|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1143/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1143/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 21
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng
8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 365/TTr-STNMT ngày 19/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập
nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định.
2. UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết, công khai
các thủ tục hành chính liên quan tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn
vị; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai được
công bố tại các Quyết định số: 2363/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016;
2364/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016; 2373/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016;
1360/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023; 1364/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023;
153/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực thi
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1143/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Yên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Quy định chung về thời gian giải quyết TTHC:
Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất
là tổ chức trong nước
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
5
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng
đất là tổ chức trong nước
|
6
|
Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người
sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
7
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường
quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất đai mà người xin giao
đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
8
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
9
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích,
mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao
đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
10
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
|
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
- Thời hạn cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định và có
văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực
hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan có chức năng quản lý
đất đai.
* Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với thủ tục hành chính nêu trên
được tăng thêm 10 ngày
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
11
|
Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực
hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày
|
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
12
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày.
|
13
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng
là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết
hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết
hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày.
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
|
Không quá 38 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian Công ty nông, lâm nghiệp
hoàn thiện hồ sơ và gửi Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh. Đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
II
|
Quy định chung về thời gian giải quyết TTHC:
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các
giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có
thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian
niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
15
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
|
16
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
17
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không quá 20 ngày làm việc.
|
18
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
- Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường
hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là
không quá 05 ngày làm việc
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
19
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không quá 10 ngày
làm việc.
|
20
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
không quá 03 ngày
làm việc.
|
21
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc
thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đổi tên hoặc thay
đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là
không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi hạn chế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi
quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc;
|
22
|
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp
Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp
đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký.
|
23
|
Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
Không quá 08 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
24
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của
các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử
lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng
là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về
đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt
đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở
hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
là không quá 10 ngày làm việc;
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
25
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên
của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân
và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Không quá 10 ngày
làm việc.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
26
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh
quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy
hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
Không quá 05 ngày
làm việc
|
27
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ
xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải
quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
|
28
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Không quá 10 ngày
làm việc
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
29
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014
|
Không quy định
|
30
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có
diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp
thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
|
31
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại
đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất
chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp
người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở.
|
32
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
- Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e, g và h khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không
quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp quy định tại điểm i khoản 10 của
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không quá 10 ngày làm việc, trừ
trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
|
33
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai
|
34
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
35
|
Đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng
dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
|
36
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
37
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần
đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23
ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là
không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày
làm việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do
đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy
định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2,
3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
38
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
39
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
|
40
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong
ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ
lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
a) Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp
nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn
thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích
hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng
tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
được xác định theo thỏa thuận
|
- Cách thức nộp hồ sơ:
a) Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại
địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn;
b) Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn,
điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác
theo quy định của pháp luật.
- Cách thức nhận kết quả:
a) Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại
địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn;
b) Trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện
tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Thông qua các phương tiện điện tử khác theo
quy định của pháp luật.
|
41
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa
chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
III
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
|
42
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
- Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
(Quy định chung về thời gian giải quyết TTHC:
Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để
thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất
đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội đồng xét duyệt cá
nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao
đất, thuê đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin
giao đất, thuê đất là cá nhân
|
3
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất
là cá nhân
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu
tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển mục đích sử
dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
5
|
Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
6
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
7
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích,
mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao
đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm
trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà người xin giao
đất, cho thuê đất là cá nhân
|
9
|
Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông
qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân
nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng,
sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà
chua được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các
xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở
tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy
định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và
chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
|
Không quá 85 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trong đó thời gian cụ thể của từng bước thủ tục như sau:
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội
đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày
kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều
kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều kiện giao đất;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân là 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ
sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện là 15
ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
10
|
Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực
hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
11
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày.
|
12
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng
là cá nhân
|
- Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết
hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết
hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày.
|
II
|
(Quy định chung về thời gian giải quyết TTHC:
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các
giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có
thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời
gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời
gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.)
|
13
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc)
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai
|
14
|
Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá
nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
|
Không quá 20 ngày làm việc
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn.
|
16
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
|
17
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần
đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23
ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là
không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là không quá 03 ngày làm
việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do
đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy
định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2,
3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai.
|
18
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử
dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định
|
Nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
|
19
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND
cấp huyện;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn.
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
20
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá
nhân khi hết hạn sử dụng đất.
|
không quá 07 ngày làm việc
|
III
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
|
21
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai; thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi
đơn Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Hòa giải tranh
chấp đất đai
|
Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND
cấp xã
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(*) Lệ phí, phí (nếu có): Theo quy
định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật
phí và lệ phí.
- Phí đo đạc (trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa
sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất) thực hiện
theo quy định; chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận chi trả.
(**) Ghi chú: Những nội dung còn lại
của các thủ tục hành chính trên được thực hiện theo Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công
bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1143/QĐ-UBND ngày 21/08/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Phú Yên
186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|