|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1180/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
1180/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1180/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban
hành Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và danh mục
dự án bị hủy bỏ;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm
2019 tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019
trên địa bàn tỉnh Cà Mau (ban hành kèm theo Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Tính);
- Phòng NN-TN (Nguyên, 15/7);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
năm 2019 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện xác định
giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:
- Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
- Đấu giá khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị
từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban
hành
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị từ 20
tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.
2. Yêu cầu:
Việc xác định giá đất cụ thể phải được
thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định
tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định
giá đất, đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Các khu đất, thửa đất cần định giá
đất cụ thể trong năm 2019 là 80 trường hợp, trong đó:
a) Có 63 công trình, dự án thu hồi đất
cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 114 của Luật đất đai
năm 2013.
b) Có 17 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với
các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau, giá đất cụ thể được xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2, Điều 18 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể (Chi tiết
xem tại Phụ lục kèm theo).
3. Kinh phí thực hiện:
a) Tổng kinh phí dự kiến:
3.167.843.000 đồng (ba tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, tám trăm bốn mươi ba nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuế đất theo quy định tại khoản 2,
Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP: Nguồn ngân sách Nhà nước (Nguồn sự nghiệp kinh tế theo quy
định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác
định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
b) Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan về
xác định giá đất cụ thể theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lựa
chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối
với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai
và pháp luật đấu thầu.
c) Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ
thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng
đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội
đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định.
d) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi có
yêu cầu của UBND tỉnh liên quan đến xây dựng phương án giá đất cụ thể để mời gọi
thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ
thể và phương án giá đất trước khi trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của
tỉnh xem xét, thẩm định khi có yêu cầu.
b) Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể
đối với các trường hợp nêu trên, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định. Đồng thời, hướng
dẫn UBND huyện, thành phố Cà Mau lập dự toán, thanh quyết toán đối với các dự
án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện xác định giá đất cụ
thể.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn giá đất trong việc điều tra,
cung cấp thông tin liên quan đến thửa đất, khu đất cần xác định giá.
b) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất
và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Văn bản đề nghị thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất cụ thể, gồm các nội dung: Tên công trình, dự án; vị trí khu đất;
tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng diện tích đất bị thu hồi,
diện tích bồi thường và giá đất từng loại đất bị thu hồi theo Bảng giá các loại
đất do UBND tỉnh ban hành.
- Bản sao văn bản, chủ trương thực hiện
công trình, dự án.
- Trích lục Bản đồ địa chính hoặc Mảnh
trích đo địa chính khu đất thu hồi được lập theo quy định tại Điều 8, Điều 11,
Điều 12 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về bản đồ địa chính (Trích lục Bản
đồ địa chính, Mảnh trích đo địa chính đã được
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm duyệt theo quy định).
- Danh sách chủ sử dụng đất bị ảnh hưởng
dự án được thống kê theo Phụ lục số 15 –
Mẫu sổ mục kê đất đai ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh công trình, dự án; thửa đất, khu đất cần xác định giá
đất cụ thể nằm ngoài Kế hoạch được phê duyệt, đề nghị các
sở ngành, đơn vị có liên quan và UBND huyện, thành phố Cà Mau báo cáo về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ
sung./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Trong
đó
|
Kinh
phí thực hiện (đồng)
|
Đất
ở
|
Đất
PNN
|
Đất
NN
|
A
|
Danh mục xác
định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường
|
1.291,270
|
7,030
|
11,100
|
1.273,14
|
2.745.823.700
|
I
|
Dự án năm
2018 chuyển sang
|
850,090
|
7,030
|
11,100
|
831,960
|
1.471.410.500
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
|
271,750
|
|
|
271,750
|
376.683.500
|
01
|
Dự án chỉnh trang khu dân cư đường
Vành đai 2 (đoạn từ Nguyễn Trãi đến Lâm Thành Mậu)
|
Phường 4, Phường 9
|
45,30
|
|
|
45,30
|
84.777.500
|
02
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đấu
nối vào Khu Đô thị mới Bạch Đằng
|
Xã Lý Văn Lâm
|
0,36
|
|
|
0,36
|
26.825.000
|
03
|
Dự án Khu dân cư phía Tây tuyến đường Tạ Uyên
|
Phường 9
|
26,54
|
|
|
26,54
|
70.615.000
|
04
|
Dự án khu B, khu C3 thuộc Khu Đô thị
cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau
|
Phường Tân Thành
|
154,24
|
|
|
154,24
|
112.376.000
|
05
|
Khu dân cư Phường Tân Xuyên - Khu D
|
Phường Tân Xuyên
|
45,31
|
|
|
45,31
|
82.090.000
|
2
|
Huyện Thới Bình
|
|
1,02
|
1,00
|
|
0,02
|
44.456.500
|
01
|
Dự án xây dựng nhà làm việc Điện lực
Thới Bình
|
Khóm 1, TT. Thới
Bình
|
0,02
|
|
|
0,02
|
21.864.000
|
02
|
Trạm 110 KV Thới Bình và đường dây đấu nối tỉnh Cà Mau
|
TT. Thới Bình
|
1,00
|
1,00
|
|
|
22.592.500
|
3
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
403,30
|
|
|
403,30
|
454.731.000
|
01
|
Dự án xây dựng khu dân cư bờ Nam
Sông Đốc
|
TT. Sông Đốc
|
287,07
|
|
|
287,07
|
124.025.000
|
02
|
Dự án xây dựng đường nội ô thị trấn
Trần Văn Thời
|
TT. Trần Văn Thời
|
2,25
|
|
|
2,25
|
33.244.000
|
03
|
Cụm dân cư vàm kênh Sào Lưới (thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình tái định cư RPH Biển Tây huyện Trần Văn Thời)
|
Xã Khánh Bình Tây
|
18,00
|
|
|
18,00
|
62.714.000
|
04
|
Khu tái định cư xen ghép thị trấn
Sông Đốc (thuộc dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau)
|
TT. Sông Đốc
|
12,43
|
|
|
12,43
|
62.380.000
|
05
|
Mở rộng trụ sở hành chính UBND xã
Khánh Bình Đông
|
Xã Khánh Bình Đông
|
0,05
|
|
|
0,05
|
19.384.000
|
06
|
Dự án Khu dịch vụ - dân cư Khu công
nghiệp Sông Đốc
|
TT. Sông Đốc
|
76,70
|
|
|
76,70
|
99.490.000
|
07
|
Mở rộng khu di tích Nguyễn Long Phi
(Bác Ba Phi)
|
TT. Sông Đốc
|
6,80
|
|
|
6,80
|
53.494.000
|
4
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
4,00
|
4,00
|
|
|
114.225.500
|
01
|
Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi (giai đoạn II)
|
Xã Tân Duyệt
|
1,00
|
1,00
|
|
|
30.325.000
|
02
|
Lộ sau dãy tập thể ngân hàng
|
TT. Đầm Dơi
|
0,26
|
0,26
|
|
|
21.630.000
|
03
|
Nhà máy điện gió Tân Thuận (Trụ
quan trắc đo gió)
|
Xã Tân Thuận
|
1,65
|
1,65
|
|
|
31.747.500
|
04
|
Nhánh rẽ đấu nối
trạm 110 KV Tân Thuận
|
Xã Tân Thuận
|
1,09
|
1,09
|
|
|
30.523.000
|
5
|
Huyện Cái Nước
|
|
108,60
|
|
|
108,60
|
105.278.000
|
01
|
Khu công nghiệp Hòa Trung (Nhà máy
xử lý nước thải tập trung và quỹ đất sạch)
|
Xã Lương Thế Trân
|
108,60
|
|
|
108,60
|
105.278.000
|
6
|
Huyện Phú Tân
|
|
18,00
|
|
|
18,00
|
65.632.000
|
01
|
Điểm dân cư vàm kênh Công Nghiệp (thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình Khu tái định cư RPH biển Tây huyện Phú Tân)
|
TT. Cái Đôi Vàm, xã Tân Hải
|
18,00
|
|
|
18,00
|
65.632.000
|
7
|
Huyện U Minh
|
|
5,29
|
|
|
5,29
|
98.807.500
|
01
|
Dự án xây dựng Khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá và bến cá Khánh Hội
|
Xã Khánh Hội
|
4,58
|
|
|
4,58
|
68.190.000
|
02
|
Dự án khu dân cư kênh xáng lộ xe bờ
Tây sông Cái Tàu
|
TT. U Minh
|
0,71
|
|
|
0,71
|
30.617.500
|
8
|
Huyện Năm Căn
|
|
38,13
|
2,03
|
11,10
|
25,00
|
211.596.500
|
01
|
Dự án đầu tư xây
dựng Bờ kè chống sạt lở Khu dân cư thị trấn Năm Căn
|
TT. Năm Căn
|
1,86
|
1,86
|
|
|
35.125.000
|
02
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái
định cư Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
TT. Năm Căn
|
25,00
|
|
|
25,00
|
69.717.500
|
03
|
Đường dây 220 KV Cà Mau 2 - Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
11,10
|
|
11,10
|
|
67.762.500
|
04
|
Dự án xây dựng đường Nguyễn Việt
Khái
|
Huyện Năm Căn
|
0,05
|
0,05
|
|
|
19.384.000
|
05
|
Dự án tuyến lộ từ đường 13/12 (cặp
Phòng GD&ĐT) đấu nối vào đường Nguyễn Tất Thành (đường xuống bến phà sông
Cửa Lớn).
|
Huyện Năm Căn
|
0,12
|
0,12
|
|
|
19.607.500
|
II
|
Dự án thu
hồi đất năm 2019
|
259,500
|
|
|
259,500
|
1.061.590.600
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
|
2,02
|
|
|
2,02
|
74.775.000
|
01
|
Dự án mở rộng trạm biến áp 110 KV
An Xuyên thuộc công trình đường dây 110KV An Xuyên -
Vĩnh Thuận
|
Phường Tân Xuyên
|
0,09
|
|
|
0,09
|
21.835.000
|
02
|
Dự án điều chỉnh khu dân cư xã Thạnh
Phú
|
Xã Lý Văn Lâm
|
1,88
|
|
|
1,88
|
33.556.000
|
03
|
Dự án xây dựng
mới lộ giao thông tuyến kênh Cây Bưởi (đoạn từ đường Hải
Thượng Lãn Ông đến Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu).
|
Phường 6
|
0,05
|
|
|
0,05
|
19.384.000
|
04
|
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học
tư thục Y-Dược Cà Mau
|
Phường Tân Xuyên
|
13,19
|
|
|
13,19
|
54.397.000
|
2
|
Huyện Thới Bình
|
|
0,10
|
|
|
0,10
|
19.190.000
|
01
|
Mở rộng, tu bổ, chỉnh trang nâng cấp
Đền thờ Vua Hùng
|
Xã Tân Phú
|
0,10
|
|
|
0,10
|
19.190.000
|
3
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
129,16
|
|
|
129,16
|
375.450.500
|
01
|
Dự án đê biển Tây đoạn vòng qua cống
Đá Bạc
|
Xã Khánh Bình Tây
|
7,70
|
|
|
7,70
|
50.260.000
|
02
|
Dự án xây dựng
mở rộng LFS (trạm tiếp bờ đường ống dẫn khí)
|
Xã Khánh Bình Tây Bắc
|
1,71
|
|
|
1,71
|
30.417.500
|
03
|
Xây dựng trụ Ăng - Ten cao 125m
|
Khóm 9, TT. Sông Đốc
|
1,00
|
|
|
1,00
|
28.934.000
|
04
|
Nghĩa trang nhân dân huyện Trần Văn
Thời
|
Xã Phong Điền
|
10,00
|
|
|
10,00
|
55.380.000
|
05
|
Dự án Khu nhà ở mật độ cao khóm 10,
thị trấn Sông Đốc
|
Khóm 10, TT. Sông Đốc
|
8,72
|
|
|
8,72
|
52.532.000
|
06
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Sông Đốc phía
Nam
|
TT. Sông Đốc, xã Phong Điền
|
100,00
|
|
|
100,00
|
99.927.000
|
07
|
Trung tâm Y tế huyện Trần Văn Thời
|
Khóm 1, TT, Trần Văn Thời
|
0,03
|
|
|
0,03
|
58.000.000
|
4
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
0,35
|
|
|
0,35
|
22.670.000
|
01
|
Dự án đầu tư xây dựng đường số 7
(đoạn từ đường Dương Thị Cẩm Vân đến
đường Nguyễn Tạo, song song với đường Ngô Bình An)
|
Khóm 4, TT. Đầm Dơi
|
0,35
|
|
|
0,35
|
22.670.000
|
5
|
Huyện Cái Nước
|
|
1,54
|
|
|
1,54
|
48.333.000
|
01
|
Dự án xây dựng trụ sở hành chính xã Lương Thế Trân
|
Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân
|
0,04
|
|
|
0,04
|
18.355.000
|
02
|
Khu dân cư Bến Tàu – LA 37
|
TT. Cái Nước
|
1,50
|
|
|
1,50
|
29.978.000
|
6
|
Huyện Phú Tân
|
|
9,99
|
|
|
9,99
|
154.037.600
|
01
|
Tuyến đường bờ Tây kênh Kiểm Lâm
|
TT. Cái Đôi Vàm
|
1,00
|
|
|
1,00
|
28.934.000
|
02
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Phú Tân (gđ1)
|
Xã Nguyễn Việt Khái
|
1,00
|
|
|
1,00
|
28.934.000
|
03
|
Dự án xây dựng và sửa chữa Trường
THCS-THPT Vàm Đình, huyện Phú Tân
|
Xã Phú Thuận
|
0,07
|
|
|
0,07
|
18.772.600
|
04
|
Cầu qua sông Cái Đôi Vàm
|
TT. Cái Đôi Vàm
|
0,99
|
|
|
0,99
|
28.852.000
|
05
|
Hệ thống giao thông khu hành chính huyện
Phú Tân
|
TT. Cái Đôi Vàm, xã Nguyễn Việt
Khái
|
6,93
|
|
|
6,93
|
48.545.000
|
7
|
Huyện U Minh
|
|
0,30
|
|
|
0,30
|
93.164.000
|
01
|
Dự án xây dựng cầu qua sông Minh Hà
|
Xã Khánh An
|
0,04
|
|
|
0,04
|
18.354.000
|
02
|
Dự án xây dựng cầu qua sông Cái Tàu
|
Xã Khánh Thuận
|
0,08
|
|
|
0,08
|
18.912.000
|
03
|
Dự án xây dựng cầu ngọn Tiểu Dừa
|
Xã Khánh Tiến
|
0,04
|
|
|
0,04
|
18.354.000
|
04
|
Dự án xây dựng cầu qua sông 3 Thướt
|
Xã Khánh Lâm
|
0,07
|
|
|
0,07
|
18.772.000
|
05
|
Dự án xây dựng cầu qua kênh Cây
Bàng
|
Xã Khánh Lâm
|
0,07
|
|
|
0,07
|
18.772.000
|
8
|
Huyện Năm Căn
|
|
113,78
|
|
|
113,78
|
244.980.500
|
01
|
Trường Mẫu
giáo Bình Minh
|
Xã Tam Giang Đông
|
0,26
|
|
|
0,26
|
21.417.000
|
02
|
Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối
khu phi thuế quan với khu thương mại dịch vụ dân cư Khu
kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
TT. Năm Căn
|
12,50
|
|
|
12,50
|
56.775.000
|
03
|
Khu nông nghiệp ứng dụng cao về thủy
sản tại Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
Xã Hàng Vịnh
|
100,00
|
|
|
100,00
|
99.928.000
|
04
|
Đầu tư xây dựng công trình lộ ra
110 KV trạm 220 KV Năm Căn
|
Xã Lâm Hải
|
0,90
|
|
|
0,90
|
28.000.000
|
05
|
Dự án xây dựng hàng rào Công an huyện
Năm Căn
|
TT. Năm Căn
|
0,003
|
|
|
0,003
|
19.391.000
|
06
|
Dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lắp
rác thải tại xã Hàng Vịnh
|
Ấp 2, xã Hàng Vịnh
|
0,12
|
|
|
0,12
|
19.469.500
|
9
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
2,26
|
|
|
2,26
|
28.990.000
|
01
|
Đường đấu nối từ cầu qua sông Rạch
Gốc đến cầu Nhà Diệu
|
Xã Tân Ân
|
2,26
|
|
|
2,26
|
28.990.000
|
III
|
Nhóm dự
án thực hiện trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
|
181,68
|
|
|
181,68
|
212.822.600
|
01
|
Công trình đường dây 110 KV mạch 2
từ trạm 220 KV Cà Mau - An Xuyên
|
TP. Cà Mau,
Huyện Thới
Bình,
Huyện Trần Văn Thời
Huyện U Minh
|
0,43
|
|
|
0,43
|
24.173.000
|
02
|
Đường dây 110 KV Phú Tân - Năm Căn
|
Huyện Phú Tân,
Huyện Năm Căn
|
0,48
|
|
|
0,48
|
24.591.600
|
03
|
Dự án đầu tư xây dựng HTTL tiểu
vùng II, III, V Cà Mau
|
Huyện Phú Tân,
Huyện Cái Nước,
Huyện Trần Văn Thời
|
15,77
|
|
|
15,77
|
58.956.000
|
04
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để phòng
chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven
tỉnh Cà Mau (thuộc dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững vùng
đồng bằng sông cửu long)
|
Xã Khánh An, huyện U Minh; xã Tam Giang Tây, Tân Ân Tây và Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển;
xã Lâm Hải, huyện Năm Căn
|
165,00
|
|
|
165,00
|
105.102.000
|
B
|
Danh mục
xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất
|
14,61
|
1,91
|
11,91
|
0,79
|
422.019.300
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
|
11,12
|
0,50
|
10,62
|
0,00
|
153.756.400
|
01
|
Khu đất Lô C27b thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc, thành phố
Cà Mau
|
Phường Tân Thành
|
0,50
|
0,50
|
|
|
24.758.000
|
02
|
Khu đất thu hồi của Tổng công ty Phân bón và Hóa
chất Dầu khí – Công ty cổ phần
|
Phường 5
|
6,26
|
|
6,26
|
|
47.053.400
|
03
|
Khu đất quy hoạch Chợ nổi Phường 7
|
Phường 7
|
1,02
|
|
1,02
|
|
28.977.000
|
04
|
Khu đất Nhà thiếu nhi tỉnh Cà Mau
(giai đoạn 1)
|
Phường 5
|
3,32
|
|
3,32
|
|
34.891.000
|
05
|
Thửa đất số 18, đường Quang Trung,
Phường 7, thành phố Cà Mau (Khu tập thể Sở Thủy sản cũ)
|
Phường 7
|
0,02
|
|
0,02
|
|
18.077.000
|
2
|
Huyện Thới Bình
|
|
0,95
|
0,54
|
0,41
|
0,00
|
51.994.000
|
01
|
Khu đất chợ Thới Bình
|
TT. Thới Bình
|
0,41
|
|
0,41
|
|
24.006.000
|
02
|
Tuyến dân cư kênh 6, xã Tân Bằng
|
Xã Hồ Thị Kỷ
|
0,54
|
0,54
|
|
|
27.988.000
|
3
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
0,03
|
|
0,03
|
|
18.648.000
|
01
|
Quyền sử dụng đất ở đô thị khóm 1
|
Khóm 1, TT. Trần Văn Thời
|
0,03
|
|
0,03
|
|
18.648.000
|
4
|
Huyện Cái Nước
|
|
0,10
|
0,10
|
|
|
19.190.000
|
01
|
Khu dân cư lương thực
|
TT. Cái Nước
|
0,10
|
0,10
|
|
|
19.190.000
|
5
|
Huyện Năm Căn
|
|
1,87
|
0,77
|
0,31
|
0,79
|
116.963.000
|
01
|
Khu dân cư Châu Văn Đặng
|
Khóm 6, TT. Năm Căn
|
0,73
|
|
|
0,73
|
26.680.000
|
02
|
Khu dân cư đường Lý Nam Đế
|
Khóm 4, TT. Năm Căn
|
0,06
|
|
|
0,06
|
18.633.000
|
03
|
Trung tâm thương mại thị trấn Năm
Căn
|
Khóm 2, TT. Năm Căn
|
0,31
|
|
0,31
|
|
23.575.000
|
04
|
Trường mầm non Thị trấn
|
TT. Năm Căn
|
0,46
|
0,46
|
|
|
24.500.000
|
05
|
Trường mầm non Sao Mai
|
TT. Năm Căn
|
0,31
|
0,31
|
|
|
23.575.000
|
6
|
Huyện U Minh
|
|
0,54
|
|
0,54
|
|
61.467.900
|
01
|
Đấu giá Khu đất nằm giữa Trụ sở
Liên đoàn lao động và Trụ sở liên cơ quan tại khóm 2
|
TT. U Minh
|
0,05
|
|
0,05
|
|
18.494.000
|
02
|
Đấu giá Khu đất phía sau Trường Mầm
non Hương Tràm
|
TT. U Minh
|
0,40
|
|
0,40
|
|
23.923.000
|
03
|
Đấu giá quyền sử dụng đất Khu đất của
Công ty Khánh Hội quản lý trước đây
|
TT. U Minh
|
0,09
|
|
0,09
|
|
19.050.900
|
Tổng
(A + B)
|
|
1.305,88
|
8,94
|
23,01
|
1.273,93
|
3.167.843.000
|
Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 17/07/2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|