ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1079/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1631/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số thứ tự 26)
trong lĩnh vực người có công ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh
mục 31 thủ tục hành chính ban hành mới, 26 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 3. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình
nội bộ (số 26) ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 31
quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người
có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
1.010826
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG
Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn
đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ của người có công) kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được
sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ). Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận hồ sơ chuyển đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa
đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của
cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông
tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đến
hẹn, cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc qua
đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ
10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước công dân hoặc
chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân
hoặc chứng minh thư nhân dân.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong
hồ sơ người có công.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ
người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trường hợp áp dụng:
- Người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những
thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán của người có
công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản
thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán đế phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên,
chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa
danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị
khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ ……….1………..
Kính gửi: …………..2…………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………Nam/Nữ:
………..
CCCD/CMND số ………………………Ngày cấp ………………Nơi cấp……….……………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công 3:
…………………………………………………………………….
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền 4
Ông (bà) ……………………hiện thường trú tại ………… và có chữ ký trên bản khai là
đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ:
hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản
lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng người có công
(thương binh, bệnh binh...). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ
mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội,
công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.