ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1244/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
(thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ
sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính; báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng
Chính phủ) cho phép mở công khai các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; hỗ trợ,
hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cập nhật kịp thời các thủ tục
hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Công bố,
công khai các thủ tục hành chính này tại Trung tâm Hành chính công huyện và trên
Trang thông tin điện tử của địa phương; thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, phải xây dựng quy trình cụ thể giải quyết các thủ
tục hành chính này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký
áp dụng thực
hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng);
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; (gửi
qua mạng);
- UBND các xã, phường, thị trấn; (gửi qua mạng);
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng);
- Trung tâm Hành
chính công tỉnh;
-
UBND các huyện, thị xã, TP. Huế (bản chính);
-
Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung:
TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Phí, lệ
phí
|
Địa điểm
thực hiện
|
1
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục
đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
34 ngày
làm việc
Trong đó:
a) Đối với hồ sơ
ban hành thông báo thu hồi đất: 06 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi
trường: 03 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện: 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
b) Đối với hồ
sơ ban hành quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư: 28 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên
và Môi trường: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ: UBND cấp huyện: 03 ngày,
kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
2
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu
vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với
trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam
|
20 ngày
làm việc
(Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
không quá 30 ngày làm việc)
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
3
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với
trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu
hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam
|
20 ngày làm
việc
(Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn: không quá 30 ngày làm việc)
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
4
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
15 ngày làm việc (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất)
(Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: không quá 25 ngày làm
việc)
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
5
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét
giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với hộ
gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
6
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất cho hộ
gia đình, cá
nhân: giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
|
20 ngày làm
việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không
kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
(Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
không quá 30 ngày làm việc)
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
7
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
45 ngày
làm việc
(Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn: không quá 55 ngày làm
việc)
|
Không
|
Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
Tổng cộng: 07 thủ
tục hành chính
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI) THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Căn cứ
pháp lý
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
T-TTH-280717-TT
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành luật
đất đai;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh: phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND
ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp huyện
|
2
|
T-TTH-280752-TT
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong
khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người: đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở
của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất:
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi
Nhà nước thu hồi.
|
UBND cấp
huyện
|
3
|
T-TTH-280767-TT
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, thu hồi đất ở của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại
Việt Nam
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê
đất, chuyển mục
đích sử dụng
đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính:
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ thu
hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
UBND cấp
huyện
|
4
|
T-TTH-280788-TT
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND
ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp
huyện
|
5
|
T-TTH-280795-TT
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng
đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện
|
6
|
T-TTH-280797-TT
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND
ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
UBND cấp
huyện
|
7
|
T-TTH-280664-TT
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND
ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ
tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016
của UBND tỉnh.
|
UBND cấp
huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1.1. Trình tự thực hiện:
(1) Cơ quan Tài nguyên và Môi trường xây dựng và trình
UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm.
(2) UBND cấp có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi
đất và gửi đến
từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu
hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND
cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau:
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có
đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định kiểm
đếm bắt buộc đối
với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất
thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối
với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
(3) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(4) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng phối hợp
với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong
khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ
trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện
UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những
người có đất thu hồi.
(5) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng
ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với
trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
(6) Cơ quan Tài nguyên và môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
(7) UBND cấp huyện Quyết định thu hồi đất và Quyết
định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày
theo thẩm quyền quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi đất
của UBND tỉnh và của UBND cấp huyện thì UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(8) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối
hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại trụ
sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi,
trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu
có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà
hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(9) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái
định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã được phê duyệt. Trường
hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có
đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu
hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc
cưỡng chế đối
với trường hợp
người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc
bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế đối
với trường hợp
người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc
bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng chế và dự toán kinh
phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
- Lực lượng Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế thu hồi đất
để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an
toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với
người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng
chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành;
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện cưỡng chế theo
phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành
quyết định thu hồi đất sau khi UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã
được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có
hiệu lực thi hành; Điều
kiện 4:
Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu
hồi đất có hiệu lực thi hành); có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người
có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất
cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di
chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất
cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện
cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định
của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện
cưỡng chế giao tài sản cho UBND cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp
luật nếu người bị cưỡng chế từ chối
nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(10) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có
trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
(11) Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên
quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì
vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc
cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi
thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến
quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định
của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế
thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi
giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có
đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
(1) Người có đất thu hồi nhận bản Thông báo thu hồi đất
và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất; được thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi.
(2) Người có đất thu hồi được mời họp trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái
định cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ
tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được UBND cấp xã nơi có đất thu
hồi chủ trì
phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được niêm yết công khai tại trụ sở
UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
(3) Người có đất thu hồi được nhận quyết định thu hồi đất, quyết định phê
duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành,
trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu
có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà
hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
(4) Người có đất thu hồi được phổ biến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã
được phê duyệt được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư nơi có đất thu hồi.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi
đất để thực hiện dự án (bản chính);
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không
thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (bản sao);
b) Bản vẽ
vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện) (bản chính);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để
thực hiện dự án (bản chính).
1.3.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt
buộc:
a) Thông báo thu hồi đất (bản sao);
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao);
c) Báo cáo của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất
thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để
thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (bản sao);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản sao);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt
buộc (bản chính).
1.3.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc (bản sao);
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao);
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (bản chính).
1.3.4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
gồm:
(1) Thông báo thu hồi đất (bản sao);
(2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi
(bản sao);
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) (bản chính) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương
gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng
12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực
hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ
tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do
UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai
cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi
xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về
việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê
duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm
nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người
khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên
có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa (bản chính);
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất
(bản chính).
1.3.5. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất
a) Quyết định thu hồi đất (bản sao);
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao);
c) Báo cáo của UBND cấp xã nơi có đất thu hồi về quá
trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp
hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
(bản sao);
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu
hồi đất (bản chính).
1.3.6. Hồ sơ trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất (bản sao);
b) Biên bản về việc từ chối không nhận quyết định
cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế (bản sao);
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế thu hồi đất của
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao);
d) Tờ trình kèm theo quyết định thành lập Ban thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất (bản chính).
1.3.7. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.4.1. Thời gian thực hiện TTHC:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Trung tâm
hành chính công cấp huyện thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ kèm theo phiếu
tiếp nhận - hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết TTHC không quá
34 ngày làm việc, trong đó:
+ Đối với hồ sơ ban hành thông báo thu hồi đất: 06
ngày làm việc, trong đó Phòng Tài nguyên và Môi trường 03 ngày (kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ ); UBND cấp huyện: 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
+ Đối với hồ sơ ban hành quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư: 28 ngày làm việc, trong đó Phòng Tài nguyên và Môi trường
25 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ); UBND cấp huyện: 03 ngày (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1.4.2. Thời gian thực hiện quy trình thu hồi đất:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban
hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và
180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất
đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì UBND cấp
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông
báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc:
10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được UBND cấp xã vận động, thuyết phục
thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà
nước chậm chi
trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo
quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền
bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ
của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị
cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể
từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có
đất bị thu hồi.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Trường hợp thu hồi đất để thực hiện các dự án có
thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật đất đai năm 2013: Đối tượng thực
hiện TTHC là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Trường hợp thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt: Đối tượng thực hiện TTHC là
Tổ chức quản lý
quỹ đất, Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện kể
cả trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền thu
hồi đất của UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; UBND cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an; tổ chức
khác, cá nhân có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định thu hồi đất;
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
(đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thu hồi đất theo mẫu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo mẫu số 08 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc theo mẫu số
09 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của
UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi
đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ...
.......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đã được Ủy
ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng
Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng
……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú ……………………………………………………………...........................
- Diện tích đất dự kiến thu hồi………………………………………………….........................
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã
..............................................................
…………………………………………………………………………………..............................
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………………..............................
2. Lý do thu hồi đất: …………………………………….....................................................
…………………………………………………………………………………..............................
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến
ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
...................................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối hợp với5
..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo
đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để
lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất,
thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm
bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận
- Như mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất
đai;
2 Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử
dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiều loại đất
4 Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự
án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc
thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất
số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã/phường/thị trấn.............................................………................................do
………………….. địa chỉ …………..………………………………………………................................................................
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao 1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận
- Như Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng
chế kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết
định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng
thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số …………...... tại
xã………................................ do
…………………..................................................... địa chỉ
………….......................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày
…..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao 2……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………...........................
……………………………………………………………………...............................................
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu
hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ
số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ
thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách
nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung
của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định
tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết
định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý
chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo
Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng
chế thu hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của UBND ………về
việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng
thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại
xã………................................do
...........................................………………… địa chỉ ……………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
2. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường
hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
(1) UBND cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ
ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp
quyết định thu hồi đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất
trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã quản
lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao
đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không
thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định cưỡng
chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn
giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực
hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức lực lượng thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận
động, thuyết phục theo quy định tại điểm d khoản này mà cá nhân, tổ chức bị
cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở
tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô
nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ
ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người (bản sao);
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) (bản chính) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương
gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng
12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất
theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về
công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ
quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do
UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai
cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi
xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về
việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê
duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm
nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người
khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên
có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Biên bản xác minh thực địa do Phòng Tài nguyên và
Môi trường lập (nếu có) (bản sao);
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản sao);
(5) Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo
dự thảo quyết định thu hồi đất (bản chính).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;
- Không quá 30 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt
khó khăn.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô
nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý đất đã được thu hồi.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô
nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở
tạm, tái định cư.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, UBND
cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng chế
thi hành quyết định cưỡng chế.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định thu hồi đất;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
(đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
2.8. Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết
định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 10. Quyết định thu
hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ
số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ
thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách
nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung
của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định
tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết
định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý
chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo
Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng
chế thu hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của UBND ………về
việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng
thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại
xã………................................do
...........................................………………… địa chỉ
…………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
3. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp
luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường hợp
cụ thể như sau:
a) UBND cấp xã nơi thường trú của cá nhân người sử
dụng đất chết mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc
quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản
xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp xã đến Phòng Tài nguyên và Môi
trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất
chết mà không có người thừa kế;
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện
trả lại đất;
c) Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức
rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối
với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp
quyết định thu hồi đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất
trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã quản
lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao
đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không
thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định cưỡng
chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn
giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực
hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức lực lượng
thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được
vận động, thuyết phục theo quy định tại điểm d khoản này mà cá nhân, tổ chức bị
cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị
pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết
định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp
luật về giải quyết khiếu nại.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công cấp huyện.
Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất
trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất
do cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế:
3.3.1.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử
dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật (bản sao);
(2) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND
cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết (bản sao);
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) (bản chính) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương
gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng
12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực
hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ
tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do
UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai
cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi
xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về
việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu
có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê
duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm
nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người
khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên
có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên
và môi trường lập (nếu có) (bản sao)
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản sao);
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất
(bản chính).
3.3.1.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.3.2. Hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định
thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
3.3.2.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc
văn bản của UBND cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử
dụng đất (bản chính);
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) (bản chính) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương
gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng
12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực
hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ
tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do
UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai
cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi
xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về
việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê
duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm
nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người
khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên
có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên
và môi trường lập (nếu có) (bản sao);
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản sao);
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất
(bản chính).
3.3.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.3.3. Hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định
thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được
gia hạn:
3.3.3.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất,
hợp đồng thuê đất (bản sao);
(2) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết
không được gia hạn sử dụng đất (bản sao);
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu có) (bản chính) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính
sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương
gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng
12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực
hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ
tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp
xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do
UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai
cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi
xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về
việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê
duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm
nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp
bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người
khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên
có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên
và môi trường lập (nếu có) (bản sao);
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản sao);
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất
(bản chính).
3.3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.3.4. Hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất:
3.3.4.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thu hồi đất (bản sao);
(2) Báo cáo của Phòng Tài nguyên và Môi trường về quá
trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết
định thu hồi đất (bản sao);
(3) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thu hồi đất (bản chính) .
3.3.4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;
- Không quá 30 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt
khó khăn.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không
có người thừa kế: Đối tượng thực hiện TTHC là UBND cấp xã, Phòng Tài nguyên và môi trường.
- Trường hợp thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất: Đối tượng thực hiện TTHC
là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng
dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, UBND cấp xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
- Trường hợp thu hồi đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn
nhưng không được gia hạn: Đối tượng thực hiện TTHC là Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
- Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý đất đã được thu hồi.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, UBND
cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng chế
thi hành quyết định cưỡng chế.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định thu hồi đất;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
(đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
3.8. Lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của
UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 10. Quyết định thu
hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ
số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ
thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách
nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung
của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định
tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết
định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý
chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo
Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng
chế thu hồi đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của UBND ………về
việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng
thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã………................................do
...........................................………………… địa chỉ
…………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân
4.1. Trình tự thực hiện:
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp
huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích
sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện
tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận
trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(6) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
4.11.Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết
định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày
05/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất 3 .................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:...................................….................……………………………
4. Địa điểm khu đất:................................................................................................
5. Diện tích (m2):.....................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4.................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………….....
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng
các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có)
đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).......................................................................................
................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất
hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 05. Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ...
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê
duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất)
…được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử
dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ...
…………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích
sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực
hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……., ... và người
được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng
quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
5. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn
bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có
Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.
5.1. Trình tự thực hiện:
(1) Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra
thực địa.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thẩm
định đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm hành chính công cấp huyện trao cho người xin giao đất, thuê đất.
5.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (bản chính);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản chính) (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
5.7. Kết quả thực hiện:
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03b. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất/thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng
dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 03b. Đơn đề nghị thẩm
định nhu cầu sử dụng đất/thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 8….
Kính gửi: Sở/ Phòng Tài nguyên và
Môi trường 9 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất 10
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:......................................................................................................
5. Diện tích (m2):...........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 11......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:.....................................................................................................
8. Hình thức sử dụng đất12
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng
các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có)
đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)............................................................................................
...................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
____________________
7 Bổ sung mẫu 3b vào Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
8 Ghi rõ: Đơn đề nghị thẩm
định nhu cầu sử dụng đất hoặc Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
9 Ghi rõ Sở Tài nguyên và Môi trường nếu người
đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư nước ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư
10 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận
tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh
nghiệp/tổ chức kinh tế…)
11 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
12 Ghi rõ: Đề nghị được giao đất có thu tiền sử dụng đất/giao đất không
thu tiền sử dụng đất/thuê đất trả tiền hàng năm/thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê
6. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân;
giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
6.1. Trình tự thực hiện:
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp
huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất.
(3) Người được giao đất theo hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất
trên thực địa; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm hành chính
công cấp huyện trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
(6) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
6.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (bản chính);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất (bản chính) (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng
mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp cho thuê đất).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng
dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất 3
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:............................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:...................................….................……………………………
4. Địa điểm khu đất:................................................................................................
5. Diện tích (m2):.....................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4.................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………….....
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng
các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có)
đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).......................................................................................
................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
____________________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất
hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ...
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê
duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất)
…m2
m22222 đất tại xã/phường/thị trấn
..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm
… (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích
lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập
ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2):……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với
trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu
có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau
đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng
đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người
được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi
rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử
dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định
phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ...
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt
tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến
ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục
bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập
ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)........................
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có):
………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc
sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí
và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng
đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê
đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết
định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
____________________
[1]
Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ...
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của UBND……..về việc
cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại …………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với
tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại
diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các
điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất
như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ
bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho
thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do
... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số
tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo
quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,
(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ...
năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
.......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước
là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với
mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên
thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử
dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy
định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp
nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu
Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải
thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất
trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị
của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các
Bên (nếu có)3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê
tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết
thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng
này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng
gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu
tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi
rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu;
Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận
đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối
với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp
luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải
đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên
quan
7. Thủ tục giải quyết tranh
chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
7.1.Trình tự thực hiện
a) Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện (thông qua
Trung tâm hành chính công cấp huyện).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan
tham mưu giải quyết.
c) Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ
việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành
có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn
chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải
thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan.
7.2. Cách thức thực hiện
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện (thông qua Trung tâm hành chính công cấp huyện).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ do người yêu cầu giải quyết
tranh chấp cung cấp:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai (bản
chính);
- Tài liệu làm căn cứ chứng minh phần
đất tranh chấp thuộc quyền sử dụng của mình (bản sao);
- Biên bản hòa giải tranh chấp đất
đai, có xác nhận của UBND cấp xã với nội dung hòa giải không thành (Chứng thực bản sao từ bản chính);
- Đối với trường hợp cử đại diện; được
ủy quyền thực hiện tranh chấp đất đai phải có văn bản cử đại diện, ủy quyền
theo quy định của pháp luật (Chứng thực bản sao từ bản chính).
* Thành phần hồ sơ giải quyết tranh chấp
(do cơ quan tham mưu trình đến UBND cấp huyện):
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan;
biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành
có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa
giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp của
cơ quan tham mưu (bản sao);
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính
qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm
chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp (bản sao);
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết
định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường và các phòng ban của UBND cấp huyện.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công
nhận hòa giải thành
7.8. Lệ phí (nếu có): Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định
Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Đơn tranh chấp đất đai được cơ quan nhà nước thụ lý
giải quyết khi có đủ các điều kiện:
(1) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ quan,
tổ chức tranh chấp đất phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết các
tài liệu được nêu tại mục thành phần, số lượng hồ sơ do người yêu cầu giải
quyết tranh chấp cung cấp.
(2) Người gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
(3) Việc yêu cầu giải quyết tranh chấp được thực hiện
bằng đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp trong thời hạn quy định tại Khoản 1,
Điều 4, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4, Điều 4 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh .
(4) Việc yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
chưa được Tòa án nhân dân thụ lý để giải quyết.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh
ban hành Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm
2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 02
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Kính
gửi:….…………….(1)………………
Tôi tên là:...............................................(2)......................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................
Bằng đơn này, đề nghị..........................(1).................................
giải quyết việc tranh chấp đất đai giữa tôi và …...(3)……. như sau:
.........................(4)…..............
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo:
1. Biên bản hòa giải tranh chấp đất
đai (hòa giải không thành).
2. Giấy tờ chứng minh về quyền sử
dụng đất.
3. Các giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
|
Người viết đơn
(Ký và
ghi rõ họ tên))
|
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai.
(2) Họ tên người tranh chấp
(hoặc tên cơ quan, tổ chức tranh chấp).
(3) Tên, địa chỉ của người bị tranh
chấp (hoặc tên cơ quan, tổ chức bị tranh chấp).
(4) Ghi rõ nguồn gốc và quá
trình sử dụng thửa đất hoặc phần diện tích đất đang có tranh chấp, ghi tóm tắt
quá trình dẫn đến tranh chấp và yêu cầu (đề nghị) của người tranh chấp.