|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1042/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1042/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 21
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN MƯỜNG TÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021; số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022, số
11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và dang mục các
công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021, năm
2022, năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh:
số 692/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mường Tè và số
2989/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của
huyện Mường Tè;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1700/TTr-STNMT ngày 27/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của
huyện Mường Tè đối với 18 công trình, dự án (Có Biểu chi tiết vị trí, địa điểm,
diện tích và các loại đất của từng công trình, dự án kèm theo).
Các nội dung khác không điều chỉnh
giữ nguyên theo Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Uỷ ban nhân dân huyện Mường
Tè
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
5. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số
692/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Mường Tè và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN MƯƠNG TÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 21/07/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Thủy điện Khẻ Ló
|
Xã Pa Ủ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 3,02
ha; Đất rừng sản xuất (RSX) 0,51 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,05 ha.
|
3,43
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
3,58
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số: 2590/QĐ-BCT,
ngày 05/10/2020 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện
nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới
tăng diện tích thực hiện dự án (tăng diện tích lòng hồ để đảm bảo mực nước
dâng bình thường của hồ chứa đúng với thực tế)
|
2
|
Thủy điện Nậm Củm 5
|
Xã Pa Ủ
|
Đất sông suối (SON) 4,12 ha;
đất năng lượng (DNL) 5,98 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,18 ha
|
23,66
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
10,28 (không bao gồm công trình ngầm 0,17)
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư
dự án thủy điện Nậm Củm 5
|
Điều chỉnh giảm diện tích và
bổ sung thêm diện tích hạng mục TBA với 0,02 ha.
|
3
|
Thủy điện Nậm Củm 1
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa khác (LUK) 0,32
ha; đất trồng cây hàng năm (NHK) 2,59 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,98 ha; đất
rừng sản xuất (RSX) 0,63 ha; đất sông suối (SON) 0,06 ha
|
6,64
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
5,58 (không bao gồm công trình ngầm 2,89)
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số: 449/QĐ-UBND,
ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Củm 1.
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh
giới giảm diện tích dự án
|
4
|
Đường dây và TBA 110kV đấu nối
cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia
|
Các xã: Bum Tở, Bum Nưa, Vàng San và Thị trấn Mường Tè
|
Đất đồi núi chưa sử dụng(DCS)
0,09 ha; đất trồng lúa khác(LUK) 0,01 ha; đất rừng phòng hộ(RPH) 0,24 ha
|
1,16
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,34
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1454/QĐ-UBND
ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án đường dây và TBA 110kV đấu nối cụm thủy
điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia.
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh
giới giảm diện tích dự án.
|
5
|
Mỏ đá Nậm Khao 1
|
Xã Nậm Khao
|
Đất rừng phòng hộ(RPH) 2,03 ha; đất trồng lúa nước
còn lại (LUK) 0,28 ha; đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,78; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,01 ha
|
1,04
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng (SKX)
|
3,10
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng (SKX)
|
- Quyết định số: 1619/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án,
công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích
dự án (bổ sung khu vực nhà điều hành, khu chế biến, bãi tiếp nhận đá và đường
công vụ)
|
6
|
Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã Tà Tổng và Mù Cả, huyện
Mường Tè
|
Các xã: Tà Tổng,
Mù Cả
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,31 ha; đất
trồng lúa còn lại (LUK) 0,92 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,14 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 20,53 ha; đất rừng phòng hộ (RPH)
18,1 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 2,48 ha; đất ở nông thôn (ONT) 0,05 ha; đất
giáo dục (DGD) 0,06 ha; đất giao thông (DGT) 0,05 ha; đất sông suối (SON)
0,06 ha
|
42,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT)
|
42,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT)
|
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của
HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi
thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển đổi
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Sắp xếp ổn định dân cư 2
xã Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè.
|
Điều chỉnh vị trí xây dựng dự án 300m đoạn đầu
tuyến bản Phìn khò xã Mù Cả
|
7
|
Đường giao thông liên vùng từ bản Mo Chi - bản Cờ
Lò, xã Pa Ủ - bản Nậm Phìn, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè
|
Các xã: Pa Ủ, Nậm
Khao, Mường Tè
|
Đất trồng cây hàng năm (NHK) 9,1 ha; Đất trồng
lúa khác(LUK) 0,1 ha; Đất bằng trồng cây hàng năm (BHK) 0,05 ha; Đất nuôi trồng
thủy sản (TSN) 0,03 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; Đất rừng sản xuất
(RSX) 0,7 ha; Đất rừng phòng hộ (RPH) 4,0 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
4,8 ha; Đất sông suối (SON) 0,08 ha; Đất giao thông (dGT) 0,2 ha.
|
54,10
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
20,09
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND , ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
|
Điều chỉnh giảm về quy mô, vị trí, diện tích
|
8
|
Nâng cấp đường giao thông Ló Mé, Lè Giằng, Là Pê
1,2; trung tâm xã Tá Bạ, huyện Mường Tè
|
Các xã: Ka Lăng,
Tá Bạ
|
Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,4 ha; đất trồng
lúa khác (LUK) 0,5 ha; đất trồng lúa hai vụ (LUC) 0,1 ha; đất bằng trồng cây hàng
năm khác (BHK) 0,5 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,1 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,0 ha; đất rừng phòng hộ (RPH)
1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha; đất sông suối (SON) 0,1 ha; đất
giao thông (DGT) 10,5 ha.
|
45,50
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
16,00
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh giảm về quy mô, vị trí, diện tích
|
9
|
Nâng cấp đường đi bản Pa Thắng, xã Thu Lũm, huyện
Mường Tè
|
Xã Thu Lũm
|
Đất trồng cây hàng năm khác(NHK) 4,5 ha; đất bằng
trồng cây hàng năm khác(BHK) 1,0 ha; đất nuôi trồng thủy sản(TSN) 0,3 ha; đất
ở tại nông thôn(ONT) 0,5 ha; đất rừng sản xuất(RSX) 2,0 ha; đất đồi núi chưa
sử dụng (DCS) 1,0 ha; đất sông suối (son) 0,1 ha; DGT 4,5 ha
|
13,90
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
13,90
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh vị trí của dự án so với vị trí đã được
duyệt, do flie bình đồ đã đăng ký bị lệch (sai) tọa độ
|
10
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia bản (A
Chè, Suối Voi, Nậm Phìn, Cờ Lò) thuộc các xã, huyện Mường Tè
|
Các xã: Thu Lũm,
Can Hồ, Nậm Khao, Pa Ủ
|
Đất trồng cây hàng năm(NHK) 2,0 ha; đất bằng trồng
cây hàng năm khác(BHK) 1,0 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,1 ha; đất ở tại
nông thôn (ONT) 0,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 3,0 ha.
|
7,40
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
7,40
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
- Nghị quyết số: 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi
thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục
đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh về vị trí hướng tuyến Nậm Phìn, Cờ Lò
|
11
|
Trụ sở công an xã Ka Lăng
|
Xã Ka Lăng
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09 ha
|
0,065
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,09
|
Đất an ninh (CAN)
|
- Quyết định số 4494/QĐ-BCA- H01 ngày 16/6/2022 của
Bộ Công an về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng Trụ sở làm
việc Công an xã, thị trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
Vị trí cũ không đủ diện tích để xây dựng và bảo đảm
tính quy hoạch lâu dài của địa phương về hành lang an toàn giao thông; an
toàn lưới điện quốc gia 35KV
|
12
|
Cứng hóa đường từ các bản Xà Hồ, Pa Ủ, Hà Xi đến
trung tâm xã Pa Ủ, huyện Mường Tè
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,92 ha; đất trồng
lúa khác (LUK) 0,15 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,08 ha; đất ở
tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 2,3 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,05 ha; đất giáo dục (DGD) 0,04 ha; đất sông suối (SON) 0,03 ha; đất
giao thông (DGT) 2,23 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05 ha
|
|
|
5,88
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi
đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án
phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
13
|
Cứng hóa đường giao thông Km 13 - bản Pa Thắng -
TT xã Thu Lũm, huyện Mường Tè
|
Xã Thu Lũm
|
Đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,9 ha; đất trồng
lúa hai vụ (LUC) 0,07; đất trồng lúa khác (LUK) 0,06 ha; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 0,05 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; Đất rừng
phòng hộ (RPH) 9,95 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,06 ha; đất sông suối (SON)
0,03 ha; đất giao thông (DGT) 0,91 ha.
|
|
|
12,06
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu
hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
14
|
Cứng hóa đường từ các bản Sín Chải A +B, Chà Gá đến
trung tâm xã Pa Vệ Sủ, huyện Mường Tè
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm (NHK) 2,6 ha; đất
trồng lúa khác (LUK) 0,54 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,1 ha;
đất ở tại nông thôn (ONT) 0,08 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,28 ha; đất rừng
sản xuất (RSX) 0,08 ha; đất sông suối (SON) 0,04 ha; đất giao thông (DGT) 4,5
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,5 ha
|
|
|
9,72
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của HĐND
tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
15
|
Sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai bản Chà Dì,
xã Bum Tở, huyện Mường Tè
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm (NHK) 7,2 ha; đất
bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,3 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,3
ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,0 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,3 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha; đất giao thông (dGT) 0,1 ha
|
|
|
10,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT) và đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh vị trí, ranh giới do file tọa độ thiết
kế trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất lệch so với vị trí ngoài thực địa
|
16
|
Thủy điện Hà Nế
|
Xã Pa Ủ
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05 ha; đất trồng
lúa nương (LUN) 0,5 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 13,5 ha
|
15,87
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
14,07
|
Đất công trình năng
lượng (DNL)
|
- Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 03/10/2022 của Bộ
Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Dự án thủy điện Hà Nế trên
địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh về quy mô, vị trí, ranh giới, giảm diện
tích dự án
|
17
|
Thủy điện Thọ Gụ
|
Các xã: Pa Ủ, Tá Bạ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,13 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 2,21 ha; đất năng lượng (DNL) 15,9 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
0,04 ha
|
15,89
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
18,28
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của
UBND tỉnh về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư dự án thủy điện Thọ Gụ
|
Điều chỉnh về quy mô, ranh giới, diện tích dự án
(bổ sung diện tích đường dây truyền tải điện 35kV, 110kV và kéo dài đường ống
áp lực).
|
18
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
Đất năng lượng (DNL) 5,9 ha; đất trồng lúa còn lại
(LUN) 1,21 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 35,45 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,1
ha; đất sông suối (SON) 0,07 ha
|
18,83
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
42,70
|
Đất công trình năng
lượng (DNL)
|
- Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Kho Hà
|
Điều chỉnh mở rộng diện tích lòng hồ của dự án để
đảm bảo mực nước dâng bình thường do chủ đầu tư đã đo đạc, xác định lại diện
tích chiếm đất của dự án.
|
Quyết định 1042/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1042/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất ngày 21/07/2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|