cao như thành phố Cao
Lãnh, thành phố Sa Đéc.
3. Dự báo nhu cầu nhà ở
Nhu cầu nhà ở trên địa bàn Tỉnh
được dự báo dựa trên cơ sở sự gia tăng dân số tăng tự nhiên, di dân cơ học, tỷ
lệ đô thị hóa (dân số dự báo đến năm 2025 đạt 1,623 triệu người; đến năm 2030 đạt
1,647 triệu người); tốc độ tăng trưởng GRDP (theo dự báo tăng trưởng kinh tế tại
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025, tốc độ tăng trưởng kinh tế
GRDP bình quân phấn đấu đạt khoảng 7,5%/năm giai đoạn 2021 - 2025); sự phát triển
nhà ở của giai đoạn 2009-2019; việc phát triển các khu đô thị mới, cải tạo, chỉnh
trang phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại các đô thị.
Từ sự tương quan giữa diện tích
nhà ở bình quân đầu người với GRDP bình quân đầu người, theo đó diện tích nhà ở
bình quân đầu người sẽ tăng lên khi GRDP bình quân đầu người tăng lên nhờ tăng
trưởng kinh tế. Trong bối cảnh phát triển đô thị của tỉnh Đồng Tháp, dự báo đến
năm 2025 diện tích nhà ở bình quân tối thiểu của Tỉnh đạt 24,3 m²/người; đến
năm 2030, diện tích nhà ở bình quân đầu người tối thiểu toàn Tỉnh đạt
27,9m²/người. Nhu cầu nhà ở giai đoạn 2020 - 2030 cần tăng thêm 11.176.315m²
sàn, trong đó giai đoạn 2020-2025 là 4.591.101m² sàn; giai đoạn 2026-2030 là
6.585.241m² sàn.
a) Nhu cầu nhà ở của nhóm đối
tượng người có công với cách mạng
Theo dự báo đến năm 2025 có
1.965 hộ có nhu cầu về nhà ở. Ước tính 1 hộ gia đình người có công với cách mạng
có nhu cầu trung bình 40m² sàn/căn (tối thiểu 10m² sàn/người, quy mô hộ trung
bình năm 2019 là 4 người/hộ), giai đoạn này cần thực hiện kế hoạch hỗ trợ về
nhà ở, tối thiểu đạt 30% số hộ (có nhu cầu bức thiết cần được hỗ trợ) tương
đương 590 hộ, 23.580m² sàn.
Giai đoạn 2026-2030, Tỉnh có
2.935 hộ người có công với cách mạng có nhu cầu hỗ trợ nhà ở, giai đoạn này cần
thực hiện kế hoạch hỗ trợ về nhà ở, tối thiểu đạt 30% số hộ (có nhu cầu bức thiết
cần được hỗ trợ) tương đương 880 hộ, 35.220 m² sàn.
b) Nhu cầu nhà ở của nhóm đối
tượng hộ nghèo tại khu vực nông thôn
Giai đoạn 2021-2025 Tỉnh có
2.237 hộ nghèo có nhu cầu hỗ trợ nhà ở; giai đoạn 2026-2030 dự kiến có 1.566 hộ
nghèo có nhu cầu hỗ trợ nhà ở. Ước tính 1 hộ nghèo và cận nghèo có nhu cầu
trung bình 1 căn hộ 40 m² sàn, dự báo nhu cầu nhà ở của hộ nghèo đến năm 2025
là 89.480 m² sàn; giai đoạn 2026-2030 dự kiến nhu cầu là 62.636 m² sàn.
c) Nhà ở cho hộ gia đình tại
khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
Hiện nay có 6.341 hộ thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu. Trong giai đoạn đầu dự kiến
hỗ trợ cho 600 hộ (có nhu cầu bức thiết cần được hỗ trợ), diện tích mỗi căn/hộ
là 60 m², dự báo giai đoạn 2020-2025 cần bố trí khoảng 36.000 m² sàn.
d) Nhà ở cho hộ người thu nhập
thấp khu vực đô thị
Theo tính toán, nhu cầu nhà ở của
người thu nhập thấp tại khu vực đô thị tỉnh Đồng Tháp là 20.100 người (5.025 hộ).
Để đạt diện tích nhà ở bình quân đầu người 24,3m2 sàn/người năm 2025
và 27,9m2 sàn/người năm 2030 và thực hiện chính sách an sinh xã hội,
ước tính cần xây dựng tối thiểu 60.300m2 sàn nhà ở đáp ứng ít nhất
là 30% số hộ thu nhập thấp (có nhu cầu bức thiết về nhà ở). Tuy nhiên khả năng
thu hút đầu tư phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và khả năng chi trả của người thu
nhập thấp tại đô thị.
e) Nhà ở cho sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân
Tính đến thời điểm 12/2019 tổng
số cán bộ chiến sỹ hiện đang bố trí ở tại đơn vị là 619 người. Trong đó nhu cầu
hiện tại là 433 người cần hỗ trợ về nhà ở (là những trường hợp hiện nay chưa có
sở hữu về nhà ở hoặc có sở hữu về nhà ở nhưng nhà ở hư hỏng, chật hẹp dưới
10m²/người). Nhu cầu này ước tính đến năm 2025 có tổng số 260 người cần hỗ trợ
về nhà ở, giai đoạn 2026-2030 là 173 người.
f) Nhà ở cho cán bộ công chức,
viên chức
Tính đến tháng 12/8/2020 có tổng
số 33.908 cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trên địa bàn Tỉnh, nhóm đối
tượng có nhu cầu về nhà ở là 4.845 người (đối tượng có khó khăn về nhà ở, chưa
có sở hữu nhà ở, hoặc có sở hữu nhà ở nhưng nhà ở hư hỏng, dột nát hoặc chật hẹp
(<10m² sàn/người). Bước đầu triển khai, đến năm 2025 hỗ trợ khoảng 300 hộ
(có nhu cầu bức thiết về nhà ở), tương đương 18.000m² sàn.
g) Nhà ở cho học sinh trung cấp
dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, sinh viên các học viện, trường đại học, cao
đẳng
Theo số liệu rà soát của các cơ
sở đào tạo trên địa bàn tỉnh, nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao
Lãnh với quy mô 3.200 người và sự phát triển các loại hình nhà trọ sinh viên,
cơ bản đáp ứng nhu cầu chỗ ở, dự kiến trong thời gian tới nhà ở cho nhóm đối tượng
này đã đủ, không có nhu cầu xây mới.
h) Nhà ở cho hộ gia đình, cá
nhân diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, tháo dỡ nhà ở theo quy định của pháp
luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; nhà ở cho các hộ sống
trên và ven kênh rạch.
Theo kế hoạch về phát triển và
quản lý nhà ở phục vụ tái định cư cho các dự án chỉnh trang và phát triển đô thị,
dự án đường giao thông trên địa bàn Tỉnh, giai đoạn 2020 - 2025 sẽ tiếp tục triển
khai thực hiện các dự án chỉnh trang và phát triển đô thị, giải phóng mặt bằng,
với tổng số bị ảnh hưởng ước tính khoảng 1.015 trường hợp. Bước đầu thực hiện,
hỗ trợ cho 203 hộ. Ước tính 1 hộ gia đình có nhu cầu trung bình 60m²/căn, như vậy
nhu cầu nhà ở của hộ gia đình thuộc diện tái định cư đến năm 2025 quy đổi ra diện
tích là 12.180m² sàn.
(Xem Phụ lục I, dự báo dân số,
diện tích bình quân, diện tích sàn trên địa bàn Tỉnh)
4. Mục tiêu phát triển nhà ở
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Phấn đấu diện tích nhà ở bình
quân đầu người đạt 24,3m2 sàn/người. Trong đó, tại đô thị là 26,0m²
sàn/người và nông thôn là 23,6m² sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu là 12,0m²
sàn/người (bằng với mục tiêu của chiến lược nhà ở Quốc gia).
- Hoàn thành đầu tư xây dựng
thêm khoảng 4.591.101m² sàn nhà ở, tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố tăng lên
79%, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ là 21%. Trong đó:
+ Hoàn thành xây dựng nhà ở tại
các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị khoảng 924.709m² sàn, 6.165 căn nhà.
Trong đó 571.941m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang triển khai (danh
mục dự án xem tại Phụ lục II); 352.768m2 sàn hoàn thành từ các dự
án kêu gọi phát triển mới (danh mục dự án xem tại Phụ lục IV, danh sách dự
án kêu gọi đầu tư có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà ở 5
năm và hàng năm để phù hợp với thực tế).
+ Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho
người thu nhập thấp đô thị, khoảng 38.793m² sàn, 647 căn nhà từ các dự án nhà ở
xã hội đang thực hiện và dự kiến kêu gọi đầu tư (danh mục dự án xem tại Phụ
lục III và Phụ lục V).
+ Hoàn thành hỗ trợ nhà ở người
có công cách mạng, khoảng 23.580m² sàn, 590 căn nhà.
+ Hỗ trợ hộ nghèo khó khăn có
nhu cầu hỗ trợ nhà ở, khoảng 89.480m² sàn, 2.237 căn nhà.
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng nhà ở đạt khoảng 3.518.237m² sàn, 29.319 căn nhà.
b) Giai đoạn 2026-2030
- Phấn đấu diện tích nhà ở bình
quân đầu người đạt 27,9m2 sàn/người, trong đó tại đô thị là 30,0m²
sàn/người và nông thôn là 26,2m² sàn/người.
- Hoàn thành đầu tư xây dựng
thêm khoảng 6.585.362m² sàn nhà ở, tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố tăng lên
81%, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ là 19%. Trong đó:
+ Hoàn thành xây dựng nhà ở tại
các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị khoảng 677.005m² sàn, 4.513 căn nhà.
+ Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho
người thu nhập thấp đô thị, khoảng 38.000m² sàn, 633 căn nhà.
+ Hoàn thành hỗ trợ nhà ở người
có công cách mạng, khoảng 35.208 m² sàn, 880 căn nhà;
+ Hỗ trợ hộ nghèo khó khăn có
nhu cầu hỗ trợ nhà ở, khoảng 62.640m² sàn, 1.566 căn nhà.
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng nhà ở đạt khoảng 5.779.904m² sàn, 48.166 căn nhà.
c) Chỉ tiêu phát triển nhà ở
theo từng đơn vị hành chính
(Xem
Phụ lục VI)
5. Nguồn vốn để phát triển
nhà ở
a) Dự báo nguồn vốn đầu tư xây
dựng nhà ở giai đoạn đến 2025
STT
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô
(m² sàn)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn đến 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
Người dân
|
Tổng
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
921.011
|
8,5
|
0,0
|
0,0
|
7.829
|
0
|
7.829
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
151.853
|
0,0
|
55,9
|
29,5
|
310
|
200
|
596
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
38.793
|
8,0
|
0,0
|
|
310
|
0
|
310
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
23.580
|
4,9
|
0,0
|
29,5
|
0
|
86
|
116
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
89.480
|
1,9
|
55,9
|
0
|
0
|
114
|
170
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
3.518.237
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
23.572
|
23.572
|
|
Ngoài dự án
|
5.779.904
|
6,7
|
0,0
|
0
|
0
|
23.572
|
23.572
|
Tổng cộng
|
4.591.101
|
|
56
|
29,5
|
8.139
|
23.772
|
32.000
|
Tổng nguồn vốn để phát triển
nhà ở trong giai đoạn đến năm 2025 khoảng 32.000 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương dự kiến
hỗ trợ 2.237 hộ nghèo khó khăn có nhu cầu hỗ trợ nhà ở.
- Ngân sách tỉnh cân đối hỗ trợ
có mục tiêu cho các huyện, thành phố để hỗ trợ nhà ở người có công với cách mạng.
- Còn lại là vốn của doanh nghiệp
thực hiện các dự án nhà ở; vốn hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nhà hảo tâm, quỹ từ
thiện và vốn của người dân tự bỏ ra hoặc huy động từ họ hàng, người thân để xây
dựng nhà ở.
Nguồn vốn ngân sách dự kiến cần
bố trí trong giai đoạn này là mức tối đa. Trong quá trình triển khai thực tế,
căn cứ vào số liệu rà soát cụ thể sẽ điều chỉnh giảm nguồn vốn ngân sách cho
phù hợp và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
b) Dự báo nguồn vốn đầu tư xây
dựng nhà ở giai đoạn 2026-2030
STT
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô
(m² sàn)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026- 2030
(tỷ đồng)
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
Người dân
|
Tổng
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
669.610
|
11,3
|
0,0
|
0,0
|
7.567
|
0
|
7.567
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
135.848
|
0,0
|
39,2
|
44
|
407
|
306
|
796
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
38.000
|
10,7
|
0,0
|
|
407
|
0
|
407
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
35.208
|
6,6
|
0,0
|
44
|
0
|
188
|
232
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
62.640
|
2,5
|
39,2
|
0
|
0
|
117
|
157
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
5.779.904
|
0,0
|
0,0
|
0
|
0
|
52.019
|
52.019
|
|
Ngoài dự án
|
5.779.904
|
9,0
|
0,0
|
0
|
0
|
52.019
|
52.019
|
Tổng cộng
|
6.585.362
|
|
39,2
|
44
|
7.973
|
52.325
|
60.381
|
Tổng nguồn vốn để phát triển nhà
ở trong giai đoạn năm 2026-2030 khoảng 60.381 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương dự kiến
hỗ trợ 1.566 hộ nghèo khó khăn có nhu cầu hỗ trợ nhà ở.
- Ngân sách tỉnh cân đối hỗ trợ
có mục tiêu cho các huyện, thành phố để hỗ trợ nhà ở người có công với cách mạng.
- Còn lại là vốn của doanh nghiệp
thực hiện các dự án nhà ở; vốn hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nhà hảo tâm, quỹ từ
thiện và vốn của người dân tự bỏ ra hoặc huy động từ họ hàng, người thân để xây
dựng nhà ở.
Nguồn vốn ngân sách dự kiến cần
bố trí trong giai đoạn này là mức tối đa. Trong quá trình triển khai thực tế,
căn cứ vào số liệu rà soát cụ thể sẽ điều chỉnh giảm nguồn vốn ngân sách cho
phù hợp và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
6. Quỹ đất để phát triển nhà
ở
a) Nhu cầu về diện tích đất đến
năm 2025
STT
|
Loại hình dự án
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Nhà ở thương mại:
|
1.546
|
- Dự án đang xây dựng
|
133
|
- Dự án phát triển mới
|
1.413
|
2
|
Nhà ở xã hội:
|
39,3
|
- Dự án đang xây dựng
|
1,67
|
- Dự án phát triển mới
|
37,6
|
3
|
Nhà dân tự xây dựng
|
146,6
|
Cộng toàn tỉnh
|
1.732
|
b) Giai đoạn từ năm 2026 đến
năm 2030
STT
|
Loại hình dự án
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Nhà ở thương mại: Dự
án phát triển mới
|
1.413
|
2
|
Nhà ở xã hội: Dự án
phát triển mới
|
40
|
3
|
Nhà dân tự xây dựng
|
240
|
Cộng toàn tỉnh
|
1.694
|
7. Một số giải pháp để thực
hiện Chương trình
a) Giải pháp về đất ở
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở, đặc biệt ưu tiên đối với dự án di dời các hộ dân có nhà ở ven
sông, kênh rạch; đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng và quy hoạch đô thị đã được phê duyệt; phát triển quỹ đất, quỹ
nhà ở tái định cư để chủ động trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trong
thực hiện các dự án nhà ở, dự án phát triển đô thị.
- Ưu tiên dành quỹ đất phát triển
nhà ở xã hội. Tại các đô thị loại III trở lên, trong quá trình lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch
phát triển khu công nghiệp và kế hoạch sử dụng đất phải bố trí đủ quỹ đất dành
cho phát triển nhà ở xã hội. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị
có quy mô sử dụng đất từ 5 ha trở lên tại các đô thị loại II và loại III phải
dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để
xây dựng nhà ở xã hội.
- Trong quá trình thực hiện thủ
tục đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải có phương án giải quyết nhà ở cho người
lao động khu công nghiệp theo quy định.
- Tập trung khai thác có hiệu
quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển
nhà ở; tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình để quy hoạch phát triển
nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới với các loại hình nhà ở phù hợp.
b) Giải pháp về vốn
- Mời gọi đầu tư, đa dạng hóa
các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu,
vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng khu đô thị,
nhà ở, đặc biệt nhà ở xã hội;
- Lồng ghép vào các chương
trình, mục tiêu quốc gia của Chính phủ, kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ
trợ của Nhà nước đã ban hành và sự tham gia của các tổ chức, cá nhân thông qua
các hình thức hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở hoặc tặng
nhà ở đại đoàn kết, nhà tình thương, mái ấm Công đoàn để giải quyết nhu cầu của
nhà ở các hộ gia đình khó khăn về nhà ở, từng bước xóa bỏ nhà ở đơn sơ, nhà ở
ven sông kênh rạch, đặc biệt đối với đối tượng chính sách, đối tượng trong vùng
sạt lở, di cư biên giới trên địa bàn tỉnh.
c) Giải pháp phát triển nhà ở ứng
phó với thiên tai, biến đổi khí hậu
- Thực hiện rà soát nhà ở của
người dân ở khu vực ven sông, kênh, rạch, khu vực có nguy cơ sạt lở cao. Lập kế
hoạch xây dựng các dự án bố trí ổn định dân cư, cân đối nguồn lực để tổ chức thực
hiện, tạo điều kiện thuận lợi để người dân có nơi ở an toàn. Xây dựng kế hoạch
xử lý sạt lở và di dời dân cư sinh sống ven sông, kênh, rạch trên địa bàn; đầu
tư xây dựng công trình kè chống sạt lở, chỉnh trang đô thị thực hiện liên tục,
từng bước vận động, di dời nhà ở ven sông rạch. Đầu tư phát triển các khu dân
cư, nhà ở thu nhập thấp, tạo điều kiện sinh kế ổn định dân cư sau khi trả lại
không gian chung của cộng đồng.
- Nghiên cứu lập và công bố các
thiết kế mẫu nhà ở ứng phó với biến đổi khí hậu, phù hợp tập quán và điều kiện
kinh tế để người dân tham khảo xây dựng.
d) Giải pháp về chính sách
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
trong phát triển nhà ở, đặc biệt là các chính sách ưu đãi để mời gọi đầu tư.
Nghiên cứu các cơ chế, chính sách do trung ương ban hành, tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc để kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế của Tỉnh.
e) Giải pháp về cải cách thủ tục
hành chính và quản lý nhà nước về nhà ở
- Giao cơ quan chuyên môn làm đầu
mối cung cấp thông tin, tiếp nhận, xử lý các đề xuất, quan tâm của nhà đầu tư
liên quan đến việc đầu tư xây dựng các dự án nhà ở, khu đô thị.
- Không ngừng cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ, theo hướng đơn giản, số hóa, tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xây dựng.
- Nâng cao vai trò quản lý của
các cơ quan chức năng về nhà ở; ngăn chặn việc phát triển nhà ở ven sông rạch,
từng bước di dời, xóa bỏ nhà ở ven sông rạch. Rà soát những kẽ hở trong công
tác quản lý nhà nước và những bất cập trong các quy định pháp luật, khắc phục
những yếu kém trong quản lý về trật tự xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các cấp chính quyền phải thực
sự cương quyết trong xử lý các sai phạm về trật tự xây dựng, đặc biệt là xây dựng
công trình lấn chiếm sông, kênh, rạch. Không chỉ dừng ở việc vận động hay xử phạt
hành chính, cần tính tới phương án cưỡng chế, bắt buộc tháo dỡ trả lại nguyên
trạng. Bên cạnh đó, UBND cấp huyện cần quy hoạch chi tiết cụ thể cho các khu vực
ven sông rạch, nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông rạch vì lợi ích công cộng,
đảm bảo cảnh quan, môi trường, sự phát triển bền vững, không gian chung của cộng
đồng trong trước mắt và tương lai.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp UBND huyện,
thành phố và các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển
nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình với UBND Tỉnh,
Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu;
- Chủ trì, phối hợp các ngành
liên quan, UBND huyện, thành phố lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm và 05
năm.
- Phối hợp Sở Lao động Thương
binh và Xã hội lập kế hoạch hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách.
- Thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với
tập quán sinh hoạt, điều kiện sản xuất và truyền thống văn hóa của các vùng, miền,
có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu để người dân tham khảo, áp
dụng trong xây dựng nhà ở.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
và UBND huyện, thành phố xác định quỹ đất để phát triển nhà ở phù hợp với
Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt.
- Phối hợp Sở Xây dựng rà soát
lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để thực hiện dự án nhà ở, tham mưu UBND
Tỉnh thu hồi quỹ đất đã giao đối với những dự án chậm triển khai hoặc không thực
hiện để lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực triển khai dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh làm cơ sở chỉ đạo, điều hành.
- Cân đối nguồn vốn đáp ứng nhu
cầu phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở các đối tượng xã hội.
- Nghiên cứu các giải pháp khuyến
khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.
4. Sở Tài chính
Tham mưu UBND Tỉnh bố trí ngân
sách để hỗ trợ nhà ở người có công với cách mạng cho từng giai đoạn, thông qua
Hội đồng nhân dân Tỉnh trước khi phê duyệt.
5. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng
Tháp rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có người công, hộ nghèo cần
hỗ trợ nhà ở; thẩm định đối tượng. Tổng hợp, gửi Sở Xây dựng đưa vào kế hoạch
phát triển nhà ở hàng năm và 05 măm theo quy định.
6. Ban Quản lý khu kinh tế
Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
và các cơ quan liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
7. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Tổ chức, triển khai Chương
trình phát triển nhà ở, thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn Tỉnh.
Phối hợp các Sở, ban ngành thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở
trên địa bàn đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có nhu nhập thấp,
người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Chương trình phát
triển nhà ở các địa phương.
- Phối hợp với các Sở, ngành lập,
thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở đô thị, nông thôn 05 năm và hàng năm; mời gọi
đầu tư các dự án nhà ở trên địa bàn Tỉnh.
- Phát triển quỹ đất ở, đặc biệt
là quỹ đất nhà ở xã hội; quản lý thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa
bàn.
- Tăng cường quản lý nhà nước
và xử lý các sai phạm về trật tự xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất; ngăn chặn việc phát triển nhà ở ven sông rạch. Tổ chức lập
quy hoạch chi tiết hoặc quy chế quản lý cụ thể cho các khu vực ven sông rạch,
nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông rạch vì lợi ích công cộng, đảm bảo cảnh
quan, môi trường.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
Chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND Tỉnh qua Sở Xây dựng
theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp
- Tăng cường kêu gọi, vận động
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn Tỉnh tham gia hỗ trợ về nhà ở cho
các đối tượng chính sách.
- Phối hợp với các đơn vị định
kỳ rà soát cập nhật, bổ sung danh sách các hộ gia đình có khó khăn về nhà ở thuộc
diện ưu tiên cần được hỗ trợ.
9. Đề nghị Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Đồng Tháp
Thực hiện kế hoạch vốn cho các
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu
đãi theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành
Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ TP;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Lưu: VT+NC/ĐTXD.nbht
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC I
DỰ BÁO DÂN SỐ, DIỆN TÍCH BÌNH QUÂN, DIỆN TÍCH SÀN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng 2019
|
Dự báo đến năm 2025
|
Dự báo đến năm 2030
|
Dân số (người)
|
Diện tích bình quân (m2/người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích bình quân (m2/người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích bình quân (m2/người)
|
Diện tích (m2)
|
|
Toàn tỉnh
|
1.598.754
|
21,8
|
34.855.289
|
1.623.821
|
24,3
|
39.446.390
|
1.649.406
|
27,9
|
46.031.604
|
|
Đô thị
|
304.711
|
23,1
|
7.045.163
|
454.670
|
26,0
|
11.821.416
|
742.233
|
30,0
|
22.266.976
|
|
Nông thôn
|
1.294.043
|
21,5
|
27.810.126
|
1.169.151
|
23,6
|
27.624.974
|
907.173
|
26,2
|
23.764.628
|
1
|
TP
Cao Lãnh
|
164.757
|
23,2
|
3.818.305
|
167.846
|
26,3
|
4.406.062
|
171.053
|
30,8
|
5.268.279
|
2
|
TP
Sa Đéc
|
106.148
|
22,3
|
2.367.185
|
108.996
|
29,1
|
3.175.200
|
111.848
|
36,4
|
4.076.436
|
3
|
TP
Hồng Ngự
|
76.427
|
18,8
|
1.434.313
|
79.729
|
23,6
|
1.885.120
|
83.631
|
31,7
|
2.652.659
|
4
|
Huyện
Tân Hồng
|
75.420
|
19,4
|
1.464.874
|
76.289
|
21,4
|
1.630.126
|
77.006
|
23,7
|
1.823.149
|
5
|
Huyện
Hồng Ngự
|
120.515
|
19,2
|
2.316.646
|
121.765
|
21,0
|
2.554.523
|
123.226
|
23,9
|
2.947.189
|
6
|
Huyện
Tam Nông
|
99.948
|
19,2
|
1.920.442
|
101.413
|
21,7
|
2.199.193
|
103.058
|
25,6
|
2.641.465
|
7
|
Huyện
Thanh Bình
|
134.840
|
19,8
|
2.674.279
|
136.229
|
21,6
|
2.938.592
|
137.647
|
24,1
|
3.319.817
|
8
|
Huyện
Tháp Mười
|
131.729
|
24,5
|
3.224.839
|
135.577
|
26,7
|
3.614.558
|
140.419
|
30,3
|
4.258.217
|
9
|
Huyện
Cao Lãnh
|
197.522
|
21,7
|
4.285.315
|
198.487
|
22,6
|
4.487.616
|
199.295
|
24,1
|
4.812.608
|
10
|
Huyện
Lấp Vò
|
180.542
|
22,4
|
4.051.133
|
182.964
|
25,0
|
4.569.012
|
184.380
|
28,3
|
5.218.677
|
11
|
Huyện
Lai Vung
|
164.163
|
23,1
|
3.794.076
|
166.689
|
25,6
|
4.274.662
|
168.817
|
29,5
|
4.981.215
|
12
|
Huyện
Châu Thành
|
146.743
|
23,9
|
3.503.882
|
147.835
|
25,1
|
3.711.727
|
149.026
|
27,1
|
4.031.895
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích toàn dự án (ha)
|
Tổng diện tích sàn khi hoàn thành (m2)
|
I
|
Thành phố Cao Lãnh
|
24,47
|
44.046
|
1
|
Khu dân cư mới Mỹ Phú
|
16,35
|
29.430
|
2
|
Khu dân cư mới Thuận Phát,
phường Hòa Thuận
|
8,12
|
14.616
|
II
|
Thành phố Sa Đéc
|
74,9
|
320.947
|
1
|
Khu dân cư thương mại
|
7,5
|
31.800
|
2
|
Khu dân cư khóm 3
|
8,2
|
58.200
|
3
|
Tuyến dân cư đường Trần Thị
Nhượng
|
9,1
|
79.200
|
4
|
Dự án 15 căn tuyến phố đô thị
Trần Thị Nhượng
|
1,5
|
3.535
|
5
|
Dự án vincom shophouse
|
0,3
|
11.762
|
6
|
Khu dân cư đô thị Ấp Phú Long
|
15,1
|
88.250
|
7
|
Khu dân cư Ngô Thị Thúy Vân
|
33,2
|
48.200
|
VII
|
Huyện Lai Vung
|
7,3
|
43920
|
1
|
Dự án mở rộng chợ Tân Thành
|
3,7
|
22.260
|
2
|
Dự án khu dân cư chợ Hòa
Thanh
|
2,6
|
15.540
|
3
|
Dự án mở rộng khu dân cư và
chợ Tân Dương
|
1,0
|
6.120
|
4
|
Dự án mở rộng chợ Tân Phước
|
|
|
5
|
Tuyến đường Phan Văn Bảy nối
dài
|
|
|
VIII
|
Huyện Lấp Vò
|
25,8
|
134.749
|
1
|
khu dân cư Sao Mai Bình Thạnh
Trung
|
5,6
|
37.950
|
2
|
Khu Trung tâm thương mại
|
17,2
|
76.050
|
3
|
Dự án chợ Thầy Lâm
|
2,8
|
16.200
|
4
|
Dự án nhà ở liền kề
|
0,2
|
4.549
|
Tổng
|
132,47
|
543.662
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích toàn dự án (ha)
|
Tổng diện tích sàn khi hoàn thành (m2)
|
1
|
Dự án nhà ở cho người lao động
Vĩnh Hoàn - Phường 11 - Thành phố Cao Lãnh
|
1,7
|
5.400
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI MỜI GỌI ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Dự án
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích sàn hoàn thành (m2)
|
Số căn nhà hoàn thành (căn)
|
I
|
Thành phố Cao Lãnh
|
481
|
1.009.470
|
5.047
|
1
|
Tuyến dân cư đường Nguyễn Văn
Tre nối dài (đoạn Bệnh viện đa khoa - tuyến tránh thành phố Cao Lãnh)`
|
10,2
|
21.420
|
107
|
2
|
Tuyến dân cư đường Nguyễn Văn
Tre nối dài (đoạn từ Khu tái định cư Trường Cao đẳng cộng đồng đến đường ven
sông Tiền)
|
56
|
117.600
|
588
|
3
|
Tuyến dân cư đường Nguyễn Văn
Tre nối dài (đoạn Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương)
|
10
|
21.000
|
105
|
4
|
Khu dân cư Phường 4 - Hòa An
(giai đoạn 2)
|
16
|
33.600
|
168
|
5
|
Khu dân cư Mỹ Phú
|
4,3
|
9.030
|
45
|
6
|
Khu đất Công ty Công trình
giao thông
|
1,2
|
2.520
|
13
|
7
|
Dự án Tổ hợp trung tâm thương
mại dịch vụ, khách sạn, căn hộ chung cư
|
1,04
|
2.184
|
11
|
8
|
Khu đô thị mới Phường 3
|
275
|
577.500
|
2888
|
9
|
Khu nghỉ dưỡng ven Sông tiền
|
38,13
|
80.073
|
400
|
10
|
Đường Sở tư pháp kết nối đường
Tân Việt Hòa
|
18,23
|
38.283
|
191
|
11
|
Khu dân cư Rạch Chanh mở rộng
|
10,2
|
21.420
|
107
|
12
|
Khu đất Bến xe khách hiện hữu
|
0,4
|
840
|
4
|
13
|
Đường Nguyễn Thị Lựu nối dài
|
40
|
84.000
|
420
|
II
|
Thành phố Sa Đéc
|
1.243
|
2.610.300
|
13.052
|
1
|
Khu đô thị Vĩnh Phước
|
23
|
48.300
|
242
|
2
|
Khu dân cư Đô thị và chợ Phường
3
|
3
|
6.300
|
32
|
3
|
Khu đô thị và Khu Liên hợp
TDTT
|
88
|
184.800
|
924
|
4
|
Khu đô thị Tân Hòa
|
14
|
29.400
|
147
|
5
|
Khu đô thị Phú Long
|
40
|
84.000
|
420
|
6
|
Khu đô thị Vành Đai Tây Bắc
|
158
|
331.800
|
1659
|
7
|
Khu đô thị Khu trung tâm hành
chính xã Tân Khánh Đông
|
89
|
186.900
|
935
|
8
|
Khu đô thị Tân Huề
|
204
|
428.400
|
2142
|
9
|
Khu đô thị Phú Hòa
|
63
|
132.300
|
662
|
10
|
Khu đô thị Tân An
|
27
|
56.700
|
284
|
11
|
Khu đô thị Tân Thuận
|
17
|
35.700
|
179
|
12
|
Khu đô thị Phú Thành
|
50
|
105.000
|
525
|
13
|
Khu đô thị Sông Tiền
|
60
|
126.000
|
630
|
14
|
Khu đô thị Đông Huề
|
177
|
371.700
|
1859
|
15
|
Khu đô thị và chợ đầu mối
nông sản thành phố
|
16
|
33.600
|
168
|
16
|
Khu đô thị và du lịch nghỉ dưỡng
Quốc tế Đông Giang
|
214
|
449.400
|
2247
|
III
|
Thành phố Hồng Ngự
|
313
|
656.985
|
3.285
|
1
|
KĐT Đông An Thạnh, phường An
Thạnh
|
43,07
|
90.447
|
452
|
2
|
Chỉnh trang đô thị khu An Thạnh,
phường An Thạnh
|
9,24
|
19.404
|
97
|
3
|
KĐT Bắc An Thành, phường An
Thạnh
|
8,18
|
17.178
|
86
|
4
|
KĐT Tây An Lạc, phường An lạc
|
9,96
|
20.916
|
105
|
5
|
Phát triển các cụm dân cư mật
độ thấp ở khu đô thị thương mại dịch vụ phía Tây Bắc, phường An Lạc
|
20
|
42.000
|
210
|
6
|
TTTMDV Cửa khẩu Mộc Rá, xã
Tân Hội
|
50,6
|
106.260
|
531
|
7
|
KĐT Nam An Lộc, phường An Lộc
|
142,1
|
298.410
|
1492
|
8
|
Quy hoạch chi tiết CDC An
Bình A, phường An Bình A
|
9,9
|
20.790
|
104
|
9
|
Quy hoạch chi tiết CDC An
Bình B, phường An Bình B
|
9,9
|
20.790
|
104
|
10
|
Quy hoạch chi tiết mở rộng
Trung tâm An Lạc, phường An Lạc
|
9,9
|
20.790
|
104
|
IV
|
Huyện Cao Lãnh
|
130
|
272.580
|
1.363
|
1
|
Khu đô thị An Bình
|
12,04
|
25.284
|
126
|
2
|
Khu dân cư mới Mỹ Trà
|
18,23
|
38.283
|
191
|
3
|
Khu đô thị mới An Lạc 1
|
56,96
|
119.616
|
598
|
4
|
Khu đô thị mới An Lạc 2
|
42,57
|
89.397
|
447
|
V
|
Huyện Châu Thành
|
68
|
153.300
|
767
|
1
|
Khu dân cư đô thị Nguyễn Huệ
|
34
|
71.400
|
357
|
2
|
Khu dân cư thị trấn Cái tàu Hạ
- An Nhơn
|
34
|
71.400
|
357
|
3
|
Khu dân cư chợ Nha Mân 2
|
5,0
|
10.500
|
53
|
VI
|
Huyện Hồng Ngự
|
70
|
147.630
|
738
|
1
|
khu dân cư phía bắc thị Trấn
Thường Thới Tiền
|
8,1
|
17.010
|
85
|
2
|
Khu dân cư đường ra bến phà Hồng
Ngự - Tân Châu (nối dài)
|
9
|
18.900
|
95
|
3
|
Dự án cụm dân cư Khóm Thượng
2
|
5,5
|
11.550
|
58
|
4
|
Cụm dân cư phía Đông Nam Thị
trấn Thường Thới Tiền
|
3
|
6.300
|
32
|
5
|
Dự án Khu Đô thị phía Đông chợ
Thường Thới
|
10
|
21.000
|
105
|
6
|
Tuyến dân cư Mương Miễu (mở rộng)
|
2,7
|
5.670
|
28
|
7
|
Dự án Nhà ở phổ thông
|
10
|
21.000
|
105
|
8
|
Dự án Nhà ở Thương mại
|
13
|
27.300
|
137
|
9
|
Dự án Khu dân cư ven Sông
|
9
|
18.900
|
95
|
VII
|
Huyện Lai Vung
|
19
|
38.850
|
194
|
1
|
Nhà ở thương mại khi đô thị
(Đường Đ-02, TT Lai Vung và Đường Đ-03 xã Tân Thành)
|
9,7
|
20.370
|
102
|
2
|
Cụm dân cư Long Thắng (ấp Hòa
Ninh, xã Long Thắng)
|
8,8
|
18.480
|
92
|
VIII
|
Huyện Lấp Vò
|
14
|
29.820
|
149
|
1
|
Quy hoạch Cụm dân cư Thị trấn
Lấp Vò
|
5,6
|
11.760
|
59
|
2
|
Quy hoạch cụm dân cư Vĩnh
Bình A, Vĩnh Thạnh
|
3
|
6.300
|
32
|
3
|
Tuyến dân cư đấu nối từ CDC ấp
An Thuận ra đường ĐT 848, xã Mỹ An Hưng B
|
1,44
|
3.024
|
15
|
4
|
Cụm dân cư ĐT.849, xã Tân Mỹ
|
4,16
|
8.736
|
44
|
IX
|
Huyện Tam Nông
|
115
|
240.870
|
1.204
|
1
|
Dự án Khu đô thị mới bờ Đông
thị trấn Tràm Chim
|
9,9
|
20.790
|
104
|
2
|
Dự án Trung tâm Thương mại và
Dân cư An Long
|
19,9
|
41.790
|
209
|
3
|
Dự án phát triển đô thị - chợ
Tam Nông
|
9,9
|
20.790
|
104
|
4
|
Dự án khu dân cư kết hợp đường
Tràm Chim nối dài
|
9,9
|
20.790
|
104
|
5
|
Dự án khu dân cư TP-Homes
Tràm Chim
|
5,1
|
10.710
|
54
|
6
|
Quảng trường kết hợp văn hóa
thể thao - dịch vụ và nhà ở
|
60
|
126.000
|
630
|
X
|
Huyện Tân Hồng
|
174
|
365.190
|
1.826
|
1
|
Khu dân cư đô thị thị trấn Sa
Rài
|
50
|
105.000
|
525
|
2
|
Khu dân cư bến xe thị trấn Sa
Rài
|
3,5
|
7.350
|
37
|
3
|
Khu đô thị phía Tây thị trấn
Sa Rài
|
82
|
172.200
|
861
|
4
|
Khu dân cư đô thị Giồng Găng
|
4,2
|
8.820
|
44
|
5
|
Khu Bào Dong
|
17,8
|
37.380
|
187
|
6
|
Khu dân cư trung tâm thương mại
|
6,7
|
14.070
|
70
|
7
|
Khu dân cư đô thị
|
9,7
|
20.370
|
102
|
XI
|
Huyện Thanh Bình
|
91
|
190.680
|
953
|
1
|
Khu dân cư đô thị số 01(Đường
Đ-03 và Đ-01) Kết hợp đường giao thông
|
4,5
|
9.450
|
47
|
2
|
Khu dân cư đô thị số 02(Đường
Đ-03 và Đ-01) Kết hợp đường giao thông
|
14
|
29.400
|
147
|
3
|
Khu dân cư(Cặp đường Đ-08) Kết
hợp giao thông
|
4
|
8.400
|
42
|
4
|
Đường trục Đ-07(đường Đ-03 -
Ranh Thị Trấn Thanh Bình) Kết hợp giao thông
|
46,2
|
97.020
|
485
|
5
|
Khu dân cư(Cặp đường Đ-08) Kết
hợp giao thông
|
4
|
8.400
|
42
|
6
|
Khu nhà ở thương mại Tân Phú
|
18,1
|
38.010
|
190
|
XII
|
Huyện Tháp Mười
|
111
|
232.680
|
1.163
|
1
|
Trung tâm thương mại dịch vụ
Khu dân cư Đông Thị trấn Mỹ An
|
77,4
|
162.540
|
813
|
2
|
Công trình công cộng, Khu
Thương mại dịch vụ Khu đô thị Bắc Mỹ An giai đoạn 1
|
11,5
|
24.150
|
121
|
3
|
Công trình công cộng, Khu
Thương mại dịch vụ Khu đô thị Bắc Mỹ An giai đoạn 2
|
10,2
|
21.420
|
107
|
4
|
Công trình công cộng, Khu
Thương mại dịch vụ Khu đô thị Bắc Mỹ An giai đoạn 3
|
11,7
|
24.570
|
123
|
Tổng
|
2.828
|
5.948.355
|
29.742
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI MỜI GỌI ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Dự án
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích sàn hoàn thành (m2)
|
Số căn nhà hoàn thành (căn)
|
I
|
Thành phố Cao Lãnh
|
7,7
|
39.600,0
|
660,0
|
1
|
Nhà ở xã hội Khu dân cư Phường
2 - Phường 3 (lô Acc2 - Acc3)
|
0,6
|
10.800,0
|
180,0
|
2
|
Nhà ở xã hội Khu dân cư Phường
2 - Phường 3 (lô Acc1 - Acc4)
|
5,9
|
10.800,0
|
180,0
|
3
|
Nhà ở xã hội Mỹ Phú
|
1,2
|
18.000,0
|
300,0
|
II
|
Thành phố Sa Đéc
|
3,0
|
10.500,0
|
75,3
|
1
|
Khu đất công cặp trường THPT
Nguyễn Du
|
3,0
|
10.500,0
|
75,3
|
III
|
Thị xã Hồng Ngự
|
9,5
|
19.950,0
|
143,0
|
1
|
TDC Sở Thượng, phường An Lạc
|
9,5
|
19.950,0
|
143,0
|
IV
|
Huyện Lấp Vò
|
1,5
|
3.150,0
|
22,6
|
1
|
Nhà ở xã hội thị trấn Lấp Vò
|
1,5
|
3.150,0
|
22,6
|
V
|
Huyện Tân Hồng
|
9,8
|
20.580,0
|
147,5
|
1
|
Tuyến dân cư bờ Tây kênh Sai
Rài
|
9,8
|
20.580,0
|
147,5
|
VI
|
Huyện Thanh Bình
|
20,0
|
42.000,0
|
301,1
|
1
|
Khu nhà ở xã hội Bình Thành 1
|
10,0
|
21.000,0
|
150,5
|
2
|
Khu nhà ở xã hội Bình Thành 2
|
10,0
|
21.000,0
|
150,5
|
VII
|
Huyện Tháp Mười
|
26,1
|
54.810,0
|
392,9
|
1
|
Nhà ở công nhân Khu dân cư
Đông N2
|
26,1
|
54.810,0
|
392,9
|
Tổng
|
77,6
|
190.590,0
|
1.742,4
|
PHỤ LỤC VI
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND-HC ngày 10/9/2021 của UBND Tỉnh Đồng
Tháp)
1. Thành phố Cao Lãnh
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
1.331
|
199.593
|
1.555
|
233.321
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
353
|
20.723
|
191
|
10.960
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
330
|
19.775
|
167
|
10.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
24
|
948
|
24
|
960
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
4.229
|
507.434
|
6.899
|
827.925
|
Tổng cộng
|
5.913
|
727.750
|
8.645
|
1.072.206
|
2. Thành phố Sa Đéc
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
2.434
|
365.119
|
883
|
132.516
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
133
|
7.708
|
217
|
12.676
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
119
|
7.140
|
200
|
12.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
13
|
528
|
16
|
636
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
1
|
40
|
1
|
40
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
3.627
|
435.188
|
6.300
|
756.044
|
Tổng cộng
|
6.194
|
808.015
|
7.400
|
901.236
|
3. Thành phố Hồng Ngự
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
558
|
83.687
|
1.116
|
167.374
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
440
|
18.938
|
350
|
15.348
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
67
|
3.990
|
67
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
24
|
948
|
39
|
1.548
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
350
|
14.000
|
245
|
9.800
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
2.902
|
348.182
|
4.873
|
584.817
|
Tổng cộng
|
3.900
|
450.807
|
6.340
|
767.539
|
4. Huyện Tân Hồng
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
133
|
20.000
|
267
|
40.000
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
157
|
6.272
|
252
|
12.064
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
100
|
6.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
32
|
1.272
|
64
|
2.544
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
125
|
5.000
|
88
|
3.520
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.158
|
138.980
|
1.175
|
140.959
|
Tổng cộng
|
1.448
|
165.252
|
1.693
|
193.023
|
5. Huyện Hồng Ngự
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
133
|
20.000
|
267
|
40.000
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
141
|
5.656
|
114
|
4.572
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
29
|
1.176
|
36
|
1.452
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
112
|
4.480
|
78
|
3.120
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.769
|
212.222
|
2.901
|
348.093
|
Tổng cộng
|
2.043
|
237.878
|
3.282
|
392.665
|
6. Huyện Tam Nông
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
164
|
24.560
|
164
|
24.560
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
67
|
2.672
|
57
|
2.288
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
38
|
1.512
|
37
|
1.488
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
29
|
1.160
|
20
|
800
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
2.096
|
251.519
|
3.462
|
415.424
|
Tổng cộng
|
2.327
|
278.751
|
3.683
|
442.272
|
7. Huyện Thanh Bình
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
284
|
42.547
|
164
|
24.560
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
966
|
39.916
|
715
|
29.944
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
65
|
3.888
|
67
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
27
|
1.068
|
37
|
1.464
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
874
|
34.960
|
612
|
24.480
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.515
|
181.850
|
2.723
|
326.721
|
Tổng cộng
|
2.765
|
264.313
|
3.602
|
381.225
|
8. Huyện Tháp Mười
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
177
|
26.589
|
266
|
39.884
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
174
|
6.944
|
302
|
13.400
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
67
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
142
|
5.664
|
213
|
8.520
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
32
|
1.280
|
22
|
880
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
2.968
|
356.186
|
4.920
|
590.375
|
Tổng cộng
|
3.319
|
389.719
|
5.487
|
643.659
|
9. Huyện Cao Lãnh
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
138
|
20.736
|
207
|
31.104
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
381
|
15.228
|
357
|
14.284
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
144
|
5.748
|
191
|
7.644
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
237
|
9.480
|
166
|
6.640
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.386
|
166.337
|
2.330
|
279.604
|
Tổng cộng
|
1.905
|
202.301
|
2.894
|
324.992
|
10. Huyện Lấp Vò
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
1.032
|
154.749
|
400
|
60.000
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
40
|
1.584
|
57
|
2.268
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
40
|
1.584
|
57
|
2.268
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
3.013
|
361.546
|
4.895
|
587.397
|
Tổng cộng
|
4.084
|
517.879
|
5.352
|
649.665
|
11. Huyện Lai Vung
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
514
|
77.144
|
400
|
60.000
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
587
|
23.496
|
350
|
13.992
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
100
|
4.000
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
20
|
816
|
23
|
912
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
467
|
18.680
|
327
|
13.080
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
3.166
|
379.947
|
5.271
|
632.561
|
Tổng cộng
|
4.268
|
480.586
|
6.021
|
706.553
|
12. Huyện Châu Thành
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn/Số nền
|
Diện tích sàn (m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị
|
175
|
26.280
|
175
|
26.280
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã
hội
|
68
|
2.716
|
151
|
6.052
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
58
|
2.316
|
144
|
5.772
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
10
|
400
|
7
|
280
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.490
|
178.849
|
2.399
|
287.836
|
Tổng cộng
|
1.733
|
207.845
|
2.725
|
320.168
|