|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1327/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK
NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1327/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
907/QĐ-BXD ngày 04/10/2024 của Bộ Xây dựng
về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình
số 2662/TTr-SXD ngày 29
tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng.
Điều
2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk
Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ,
trình tự, quy trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ
liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng
đã được công bố tại Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày
07/09/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND,
ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
I.
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới: Gồm 5 TTHC cấp tỉnh
TT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng; đối tượng thực hiện
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
1.012900
Cấp giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản
|
1.
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục XVII Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản);
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động
sản;
- Giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đối với trụ sở sàn giao dịch bất động sản;
- Bản sao giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản của
người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Danh sách các môi
giới bất động sản đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh
nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản gửi
01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công (Địa chỉ: số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2:
- Trong thời hạn 14
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản; trong trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi cấp Giấy
phép hoạt động, Sở Xây dựng báo cáo về Bộ Xây dựng để đưa thông tin của sàn
giao dịch bất động sản lên trang
thông tin điện từ của Bộ Xây dựng. Thông tin của sàn giao dịch bất động sản gồm:
Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn giao dịch bất
động sản; họ tên của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; địa
chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao
dịch bất động sản.
- Tổ chức, cá nhân
thành lập sàn giao dịch bất động sản nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của sàn giao dịch bất động sản đến Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có yêu cầu,
điều kiện
|
Không
quy định.
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục XVII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Sở Xây dựng tỉnh (thành phố)
...........................
1. Tên Sàn giao dịch
bất động sản (ghi bằng chữ
in hoa): .........................................................
2. Địa chỉ
trụ sở: ................................................................................................................... (1)
Điện thoại: .................
Fax (nếu có): ................. Email
(nếu có): ..........................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
3. Giám đốc Sàn giao
dịch bất động sản:
Họ và tên: .........................................
Nam/Nữ: ................ Sinh
ngày ......../......../.........
CMND/CCCD/Thẻ căn cước
theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số:
...................
Ngày cấp: ......../......../............
Nơi cấp: ........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ..................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................
4. Danh sách nhân
viên môi giới:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
Chữ
ký
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)
...., ngày ..... tháng
...... năm.....
Giám đốc sàn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi cụ thể số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố
thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất
của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).
STT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
2
|
1.012901
Cấp lại giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản
(trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy, bị hỏng)
|
1.
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo mẫu tại
phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản;
- Giấy phép hoạt động
(trong trường hợp bị hỏng)
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Tổ chức
(không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức
trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số
98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi
trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2:
- Sở Xây dựng cấp lại
Giấy phép hoạt động trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác khi có yêu cầu của sàn giao dịch bất động sản;
- Sở Xây dựng sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại giấy phép hoạt động trong thời hạn 04 ngày
làm việc. Giấy phép hoạt động được cấp
lại được giữ nguyên số giấy phép đã cấp trước đây để duy trì liên kết với hồ
sơ và dữ liệu.
- Trường hợp từ chối
cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do từ chối.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có yêu cầu điều
kiện
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG
SẢN
(Phụ
lục XIX ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...........
|
....,
ngày .... tháng ....
năm ....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Kính
gửi: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ...........
Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa): ..................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã
số thuế: ................................................................................
Số Giấy phép hoạt động:
............................................................................................
Ngày cấp: ..../
..../ .... Nơi
cấp: ....................................................................................
Đề nghị được cấp lại
Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Thông tin về chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...............................
- Mã số chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...............................
Lý do đề nghị cấp lại:
...........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên)
|
STT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
3
|
1.012902
Cấp lại giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản
(trong trường hợp thay đổi thông tin của sàn)
|
1
.Thành phần hồ sơ
- Giấy phép hoạt động
- Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo mẫu tại
phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Kinh doanh bất động sản;
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Tổ chức
(không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức
trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ:
Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi
trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2:
- Sở Xây dựng sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại giấy phép
hoạt động trong thời hạn 04 ngày làm việc. Giấy phép hoạt động được cấp lại
được giữ nguyên số giấy phép đã cấp trước đây để duy trì liên kết với hồ sơ
và dữ liệu.
- Trường hợp từ chối
cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có yêu cầu điều
kiện
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..........
|
.....,
ngày ..... tháng .....
năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Kính
gửi: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ............
Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã
số thuế: .......................................................................................
Số Giấy phép hoạt động:
....................................................................................................
Ngày cấp: ...../
...../ ..... Nơi
cấp: .........................................................................................
Đề nghị được cấp lại
Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. Thông tin về chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..................................................
- Mã số chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..............................................
Lý do đề nghị cấp lại:
...........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký,
ghi họ tên)
|
TT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng; đối tượng thực hiện
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
4
|
1.012903
Thông báo quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự
án bất động sản đủ điều kiện chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở
|
1.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự
án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về
quy hoạch đô thị;
- Giấy phép xây dựng
đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Thông báo kết quả
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
- Hợp đồng cung cấp
các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải, xử lý nước thải;
- Giấy tờ về nghiệm
thu việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo
quy định của pháp luật về xây dựng;
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động
sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định
của pháp luật về đất đai.
2.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
HTX)
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 98 đường
23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực
tuyến theo địa
chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Xây
dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Bước
2: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của
chủ đầu tư dự án, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra điều kiện của quyền sử
dụng đất đưa vào kinh doanh và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về quyền sử
dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự
xây dựng nhà ở; trường hợp quyền sử dụng đất không đủ điều kiện được chuyển
nhượng phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; đồng thời đăng tải văn bản trả
lời trên Cổng thông tin điện tử về nhà ở và thị trường bất động sản để công bố
thông tin.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân
2.
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều
29 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:
- Dự án bất động sản
phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Dự án bất động sản
phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị.
- Trình tự, thủ tục
đầu tư xây dựng dự án bất động sản thực hiện theo quy định của pháp luật về:
quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở và pháp luật có liên quan.
- Tuân thủ giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng.
- Dự án bất động sản
phải được đầu tư xây dựng theo tiến độ, quy hoạch, thiết kế và trong thời hạn
thực hiện dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
- Đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở, ngoài việc đáp ứng quy định nêu trên thì còn phải đáp ứng
các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết được
phê duyệt, tiến độ dự án được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp
luật về đầu tư;
- Bảo đảm cung cấp
các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải, xử lý nước thải;
bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Việc chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật phải phù hợp
với mục tiêu đầu tư, nội dung của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
|
Không
quy định.
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
5
|
1.012904
Đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
1.
Thành phần hồ sơ
Phiếu đề nghị cấp
quyền khai thác thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh
nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chủ đầu tư nộp 01 phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông
tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản đến Trung tâm phục vụ hành
chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo
địa chi: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng.
Bước
2:
- Trong thời hạn
không quá 06 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét cấp quyền truy cập quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản hợp lệ; trường hợp từ chối cung cấp quyền khai
thác, sử dụng phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu có tính chuyên sâu, chi tiết về nhà ở và thị trường bất động
sản nộp 01 phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông tin dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản đến Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng nếu được Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân
2.
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có yêu cầu điều kiện
|
Theo
quy định của pháp luật về giá, số tiền thu được từ cung cấp dịch vụ thông
tin, dữ liệu về nhà ở, thị trường bất động sản thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày ...... tháng
....... năm ........
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CẤP
QUYỀN KHAI THÁC THÔNG TIN,
DỮ LIỆU VỀ
NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN
Kính
gửi: Bộ Xây dựng/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ........
1. Tên tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ............................................................
Đại diện là ông (bà):
................................ Số Căn
cước/Hộ chiếu .....................................
cấp ngày ..../ ..../
...... tại ........................................ ; quốc tịch .......................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
3. Số điện thoại ............................;
fax .....................; E-mail: ..................................................
4. Danh mục và nội
dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
Đánh
dấu “X” vào
nội dung cần cung cấp thông tin:
□ Thông tin pháp lý của
dự án: .................. (tên dự án)
□ Tình hình giao dịch
của dự án .................. (tên dự án)
□ Giá bán bình quân của
dự án .................. (tên dự án)
□ Cơ cấu loại hình bất
động sản của dự án (tên dự án): .................. (tên dự án)
□ Thông tin, dữ liệu
về chứng chỉ môi giới bất động sản
□ Các thông tin, dữ
liệu khác: .................. (liệt kê theo
yêu cầu của tổ chức/cá nhân đăng ký)
5. Mục đích sử dụng
thông tin, dữ liệu: ...........................................................................
6. Thời hạn truy cập,
sử dụng thông tin: □ 01 tháng □ 03 tháng □
06 tháng □ 12 tháng
7. Hình thức khai
thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:
□ Bản giấy
□ Gửi EMS theo địa
chỉ
|
□ Nhận tại nơi cung
cấp
□ Tài khoản truy
cập
|
□ Lưu trữ điện tử
USB
□ Email
|
8. Cam kết sử dụng dữ
liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của
pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)
|
II.
Danh mục thủ tục hành chính thay thế: Gồm 6 TTHC cấp tỉnh
STT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
1.012909
Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc đầu tư
|
1.Thành
phần hồ sơ
(1) Các giấy tờ của
chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
- Văn bản của chủ đầu
tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động
sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một
số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự
án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
- Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu
thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn
bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công
nhận chủ đầu tư theo quy định
của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng
của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
- Các giấy tờ về đất
gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất
đai;
- Trường hợp dự án,
phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp
theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ nghiệm
thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch
chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Xác nhận của cơ
quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp
phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật
Kinh doanh bất động sản;
- Đối với doanh
nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải
có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án bất động sản tính đến
thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy
định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thỏa thuận về việc
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
(2) Các giấy tờ của
bên nhận chuyển nhượng dự án gồm:
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng
minh việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp
luật về đầu tư;
Báo cáo tài chính
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Văn bản cam kết về
việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án
đã được chấp thuận;
- Giấy tờ chứng
minh đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ:
Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc
gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2:
- Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan đến dự án,
phần dự án chuyển nhượng và tổ chức thẩm định hồ
sơ chuyển nhượng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Thời gian gửi
hồ sơ và có ý kiến của các Bộ ngành là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản,
hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh.
- Trường hợp bên nhận
chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có dự án hoặc phần
dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc: đảo; xã, phường, thị
trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và khu vực khác có ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy
ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Trường hợp Thủ tướng
Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ ý kiến của các bộ, ngành để xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng
một phần dự án.
- Trong thời hạn tối
đa 60 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án
bất động sản của cấp có thẩm quyền, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
có trách nhiệm phải hoàn thành
+ Ký kết hợp đồng
chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục IX
hoặc Phụ lục X ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản. Hợp đồng chuyển nhượng dự án, phần dự án đồng
thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần dự án chuyển nhượng,
trừ trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì việc chuyển quyền sử dụng
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bàn giao dự án,
phần dự án chuyển nhượng và toàn bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng từ
bên chuyển nhượng sang cho bên nhận chuyển nhượng; việc bàn giao giữa bên
chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải được lập thành văn bản.
Hết thời hạn nêu
trên, nếu các bên không hoàn thành quy định này và
không được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng dự
án, phần dự án bất động sản gia hạn thời gian thực hiện thì quyết định này hết
hiệu lực.
- Bên nhận chuyển
nhượng dự án được tiếp tục triển
khai dự án, phần dự án sau khi nhận bàn giao dự án, phần
dự án bất động sản và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có).
- Bên chuyển nhượng,
bên nhận chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản có trách nhiệm làm thủ
tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có yêu cầu điều
kiện
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT
ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục XII kèm theo Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .....................
1. Thông tin chủ đầu
tư chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..............
- Người đại diện theo
pháp luật: ............................ Chức
vụ: ................................................
- Điện thoại: ............................
Fax: ............................ Email:
...............................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án: ..............................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã
............. quận/huyện/thị xã ...........
tỉnh/thành phố .......................
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ............................
với các nội dung
chính như sau:
2. Những nội dung cơ
bản của dự án
a) Nội dung chính của
dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất
cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ..............................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Diện tích đất: ..............................................................................................
- Thông tin về quy hoạch
sử dụng đất: .........................................................
- Thông tin về quy hoạch
xây dựng: .............................................................
- Thông tin về công
trình xây dựng: ..............................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả
thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ...................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu
sản phẩm bất động sản: .........................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả
thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..............................................................................................
- Các nội dung khác: .......................................................................................
b) Nội dung chính của
phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ
ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động
sản)
- Diện tích đất: .........................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch
sử dụng đất: .................................................................
- Nội dung về quy hoạch
xây dựng: .....................................................................
- Nội dung về công
trình xây dựng: ......................................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: .......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu
sản phẩm bất động sản: ...........................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất
thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: ....................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................
3. Lý do đề nghị chuyển
nhượng:
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận
chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển
nhượng; địa chỉ; người
đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;
..........)
5. Phương
án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên
quan:
...............................................................................................................................................
6. Cam kết:
...............................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo
tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu:...
|
....
ngày... tháng... năm...
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
TT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
2
|
1.012911
Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc đầu tư
|
1.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của chủ đầu
tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động
sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một
số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự
án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
- Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu
thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn
bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công
nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về
quy hoạch đô thị;
- Các giấy tờ về đất
gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất
đai;
- Trường hợp dự án,
phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp
theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ nghiệm
thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch
chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Xác nhận của cơ
quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp
phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật
Kinh doanh bất động sản;
- Đối với doanh nghiệp
nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có
giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án bất động sản
tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thỏa thuận về việc
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất
động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
- Báo cáo tài chính
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản;
- Văn bản cam kết về
việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án
đã được chấp thuận;
- 01 bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với
lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất)
- Giấy tờ chứng
minh đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho
phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính
công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng của tỉnh.
Bước
2:
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của địa phương đến dự án và phần dự
án chuyển nhượng và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và xem xét, quyết định.
Trường hợp bên nhận
chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có dự án hoặc phần
dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc: đảo; xã, phường, thị
trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và khu vực khác có ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến
của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Trường hợp cơ quan
quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ủy quyền thì trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan của địa phương đến dự án và phần dự án chuyển nhượng và tổ chức
thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh hoặc Sở
Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 39 và Điều
40 Luật Kinh doanh bất động sản
- Sau khi có quyết
định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, các bên có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản
6, khoản 7, khoản 8 Điều 10 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân
2.
Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .......................
1. Thông tin chủ đầu
tư chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.................
- Người đại diện theo
pháp luật: ........................................ Chức
vụ: .....................................
- Điện thoại: ......................
Fax: ...................... Email: ............................................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án: ...............................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã
.................. quận/huyện/thị xã ................
tỉnh/thành phố ................
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ................ với
các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ
bản của dự án
a) Nội dung chính của
dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất
cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ...............................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................
- Thông tin về quy hoạch
sử dụng đất: ......................................................
- Thông tin về quy hoạch
xây dựng: ..........................................................
- Thông tin về công
trình xây dựng: ...........................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả
thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ...............................................................................................
- Số lượng và cơ cấu
sản phẩm bất động sản: ....................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ......................................................................................................
- Các nội dung khác: ...............................................................................................
b) Nội dung chính của
phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ
ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án
bất động sản)
- Diện tích đất: ......................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch
sử dụng đất: ..................................................
- Nội dung về quy hoạch
xây dựng: .......................................................
- Nội dung về công
trình xây dựng: ........................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả
thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu
sản phẩm bất động sản: ....................................................
(Đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả
thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: ....................................................
- Các nội dung khác: ..................................................
3. Lý do đề nghị chuyển
nhượng:
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận
chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển
nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;........)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
5. Phương án giải quyết
về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
6. Cam kết:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo
tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
...,
ngày... tháng... năm ...
CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
TT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
3
|
1.012905
Thông
báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
1.
Thành phần hồ sơ
- Các giấy
tờ theo quy định tại khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều 24 Luật Kinh
doanh bất động sản;
- Biên bản nghiệm
thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án tương ứng
theo tiến độ của dự án được chấp thuận, phê duyệt theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
Trường hợp là nhà
chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có biên bản nghiệm thu việc đã hoàn
thành thi công xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Trước khi thực hiện ký hợp đồng bán, cho thuê mua nhà ở
hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo về việc
nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê gửi 01 bộ hồ
sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng để giải quyết
Bước
2:
- Văn bản thông báo
của chủ đầu tư dự án gửi Sở Xây dựng về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê
mua phải có các nội dung quy định tại Phụ
lục XV ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản.
- Trường hợp chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc một phần dự án hoặc toàn bộ dự
án thì việc xác định nhà ở đã được giải chấp thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 183 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
- Trong thời hạn 14
ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kèm theo hồ sơ Sở Xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra về điều kiện của nhà ở hình thành trong tương lai của dự
án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật
Kinh doanh bất động sản và trả lời bằng
văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ
điều kiện được bán, cho thuê mua, trường hợp không đủ điều kiện bán, cho thuê
mua phải nêu rõ lý do; đồng thời đăng tải văn bản trả
lời trên cổng thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản. Văn bản trả lời của Sở Xây dựng gửi cho chủ đầu tư về
nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua phải có các nội dung quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân
2.
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà ở, công trình
xây dựng đã được khởi công xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng.
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số
29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
4
|
1.012906
Cấp
mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
1.Thành
phần hồ sơ
- 01 Đơn đăng ký dự
thi có dán ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06
tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản).
- 01 Bản sao chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo
quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc
giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc
hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
- 01 Bản sao chứng thực
Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản.
- Bản sao chứng thực
bằng tốt nghiệp từ trung học phổ
thông (hoặc tương đương) trở lên.
- 02 ảnh màu cỡ
4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì
có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ
người nhận.
- Bản sao và bản dịch
có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người
Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
2.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng
ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP theo hình thức trực tiếp hoặc qua
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông); hoặc gửi trực tuyến:
dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2:
- Căn cứ Quyết định
phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát
hạch có trách nhiệm chuyển bản photo bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để cấp chứng chỉ.
- Chủ tịch Hội đồng
thi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quá trình tổ chức kỳ thi và
phê duyệt kết quả thi.
- Trên cơ sở báo
cáo của Chủ tịch Hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại Phụ lục XXII của Nghị định này). Trong
thời hạn 9 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ
trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người dự thi sát hạch có bài thi đạt yêu cầu (Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt
từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) và bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt
từ 70 điểm trở
lên (thang điểm 100)) và có đủ hồ sơ theo quy định
nêu trên thì được cấp chứng chỉ.
|
Theo
quy định của pháp luật về phí
và lệ phí
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản
|
|
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục XXI kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ngày
..... tháng .....
năm.........
|
ĐĂNG
KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ
HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: .............................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. CMND/CCCD/Thẻ căn
cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu
số:... cấp ngày ... tại .............................................
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên
môn:
- Văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp; (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)
........................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự
thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
STT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
5
|
1.012907
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ bị
cháy, bị mất, bị rách, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
khác)
|
1.
Thành phần hồ sơ
- Đơn
xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục XXVII Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản);
- 02 ảnh cỡ
4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Chứng chỉ cũ (nếu
có).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Người có chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại
chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
khác thì nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98
đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển
hồ sơ cho Sở Xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng để
giải quyết
Bước
2:
- Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 31 Nghị
định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Kinh doanh bất động sản, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ
có trách nhiệm kiểm
tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá
nhân
2.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất
khả kháng khác.
|
Không
quy định
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh
bất động sản
|
|
MẪU
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục XXVII kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ngày
.... tháng ....
năm ....
|
ĐƠN
XIN CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: ..............................................
1. Họ và tên: .........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: .....................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Thẻ
căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu:
....... Cấp ngày: ....................
Nơi cấp: ..............................................
4. Đăng ký thường trú
tại: .......................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................
6. Đơn vị công tác: ..................................................................................................
7. Điện thoại: ...........................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp
lại:
Tôi đã được cấp Chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản số ... ngày.... tháng...
năm...
Người làm đơn nêu rõ
nguyên nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ
..................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi
thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu
sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ..................... cấp
lại Chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4x6 cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu
có).
Tôi xin trân trọng
cám ơn!
|
.......,
ngày.... tháng.....năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
STT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần; số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
6
|
1.012910
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ
đã hết hạn hoặc gần hết hạn)
|
1.
Thành phần hồ sơ
- 01 Đơn đăng ký dự
thi có dán ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06
tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản).
- 02 ảnh màu
cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày
đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ
người nhận.
- Chứng chỉ
cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với
trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
- Bản sao và bản dịch
có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước
ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước
ngoài cấp đang còn giá trị).
- Bản sao chứng thực
bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông
(hoặc tương đương) trở lên.
- 01 Bản sao chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo
quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc
giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc
hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để
đối chiếu).
- 01 Bản sao chứng
thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về
đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
2.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Cán bộ,
công chức, viên chức
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại
Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ:
Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc
gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn
- Trong thời gian
0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây
dựng và xây dựng để giải quyết.
Bước
2: Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp
lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau:
+ Trường hợp đăng
ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ
thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ,
chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba;
+ Trường hợp đăng
ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp
chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức
cơ sở.
- Đăng ký dự thi
theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản như sau:
+ Người có nhu cầu
cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
+ Hàng năm người có
nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng
ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
+ Trước mỗi kỳ thi,
thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26
và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông báo của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
3.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người dự thi sát hạch có
bài thi đạt yêu cầu (Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang
điểm 100) và bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở
lên (thang điểm 100) và có đủ hồ sơ theo quy định nêu trên thì được cấp chứng
chỉ.
|
(Theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí)
|
Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15
Nghị định 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
|
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục XXI kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ngày
... tháng ...
năm.....
|
ĐĂNG
KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ
HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: .....................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. CMND/CCCD/Thẻ căn
cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số:...
cấp ngày ... tại .....................................
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên
môn:
- Văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp; (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)
................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự
thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1327/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|