ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1279/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 20 tháng 4 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN
TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG XÂY DỰNG DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN ĐĂK MI 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg
ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng Công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT
ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, ban hành kèm
theo Quyết định số 73/2010/QĐ- TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định
về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Thông tư số 26/2015/TT- BNN&PTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT- BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND
tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Công văn số 1297/UBND-KTN ngày 18/4/2008 của UBND
tỉnh Quảng Nam về việc cho phép lập thủ tục đầu tư Dự án thuỷ điện Đak Mi 3;
Căn cứ Công văn số 5509/UBND-KTN ngày 07/11/2016 của UBND
tỉnh Quảng Nam về việc trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử
dụng sang xây dựng công trình thuỷ điện Đak Mi 3;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 103/TTr-SNN&PTNT
ngày 11/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang xây dựng công trình thuỷ điện Đăk Mi 3, với các nội dung
chính sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư:
- Tên
dự án: Dự án Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích
sử dụng sang xây dựng công trình thuỷ điện Đăk Mi 3.
- Chủ
quản đầu tư: UBND tỉnh Quảng Nam. Cơ quan ủy quyền quản lý là Sở Nông
nghiệp và PTNT.
- Chủ
đầu tư: Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi.
- Hình thức đầu tư: Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị và
khu công nghiệp Việt Nam (đại diện là Ban quản lý Dự án Nhà máy thủy điện Đăk
Mi 4) đền bù trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang
xây dựng Nhà máy thuỷ điện Đăk Mi 3.
2. Diện tích, địa điểm, loài cây trồng:
a) Điện tích trồng rừng phòng hộ: 16,72 ha.
b) Địa điểm thực hiện dự án:
- Lô a, b, khoảnh 6, tiểu khu 689; lô a, b, c khoảnh 6, tiểu
khu 690, xã Phước Kim, huyện Phước Sơn.
c) Loài cây, mật độ, phương thức trồng:
- Loài cây trồng: Lim xanh, Lát hoa, Sao đen.
- Mật độ trồng: 1.333 cây/ha.
- Phương thức trồng: Trồng hỗn giao theo băng.
- Phương pháp trồng: Trồng bằng cây con có bầu.
3. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2017 đến năm 2026.
4. Nội dung kỹ thuật: Theo kết quả thẩm định của Chi cục Kiểm lâm tại Báo báo số
147/BC- CCKL ngày 08/12/2016 (đính kèm Dự án trồng rừng thay thế diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang xây dựng công trình thuỷ điện Đăk Mi 3 và Báo cáo
số 147/BC- CCKL ngày 08/12/2016 của Chi cục Kiểm lâm).
5. Dự toán:
TT
|
Hạng mục
|
Dự toán bình quân cho
1 ha
|
Tổng dự toán cho 16,72
ha
|
I
|
Chi phí vật tư
|
10.842.440
|
181.285.597
|
1
|
Cây giống
|
8.790.040
|
146.969.469
|
2
|
Phân bón
|
2.052.400
|
34.316.128
|
II
|
Chi phí nhân công
|
68.474.189
|
1.144.888.438
|
1
|
Năm 1: Trồng rừng
|
27.532.278
|
460.339.686
|
2
|
Năm 2: Chăm sóc
|
11.284.362
|
188.674.539
|
3
|
Năm 3: Chăm sóc
|
10.203.721
|
170.606.210
|
4
|
Năm 4: Chăm sóc
|
8.085.935
|
135.196.827
|
5
|
Năm 5: Chăm sóc
|
5.845.453
|
97.735.979
|
6
|
Năm 6: Bảo vệ
|
1.104.488
|
18.467.039
|
7
|
Năm 7: Bảo vệ
|
1.104.488
|
18.467.039
|
8
|
Năm 8: Bảo vệ
|
1.104.488
|
18.467.039
|
9
|
Năm 9: Bảo vệ
|
1.104.488
|
18.467.039
|
10
|
Năm 10: Bảo vệ
|
1.104.488
|
18.467.039
|
III
|
Tổng (I+II)
|
79.316.629
|
1.326.174.035
|
IV
|
Chi phí chung: 5%*(III)
|
3.965.831
|
66.308.702
|
V
|
Thu nhập chịu thuế tính trước: 5,5%*(III+IV)
|
4.580.535
|
76.586.551
|
VI
|
Thuế giá trị gia tăng: 5%*(III+IV+V)
|
4.393.150
|
73.453.464
|
VII
|
Chi phí QLDA: 2,125%*(III+IV+V+VI)
|
1.960.443
|
32.778.608
|
VIII
|
Chi phí tư vấn ĐT XD: 7,875%*(III+IV+V+VI)
|
7.265.171
|
121.473.667
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
Chi phí thẩm định Hồ sơ: 0,311%*(III+IV)
|
259.008
|
4.330.621
|
-
|
Chi phí lập hồ sơ thiết kế: 7,03 công/ha
|
1.573.666
|
26.311.687
|
IX
|
Chi phí dự phòng: 10%*(III+IV+V)
|
11.556.495
|
193.224.598
|
-
|
Dự phòng khối lượng
|
4.393.150
|
73.453.464
|
-
|
Dự phòng giá
|
7.163.345
|
119.771.134
|
X
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và kiểm
toán công trình
|
3.063.337
|
51.218.990
|
Tổng chi phí
|
116.101.592
|
1.941.218.615
|
Tổng chi phí làm tròn
số
|
116.102.000
|
1.941.219.000
|
Bằng chữ: Một tỷ, chín trăm bốn
mươi mốt triệu, hai trăm mười chín nghìn đồng
(Đính kèm biểu dự toán chi tiết)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
(đại diện là Ban quản lý dự án Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4) có trách nhiệm nộp
toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang
xây dựng Dự án thủy điện Đăk Mi 3 về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, với tổng số tiền: 1.941.219.000 đồng (Một
tỷ, chín trăm bốn mươi mốt triệu, hai trăm mười
chín ngàn đồng).
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý nguồn kinh phí và tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng (nếu có)
đúng quy định, giải ngân kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế theo đúng tiến
độ thực hiện và quy định hiện hành của nhà nước. Cung cấp thông tin liên quan
cho Ban quản lý dự án Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 và đơn vị tổ chức thực hiện
trồng rừng thay thế (chủ đầu tư) trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi (chủ đầu tư) có
trách nhiệm triển khai thực hiện công trình trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng sang xây dựng công trình thuỷ điện Đăk Mi 3 theo đúng nội dung
Dự án được duyệt, đảm bảo tiến độ và tiêu chuẩn thành rừng theo quy định.
- Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, chỉ đạo, giám sát,
kiểm tra và nghiệm thu việc thực hiện Dự án trồng rừng đã được UBND tỉnh phê
duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Phước Sơn; Giám đốc
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ ĐăkMi;
Giám đốc Ban quản lý dự án Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 và thủ trưởng các đơn vị
liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4545/QĐ-UBND
ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- PCVP T.C.Trân;
- Lưu: VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2015\Quyet dinh\12 16 phe duyet Du an trong rung
thay the dien tich rung phong ho chuyen muc dich su dung xay dung cong trinh
thuy dien Dak Mi 2.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|