ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1282/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 10
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2021 HUYỆN BỐ TRẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14
ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 173/NQ-HĐND
ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua kế hoạch
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày
28 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua bổ sung kế
hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Xét Tờ trình số 717/TTr-UBND ngày 05
tháng 5 năm 2021 của UBND huyện Bố Trạch về việc phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện
Bố Trạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 212/TTr-STNMT ngày 07 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Tổng diện tích tự nhiên:
|
211.549,10 ha, trong đó:
|
- Đất nông nghiệp:
|
189.112,95 ha;
|
- Đất phi nông nghiệp:
|
20.515,85 ha;
|
- Đất chưa sử dụng:
|
1.920,30 ha.
|
(Có Phụ lục 1 kèm theo)
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất.
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp: 8.330,59 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 922,09 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở chuyển sang đất ở: 176,97 ha.
(Có Phụ lục 2 kèm theo)
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích.
Tổng diện tích đưa vào sử dụng cho các
mục đích: 895,10 ha, trong đó:
- Đưa vào sử dụng cho mục đích nông
nghiệp: 143,42 ha;
- Đưa vào sử dụng cho mục đích phi
nông nghiệp: 751,68 ha.
(Có Phụ lục 3
kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất
phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế
hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bố Trạch.
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bố Trạch với
các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong năm kế hoạch.
Tổng diện tích tự nhiên:
|
211.549,10 ha, trong đó:
|
- Đất nông nghiệp:
|
196.264,40 ha;
|
- Đất phi nông nghiệp:
|
12.676,10 ha;
|
- Đất chưa sử dụng:
|
2.608,60 ha.
|
(Có Phụ lục 4 kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.
Tổng diện tích thu hồi: 716,38 ha,
trong đó:
- Thu hồi đất nông nghiệp: 671,69 ha;
- Thu hồi đất phi nông nghiệp: 44,69
ha.
(Có Phụ lục 5 kèm theo)
3. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp: 1.016,70 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 24,16 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở chuyển sang đất ở: 28,12 ha.
(Có phụ lục 6
kèm theo)
4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng cho các mục đích.
Tổng diện tích đưa vào sử dụng cho các
mục đích: 206,80 ha, trong đó toàn bộ đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông
nghiệp.
(Có Phụ lục 7 kèm theo)
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân
huyện Bố Trạch có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai và thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất
đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
3. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giải quyết thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không có trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh
về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|