Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 20/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2023/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 38/TTr-STNMT ngày 19 tháng 01 năm 2023 về dự thảo Quyết định ban hành Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Riạ - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách Nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước.

b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm:

1. Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

2. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (Không tính huyện Côn Đảo);

3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo.

(Chi tiết theo Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này để lập dự toán và thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá trong trường hợp có sự thay đổi về định mức, chế độ, đơn giá thiết bị, vật liệu, dụng cụ theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh và khi mức lương cơ sở được chính phủ điều chỉnh .

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Bộ đơn giá tại Quyết định này không áp dụng đối với các nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt dự toán, phương án và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành

2. Bộ đơn giá tại Quyết định này áp dụng trong các trường hợp:

a) Nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt dự toán, phương án nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo đơn giá quy định tại Quyết định này.

b) Nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu lực.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các khoản mục chi phí (chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

A. Quy trình xây dựng đơn giá

I. Căn cứ pháp lý:

1. Văn bản hướng dẫn xây dựng đơn giá: Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

2. Định mức kinh tế kỹ thuật: Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Chế độ tiền lương và các khoản khác tính theo lương:

a) Chế độ tiền lương:

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi (nếu có);

Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nội vụ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người);

- Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

b) Mức lương cơ sở: Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.490.000 đồng/tháng).

c) Lương tối thiểu vùng: Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

d) Phụ cấp đặc biệt (Chỉ áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;

e) Phụ cấp khu vực:

Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

g) Các khoản tính theo lương:

Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012

Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

4. Đơn giá vật liệu, công cụ, dụng cụ được sử dụng để lập Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

5. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị:

a) Mức tính khấu hao:

Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

b) Giá máy móc, thiết bị: Tính theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

6. Chế độ Thuế: Theo quy định hiện hành tại thời điểm xây dựng dự toán đối với từng công trình, đề án, dự án. Tại thời điểm xây dựng bộ đơn giá được áp dụng theo Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế; Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế.

II. Phương pháp xây dựng đơn giá:

Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí quản lý chung (2)

1. Chi phí trực tiếp: bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

Chi phí công cụ, dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí khấu hao (d)

+

Chi phí năng lượng (đ)

Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 ngày 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

a) Chi phí lao động: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động kỹ thuật áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng.

Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:

Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật


=

Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức

+

Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ

26 ngày

- Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức: Hệ số lương được xác định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi (nếu có); mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

- Các khoản phụ cấp một tháng theo chế độ gồm:

+ Phụ cấp lương: phụ cấp lưu động mức tính 0,4 lương cơ sở theo Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ; phụ cấp trách nhiệm mức tính 0,2 lương cơ sở cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ.

+ Phụ cấp khu vực: mức 0,1; 0,2 và 0,7 lương cơ sở áp dụng cho từng địa bàn cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực. Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Các khoản phụ cấp lương khác (áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): phụ cấp đặc biệt mức 50% lương cấp bậc theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.

+ Các khoản đóng góp cho người lao động theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) mức tính 21,5% và kinh phí công đoàn mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật và các khoản phụ cấp theo lương.

- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.

b) Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí công cụ, dụng cụ

=

Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ/01 ca

x

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 1 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ cho 1 ca

=

Nguyên giá công cụ, dụng cụ

Thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)

- Nguyên giá công cụ, dụng cụ: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng dụng cụ theo quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT .

- Tổng cộng chi phí sử dụng công cụ, dụng cụ cho loại công việc được tính thêm 5% dụng cụ nhỏ, phụ (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT).

c) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:

Chi phí vật liệu

=

∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức

x

Đơn giá từng liệu loại vật liệu)

- Đơn giá vật liệu: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT .

- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% vật liệu nhỏ và hao hụt (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

d) Chi phí máy móc, thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT , cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- Số ca máy sử dụng một năm Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (quy định tại phụ lục số 04 Thông tư 136/2017/TT-BTC).

- Thời hạn sử dụng cho từng nhóm máy móc, thiết bị quy định tại Bộ đơn giá được quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT.

- Đơn giá máy móc thiết bị: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

đ) Chi phí năng lượng và: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

Mức sử dụng năng lượng được quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT .

2. Chi phí quản lý chung: là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn vị.

Theo Khoản 3, Mục II, Phục lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 136/2017/TT-BTC chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 20% tính trên chi phí trực tiếp cho công tác ngoại nghiệp và 15% tính trên chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp.

B. Quy định áp dụng đơn giá trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với các Chương trình, đề án, dự án:

I. Quy định áp dụng đơn giá:

1. Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được xây dựng trong tập đơn giá này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh, huyện có hệ số quy mô diện tích trung bình (Ks=1), hệ số đơn vị hành chính trung bình (Khc=1), hệ số áp lực về kinh tế trung bình (Kkt=1), hệ số áp lực về dân số trung bình (Kds=1), hệ số áp lực về đô thị trung bình (Kđt=1); khi tính chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá cụ thể cho cấp tỉnh (MT), cấp huyện (MH) thì xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 ngày 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

2. Bộ đơn giá này được thành lập trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.

3. Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện được lập chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Bộ đơn giá này hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án: Được áp dụng đầy đủ các khoản mục chi phí: chi phí nhân công, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao thiết bị, chi phí năng lượng và chi phí quản lý chung.

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động chi thường xuyên trực tiếp thực hiện dự án, nhiệm vụ thì phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ; không tính chi phí khấu hao thiết bị.

4. Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, được lập riêng thành một bộ đơn giá để tiện áp dụng trên địa bàn huyện Côn Đảo.

* GHI CHÚ:

1. Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng, lương ngày lao động phổ thông là 188.338 đồng/ngày; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng.

2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc ban hành Bộ đơn giá mới.

3. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại; thu nhập chịu thuế tính trước sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể.

II. Hướng dẫn xây dựng dự toán

Dự toán kinh phí được lập trên cơ sở khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

Chi phí khác, bao gồm: chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể. Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung cần thiết có liên quan đến dự án phải thực hiện, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán kinh phí cho công tác lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thì thực hiện theo luật thuế giá trị gia tăng hiện hành tại thời điểm thi công.

ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Đơn vị tính: Đồng

Tt

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí nhân công

Chi phí công cụ, dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí sử dụng máy

Đơn giá sản phẩm không có chi phí khấu hao

Đơn giá sản phẩm có chi phí khấu hao

Thiết bị

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí quản lý chung

Đơn giá sản phẩm

Chi phí trực tiếp

Chi phí quản lý chung

Đơn giá sản phẩm

1

2

3

4

5

6

7

8=sum(3÷5+7)

9

10=(8+9)

11=sum(3÷7)

12

13=(11+12)

A

LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

I

Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

267.722.684

6.915.198

14.399.623

5.443.906

6.905.703

295.943.208

44.391.481

340.334.689

301.387.114

45.208.067

346.595.181

Ngoại nghiệp

Tỉnh

34.711.395

299.752

1.424.181

810.189

36.435.328

7.287.066

43.722.394

37.245.517

7.449.103

44.694.620

Tổng cộng chi phí Bước 1

302.434.079

7.214.950

15.823.804

6.254.095

6.905.703

332.378.536

51.678.547

384.057.083

338.632.631

52.657.170

391.289.801

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Tỉnh

327.814.290

8.465.403

17.627.637

6.664.286

8.453.779

362.361.109

54.354.166

416.715.275

369.025.395

55.353.809

424.379.204

Ngoại nghiệp

Tỉnh

21.350.476

184.311

875.699

498.168

22.410.486

4.482.097

26.892.583

22.908.654

4.581.731

27.490.385

Tổng cộng chi phí Bước 2

349.164.766

8.649.714

18.503.336

7.162.454

8.453.779

384.771.595

58.836.263

443.607.858

391.934.049

59.935.540

451.869.589

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

Nội nghiệp

Tỉnh

752.369.364

19.431.136

40.461.750

15.296.927

19.404.455

831.666.705

124.750.006

956.416.711

846.963.632

127.044.545

974.008.177

Ngoại nghiệp

Tỉnh

7.625.170

65.790

312.582

177.822

8.003.542

1.600.708

9.604.250

8.181.364

1.636.273

9.817.637

Tổng cộng chi phí Bước 3

759.994.534

19.496.926

40.774.332

15.474.749

19.404.455

839.670.247

126.350.714

966.020.961

855.144.996

128.680.818

983.825.814

4

Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

1.149.427.433

29.703.921

61.852.925

23.384.052

29.663.134

1.270.647.413

190.597.112

1.461.244.525

1.294.031.465

194.104.720

1.488.136.185

Ngoại nghiệp

Tỉnh

68.332.986

590.017

2.803.289

1.594.737

71.726.292

14.345.258

86.071.550

73.321.029

14.664.206

87.985.235

Tổng cộng chi phí Bước 4

1.217.760.419

30.293.938

64.656.214

24.978.789

29.663.134

1.342.373.705

204.942.370

1.547.316.075

1.367.352.494

208.768.926

1.576.121.420

5

Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Tỉnh

267.907.430

6.922.342

14.414.498

5.449.530

6.912.837

296.157.107

44.423.566

340.580.673

301.606.637

45.240.996

346.847.633

Ngoại nghiệp

Tỉnh

10.675.238

92.155

437.849

249.084

11.205.242

2.241.048

13.446.290

11.454.326

2.290.865

13.745.191

Tổng cộng chi phí Bước 5

278.582.668

7.014.497

14.852.347

5.698.614

6.912.837

307.362.349

46.664.614

354.026.963

313.060.963

47.531.861

360.592.824

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

2.765.241.201

71.438.000

148.756.433

56.238.701

71.339.908

3.056.775.542

458.516.331

3.515.291.873

3.113.014.243

466.952.137

3.579.966.380

Ngoại nghiệp

Tỉnh

142.695.265

1.232.025

5.853.600

3.330.000

149.780.890

29.956.178

179.737.068

153.110.890

30.622.178

183.733.068

Tổng cộng

2.907.936.466

72.670.025

154.610.033

59.568.701

71.339.908

3.206.556.432

488.472.509

3.695.028.941

3.266.125.133

497.574.315

3.763.699.448

II

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

359.483.317

8.734.060

33.647.833

7.205.432

8.855.587

410.720.797

61.608.120

472.328.917

417.926.229

62.688.934

480.615.163

Ngoại nghiệp

Tỉnh

20.205.253

579.755

1.194.938

409.028

21.979.946

4.395.989

26.375.935

22.388.974

4.477.795

26.866.769

Tổng cộng chi phí Bước 1

379.688.570

9.313.815

34.842.771

7.614.460

8.855.587

432.700.743

66.004.109

498.704.852

440.315.203

67.166.729

507.481.932

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

973.022.580

25.584.239

98.562.894

21.106.506

25.940.221

1.123.109.934

168.466.490

1.291.576.424

1.144.216.440

171.632.466

1.315.848.906

Ngoại nghiệp

Tỉnh

55.393.820

1.919.739

3.956.792

1.354.414

61.270.351

12.254.070

73.524.421

62.624.765

12.524.953

75.149.718

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.028.416.400

27.503.978

102.519.686

22.460.920

25.940.221

1.184.380.285

180.720.560

1.365.100.845

1.206.841.205

184.157.419

1.390.998.624

3

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Tỉnh

135.510.094

3.360.993

12.948.174

2.772.755

3.407.758

155.227.019

23.284.053

178.511.072

157.999.774

23.699.966

181.699.740

Ngoại nghiệp

Tỉnh

4.575.102

162.374

334.670

114.558

5.072.146

1.014.429

6.086.575

5.186.704

1.037.341

6.224.045

Tổng cộng chi phí Bước 3

140.085.196

3.523.367

13.282.844

2.887.313

3.407.758

160.299.165

24.298.482

184.597.647

163.186.478

24.737.307

187.923.785

Tổng chi phí điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

1.468.015.991

37.679.292

145.158.901

31.084.693

38.203.566

1.689.057.750

253.358.663

1.942.416.413

1.720.142.443

258.021.366

1.978.163.809

Ngoại nghiệp

Tỉnh

80.174.175

2.661.868

5.486.400

1.878.000

88.322.443

17.664.489

105.986.932

90.200.443

18.040.089

108.240.532

Tổng cộng

1.548.190.166

40.341.160

150.645.301

32.962.693

38.203.566

1.777.380.193

271.023.152

2.048.403.345

1.810.342.886

276.061.455

2.086.404.341

B

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN (KHÔNG TÍNH HUYỆN CÔN ĐẢO)

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

90.320.912

2.683.891

4.100.066

2.142.153

2.681.826

99.786.695

14.968.004

114.754.699

101.928.848

15.289.327

117.218.175

Ngoại nghiệp

Huyện

18.255.824

835.948

760.959

106.848

19.852.731

3.970.546

23.823.277

19.959.579

3.991.916

23.951.495

Tổng cộng chi phí Bước 1

108.576.736

3.519.839

4.861.025

2.249.001

2.681.826

119.639.426

18.938.550

138.577.976

121.888.427

19.281.243

141.169.670

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

120.366.024

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

132.987.067

19.948.060

152.935.127

135.843.271

20.376.491

156.219.762

Ngoại nghiệp

Huyện

Tổng cộng chi phí Bước 2

120.366.024

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

132.987.067

19.948.060

152.935.127

135.843.271

20.376.491

156.219.762

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

Nội nghiệp

Huyện

674.411.078

20.053.968

30.635.594

16.006.114

20.038.543

745.139.183

111.770.877

856.910.060

761.145.297

114.171.795

875.317.092

Ngoại nghiệp

Huyện

11.409.890

522.467

475.600

66.780

12.407.957

2.481.591

14.889.548

12.474.737

2.494.947

14.969.684

Tổng cộng chi phí Bước 3

685.820.968

20.576.435

31.111.194

16.072.894

20.038.543

757.547.140

114.252.468

871.799.608

773.620.034

116.666.742

890.286.776

4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.556.015.870

42.601.817

65.080.983

34.002.725

42.569.048

1.706.267.718

255.940.158

1.962.207.876

1.740.270.443

261.040.566

2.001.311.009

Ngoại nghiệp

Huyện

58.754.956

2.037.125

1.854.385

260.378

62.646.466

12.529.293

75.175.759

62.906.844

12.581.369

75.488.213

Tổng cộng chi phí Bước 4

1.614.770.826

44.638.942

66.935.368

34.263.103

42.569.048

1.768.914.184

268.469.451

2.037.383.635

1.803.177.287

273.621.935

2.076.799.222

5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.076.137

4.678.995

7.147.902

3.734.549

4.675.396

206.578.430

30.986.765

237.565.195

210.312.979

31.546.947

241.859.926

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

796.638

725.176

101.824

28.048.812

5.609.762

33.658.574

28.150.636

5.630.127

33.780.763

Tổng cộng chi phí Bước 5

216.603.135

5.475.633

7.873.078

3.836.373

4.675.396

234.627.242

36.596.527

271.223.769

238.463.615

37.177.074

275.640.689

6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

187.548.712

5.573.626

8.514.591

4.448.600

5.569.338

207.206.267

31.080.940

238.287.207

211.654.867

31.748.230

243.403.097

Ngoại nghiệp

Huyện

17.114.835

783.701

713.399

100.170

18.611.935

3.722.387

22.334.322

18.712.105

3.742.421

22.454.526

Tổng cộng chi phí Bước 6

204.663.547

6.357.327

9.227.990

4.548.770

5.569.338

225.818.202

34.803.327

260.621.529

230.366.972

35.490.651

265.857.623

Tổng chi phí lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

2.818.738.733

79.170.818

120.945.890

63.190.345

79.109.919

3.097.965.360

464.694.804

3.562.660.164

3.161.155.705

474.173.356

3.635.329.061

Ngoại nghiệp

Huyện

132.062.503

4.975.879

4.529.519

636.000

141.567.901

28.313.580

169.881.481

142.203.901

28.440.780

170.644.681

Tổng cộng

2.950.801.236

84.146.697

125.475.409

63.826.345

79.109.919

3.239.533.261

493.008.384

3.732.541.645

3.303.359.606

502.614.136

3.805.973.742

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

500.294.846

14.885.737

31.614.855

11.432.985

14.676.622

561.472.060

84.220.809

645.692.869

572.905.045

85.935.757

658.840.802

Ngoại nghiệp

Huyện

43.373.522

2.003.903

1.764.701

1.150.099

47.142.126

9.428.425

56.570.551

48.292.225

9.658.445

57.950.670

Tổng cộng chi phí Bước 1

543.668.368

16.889.640

33.379.556

12.583.084

14.676.622

608.614.186

93.649.234

702.263.420

621.197.270

95.594.202

716.791.472

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.125.476.580

31.414.419

66.719.054

24.127.832

30.973.109

1.254.583.162

188.187.474

1.442.770.636

1.278.710.994

191.806.649

1.470.517.643

Ngoại nghiệp

Huyện

44.876.244

1.545.618

1.361.121

887.076

47.782.983

9.556.597

57.339.580

48.670.059

9.734.012

58.404.071

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.170.352.824

32.960.037

68.080.175

25.014.908

30.973.109

1.302.366.145

197.744.071

1.500.110.216

1.327.381.053

201.540.661

1.528.921.714

3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.076.137

4.680.737

9.941.116

3.595.039

4.614.982

209.312.972

31.396.946

240.709.918

212.908.011

31.936.202

244.844.213

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

803.413

707.511

461.102

28.037.922

5.607.584

33.645.506

28.499.024

5.699.805

34.198.829

Tổng cộng chi phí Bước 3

216.603.135

5.484.150

10.648.627

4.056.141

4.614.982

237.350.894

37.004.530

274.355.424

241.407.035

37.636.007

279.043.042

4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

139.513.648

4.151.467

8.817.032

3.188.532

4.093.147

156.575.294

23.486.294

180.061.588

159.763.826

23.964.574

183.728.400

Ngoại nghiệp

Huyện

17.114.835

790.554

696.187

453.722

18.601.576

3.720.315

22.321.891

19.055.298

3.811.060

22.866.358

Tổng cộng chi phí liên quan

156.628.483

4.942.021

9.513.219

3.642.254

4.093.147

175.176.870

27.206.609

202.383.479

178.819.124

27.775.634

206.594.758

Tổng chi phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.955.361.211

55.132.360

117.092.057

42.344.388

54.357.860

2.181.943.488

327.291.523

2.509.235.011

2.224.287.876

333.643.182

2.557.931.058

Ngoại nghiệp

Huyện

131.891.599

5.143.488

4.529.520

2.951.999

141.564.607

28.312.921

169.877.528

144.516.606

28.903.322

173.419.928

Tổng cộng

2.087.252.810

60.275.848

121.621.577

45.296.387

54.357.860

2.323.508.095

355.604.444

2.679.112.539

2.368.804.482

362.546.504

2.731.350.986

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

50.609.200

1.511.710

10.142.612

1.103.278

1.459.908

63.723.430

9.558.515

73.281.945

64.826.708

9.724.006

74.550.714

Ngoại nghiệp

Huyện

31.963.632

1.483.851

1.841.734

849.895

35.289.217

7.057.843

42.347.060

36.139.112

7.227.822

43.366.934

Tổng cộng chi phí Bước 1

82.572.832

2.995.561

11.984.346

1.953.173

1.459.908

99.012.647

16.616.358

115.629.005

100.965.820

16.951.828

117.917.648

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

Nội nghiệp

Huyện

259.665.055

7.959.878

53.405.705

5.809.284

7.687.116

328.717.754

49.307.663

378.025.417

334.527.038

50.179.056

384.706.094

Ngoại nghiệp

Huyện

18.255.824

935.352

1.160.945

535.735

20.352.121

4.070.424

24.422.545

20.887.856

4.177.571

25.065.427

Tổng cộng chi phí Bước 2

277.920.879

8.895.230

54.566.650

6.345.019

7.687.116

349.069.875

53.378.087

402.447.962

355.414.894

54.356.627

409.771.521

3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.579.855

4.709.559

31.598.138

3.437.134

4.548.176

231.435.728

34.715.359

266.151.087

234.872.862

35.230.929

270.103.791

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

807.262

1.001.961

462.370

28.336.221

5.667.244

34.003.465

28.798.591

5.759.718

34.558.309

Tổng cộng chi phí Bước 3

217.106.853

5.516.821

32.600.099

3.899.504

4.548.176

259.771.949

40.382.603

300.154.552

263.671.453

40.990.647

304.662.100

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

500.854.110

14.181.147

95.146.455

10.349.696

13.695.200

623.876.912

93.581.537

717.458.449

634.226.608

95.133.991

729.360.599

Ngoại nghiệp

Huyện

76.746.454

3.226.465

4.004.640

1.848.000

83.977.559

16.795.512

100.773.071

85.825.559

17.165.112

102.990.671

Tổng cộng

577.600.564

17.407.612

99.151.095

12.197.696

13.695.200

707.854.471

110.377.049

818.231.520

720.052.167

112.299.103

832.351.270

C

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN CÔN ĐẢO

1,00

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

144.130.536

2.683.891

4.100.066

2.142.153

2.681.826

153.596.319

23.039.448

176.635.767

155.738.472

23.360.771

179.099.243

Ngoại nghiệp

Huyện

28.039.392

835.948

760.959

106.848

29.636.299

5.927.260

35.563.559

29.743.147

5.948.629

35.691.776

Tổng cộng chi phí Bước 1

172.169.928

3.519.839

4.861.025

2.249.001

2.681.826

183.232.618

28.966.708

212.199.326

185.481.619

29.309.400

214.791.019

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

192.021.837

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

204.642.880

30.696.432

235.339.312

207.499.084

31.124.863

238.623.947

Ngoại nghiệp

Huyện

Tổng cộng chi phí Bước 2

192.021.837

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

204.642.880

30.696.432

235.339.312

207.499.084

31.124.863

238.623.947

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

Nội nghiệp

Huyện

1.074.850.317

20.053.968

30.635.594

16.006.114

20.038.543

1.145.578.422

171.836.763

1.317.415.185

1.161.584.536

174.237.680

1.335.822.216

Ngoại nghiệp

Huyện

17.524.620

522.467

475.600

66.780

18.522.687

3.704.537

22.227.224

18.589.467

3.717.893

22.307.360

Tổng cộng chi phí Bước 3

1.092.374.937

20.576.435

31.111.194

16.072.894

20.038.543

1.164.101.109

175.541.300

1.339.642.409

1.180.174.003

177.955.573

1.358.129.576

4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

2.480.827.922

42.601.817

65.080.983

34.002.725

42.569.048

2.631.079.770

394.661.966

3.025.741.736

2.665.082.495

399.762.374

3.064.844.869

Ngoại nghiệp

Huyện

90.198.540

2.037.125

1.854.385

260.378

94.090.050

18.818.010

112.908.060

94.350.428

18.870.086

113.220.514

Tổng cộng chi phí Bước 4

2.571.026.462

44.638.942

66.935.368

34.263.103

42.569.048

2.725.169.820

413.479.976

3.138.649.796

2.759.432.923

418.632.460

3.178.065.383

5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.160.827

4.678.995

7.147.902

3.734.549

4.675.396

319.663.120

47.949.468

367.612.588

323.397.669

48.509.650

371.907.319

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

796.638

725.176

101.824

42.257.680

8.451.536

50.709.216

42.359.504

8.471.901

50.831.405

Tổng cộng chi phí Bước 5

343.896.693

5.475.633

7.873.078

3.836.373

4.675.396

361.920.800

56.401.004

418.321.804

365.757.173

56.981.551

422.738.724

6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

298.943.981

5.573.626

8.514.591

4.448.600

5.569.338

318.601.536

47.790.230

366.391.766

323.050.136

48.457.520

371.507.656

Ngoại nghiệp

Huyện

26.286.930

783.701

713.399

100.170

27.784.030

5.556.806

33.340.836

27.884.200

5.576.840

33.461.040

Tổng cộng chi phí Bước 6

325.230.911

6.357.327

9.227.990

4.548.770

5.569.338

346.385.566

53.347.036

399.732.602

350.934.336

54.034.360

404.968.696

Tổng chi phí lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

4.493.935.420

79.170.818

120.945.890

63.190.345

79.109.919

4.773.162.047

715.974.307

5.489.136.354

4.836.352.392

725.452.858

5.561.805.250

Ngoại nghiệp

Huyện

202.785.348

4.975.879

4.529.519

636.000

212.290.746

42.458.149

254.748.895

212.926.746

42.585.349

255.512.095

Tổng cộng

4.696.720.768

84.146.697

125.475.409

63.826.345

79.109.919

4.985.452.793

758.432.456

5.743.885.249

5.049.279.138

768.038.207

5.817.317.345

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

797.912.016

14.885.737

31.614.855

11.432.985

14.676.622

859.089.230

128.863.385

987.952.615

870.522.215

130.578.332

1.001.100.547

Ngoại nghiệp

Huyện

66.735.564

2.003.903

1.764.701

1.150.099

70.504.168

14.100.834

84.605.002

71.654.267

14.330.853

85.985.120

Tổng cộng chi phí Bước 1

864.647.580

16.889.640

33.379.556

12.583.084

14.676.622

929.593.398

142.964.219

1.072.557.617

942.176.482

144.909.185

1.087.085.667

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.794.314.660

31.414.419

66.719.054

24.127.832

30.973.109

1.923.421.242

288.513.186

2.211.934.428

1.947.549.074

292.132.361

2.239.681.435

Ngoại nghiệp

Huyện

68.906.504

1.545.618

1.361.121

887.076

71.813.243

14.362.649

86.175.892

72.700.319

14.540.064

87.240.383

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.863.221.164

32.960.037

68.080.175

25.014.908

30.973.109

1.995.234.485

302.875.835

2.298.110.320

2.020.249.393

306.672.425

2.326.921.818

3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.160.827

4.680.737

9.941.116

3.595.039

4.614.982

322.397.662

48.359.649

370.757.311

325.992.701

48.898.905

374.891.606

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

803.413

707.511

461.102

42.246.790

8.449.358

50.696.148

42.707.892

8.541.578

51.249.470

Tổng cộng chi phí Bước 3

343.896.693

5.484.150

10.648.627

4.056.141

4.614.982

364.644.452

56.809.007

421.453.459

368.700.593

57.440.483

426.141.076

4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

222.409.226

4.151.467

8.817.032

3.188.532

4.093.147

239.470.872

35.920.631

275.391.503

242.659.404

36.398.911

279.058.315

Ngoại nghiệp

Huyện

26.286.930

790.554

696.187

453.722

27.773.671

5.554.734

33.328.405

28.227.393

5.645.479

33.872.872

Tổng cộng chi phí liên quan

248.696.156

4.942.021

9.513.219

3.642.254

4.093.147

267.244.543

41.475.365

308.719.908

270.886.797

42.044.390

312.931.187

Tổng chi phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

3.117.796.729

55.132.360

117.092.057

42.344.388

54.357.860

3.344.379.006

501.656.851

3.846.035.857

3.386.723.394

508.008.509

3.894.731.903

Ngoại nghiệp

Huyện

202.664.864

5.143.488

4.529.520

2.951.999

212.337.872

42.467.574

254.805.446

215.289.871

43.057.974

258.347.845

Tổng cộng

3.320.461.593

60.275.848

121.621.577

45.296.387

54.357.860

3.556.716.878

544.124.425

4.100.841.303

3.602.013.265

551.066.483

4.153.079.748

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

80.817.224

1.511.710

10.142.612

1.103.278

1.459.908

93.931.454

14.089.718

108.021.172

95.034.732

14.255.210

109.289.942

Ngoại nghiệp

Huyện

49.210.944

1.483.851

1.841.734

849.895

52.536.529

10.507.306

63.043.835

53.386.424

10.677.285

64.063.709

Tổng cộng chi phí Bước 1

130.028.168

2.995.561

11.984.346

1.953.173

1.459.908

146.467.983

24.597.024

171.065.007

148.421.156

24.932.495

173.353.651

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

Nội nghiệp

Huyện

414.090.369

7.959.878

53.405.705

5.809.284

7.687.116

483.143.068

72.471.460

555.614.528

488.952.352

73.342.853

562.295.205

Ngoại nghiệp

Huyện

28.039.392

935.352

1.160.945

535.735

30.135.689

6.027.138

36.162.827

30.671.424

6.134.285

36.805.709

Tổng cộng chi phí Bước 2

442.129.761

8.895.230

54.566.650

6.345.019

7.687.116

513.278.757

78.498.598

591.777.355

519.623.776

79.477.138

599.100.914

3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.986.040

4.709.559

31.598.138

3.437.134

4.548.176

344.841.913

51.726.287

396.568.200

348.279.047

52.241.857

400.520.904

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

807.262

1.001.961

462.370

42.545.089

8.509.018

51.054.107

43.007.459

8.601.492

51.608.951

Tổng cộng chi phí Bước 3

344.721.906

5.516.821

32.600.099

3.899.504

4.548.176

387.387.002

60.235.305

447.622.307

391.286.506

60.843.349

452.129.855

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

798.893.633

14.181.147

95.146.455

10.349.696

13.695.200

921.916.435

138.287.465

1.060.203.900

932.266.131

139.839.920

1.072.106.051

Ngoại nghiệp

Huyện

117.986.202

3.226.465

4.004.640

1.848.000

125.217.307

25.043.461

150.260.768

127.065.307

25.413.062

152.478.369

Tổng cộng

916.879.835

17.407.612

99.151.095

12.197.696

13.695.200

1.047.133.742

163.330.926

1.210.464.668

1.059.331.438

165.252.982

1.224.584.420

I.1. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG LAO ĐỘNG - CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Tt

Nội dung công việc,

Định biên

Định mức

Thành tiền

Nội Nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

I. Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

267.722.684

34.711.395

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

64

61.328.768

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

39

37.372.218

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

33

15

31.622.646

15.749.310

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

56

53.662.672

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa.

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

1

1.264.139

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

11

13.905.529

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

3

3.792.417

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

1ĐCVC2

4ĐCV3

39

46.653.126

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

1ĐCVC2

4ĐCV3

31

37.083.254

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

327.814.290

21.350.476

1.

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

a.

a. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

b.

b. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

c.

c. Phân tích hiện trạng môi trường

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

d.

d. Đánh giá chung

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

2.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1ĐCVC2

4ĐCV3

9

10.766.106

b.

b. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

1ĐCVC2