ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1169/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 62 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1040/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về
việc công bố Danh mục 62 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 62 quy trình
nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang,
gồm:
- Quy trình nội bộ:
11 quy trình, trong đó:
+ Cấp tỉnh: 08 quy
trình;
+ Cấp huyện: 02 quy
trình;
+ Cấp xã: 01 quy
trình.
- Quy trình liên
thông: 51 quy trình, trong đó:
+ Cấp tỉnh: 33 quy
trình;
+ Cấp huyện: 18 quy
trình.
(Có Phụ lục I chi
tiết kèm theo).
2. Danh mục 300 thành
phần hồ sơ phải số hoá của 62 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang theo
quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II chi tiết kèm theo).
3. Danh mục 27 thủ tục
hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục
hành chính khác) trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục III chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Công khai Quyết
định này trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
1.2. Hoàn thiện quy
trình điện tử đối với quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. Thời gian hoàn
thành trong 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
1.3. Thực hiện cấu
hình bắt buộc Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên
Quang. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết
định này.
1.4. Sử dụng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ
thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo
Viễn thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị
trong quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục,
nâng cao tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính.
3. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố:
3.1. Công khai trên
Trang thông tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với quy trình
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với quy trình giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
3.2. Sử dụng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm
tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công
khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với quy trình giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trước đây đối với lĩnh vực đất đai.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VPCP - Cục KSTTHC; (báo cáo)
- Bộ TN&MT; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VPUBND tỉnh; (đ/c Quyết)
- Lưu:
VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|