|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 26 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng; Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động
xây dựng; Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày
31 tháng 8 năm 2021 về ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
và đo bóc khối lượng công trình; số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số định mức xây
dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2025 và thay thế
Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên Ban hành Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây
dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2025/QĐ-UBND
ngày 26/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 4 Điều
102 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
1. Đảm bảo tính công bằng, hài hoà
lợi ích của nhân dân cũng như đảm bảo lợi ích của Nhà nước và doanh nghiệp; đảm
bảo tính công khai, minh bạch, rõ ràng, không nhằm mục đích vụ lợi giữa người
có tài sản gắn liền trên đất bị thu hồi và cá nhân, tổ chức được giao thực hiện
nhiệm vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Khi các quy định của pháp luật
có sự thay đổi hoặc khi thị trường nguyên liệu, vật liệu, vật tư, chi phí nhân
công trên địa bàn tỉnh Điện Biên có biến động tăng, giảm lớn, kéo dài làm tác
động, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu giá của đơn giá nhà, công trình so với giá
quy định tại Quyết định này thì Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cùng các ngành, đơn
vị tham mưu trình Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.
3. Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng đường
điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có tài sản nhà, công trình trên đất bị thu
hồi không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới, mà chỉ dịch chuyển tại chỗ
thì những tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc có thể tháo dỡ để lắp dựng lại để ở
được tính hỗ trợ 80% giá trị theo mức giá quy định tại Quyết định này.
4. Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng
đường điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có tài sản, công trình trên đất bị
thu hồi mà không thể dịch chuyển tại chỗ do không còn đất ở hoặc đất khác hoặc
nếu còn mà không đảm bảo về hạn mức giao đất tối thiểu theo quy định hoặc không
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, buộc phải tái định
cư đến nơi ở mới thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương
II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều
4. Quy định áp dụng đơn giá đối với các loại công trình nhà, nhà ở, công trình
xây dựng khác gắn liền với đất có kết cấu khác với quy định tại Biểu phụ lục
kèm theo Quyết định định này
1. Đối với nhà xây (bao gồm cả nhà
sàn xây)
a) Đối với nền móng nhà
Trường hợp công trình nhà ở của
các hộ dân trong đô thị hoặc nông thôn không có Giấy phép xây dựng hoặc không
thuộc đối tượng cấp Giấy phép xây dựng theo quy định (không có bản vẽ thiết kế
xây dựng) thuộc phạm vi giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố, khi xây dựng nhà trên nền đất yếu, cần phải xử lý
móng bằng: cọc tre, cọc bê tông cốt thép (BTCT), móng băng, móng bè… để đảm bảo
tính ổn định móng, chất lượng và kết cấu an toàn chịu lực cho cả công trình,
thì được xác định cụ thể như sau: Căn cứ vào kết quả kiểm tra, đo đạc, đánh giá
hiện trạng thực tế của công trình do đơn vị, tổ chức được giao trực tiếp thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng và căn cứ nội dung kê khai của hộ gia đình,
cá nhân về xử lý nền móng công trình nhà ở như: xử lý móng bằng cọc tre, cọc
BTCT, móng băng, móng bè… có xác nhận của UBND cấp xã, phường, tổ trưởng tổ dân
phố, trưởng thôn hoặc trưởng bản và các đơn vị có liên quan nơi có đất bị thu
hồi để thực hiện dự án thì đơn vị, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ đo đạc,
kiểm đếm, đánh giá hiện trạng thực tế chủ trì phối hợp với cơ quan chuyên môn
về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn của chủ đầu tư thuê căn cứ vào diện tích, hình
thể của thửa đất và quy mô, kết cấu của từng loại công trình nhà ở để lập thiết
kế theo hiện trạng thực tế làm cơ sở lập đơn giá tại thời điểm kiểm đếm, đo đạc
lập phương án trình phòng chuyên môn thẩm định, làm cơ sở để trình UBND cấp
huyện xem xét quyết định phê duyệt phương án bồi thường. Diện tích đất ở theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nếu không
có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì căn cứ vào hiện trạng, diện tích thực
tế. Việc xác định, tính toán bồi thường cho công trình nhà ở căn cứ vào hạn mức
giao đất ở của cơ quan có thẩm quyền ban hành phù hợp với đất ở đô thị hoặc
nông thôn.
Phương pháp lập bổ sung đơn
giá xử lý móng bằng cọc tre, cọc bê BTCT, móng băng, móng bè... như sau: Đơn
giá = Định mức hao phí x Giá (VL, NC, MTC) x Khối lượng.
Định mức hao phí của từng
nội dung, thành phần công việc và quy cách từng loại cọc đối với phần xây dựng
theo phụ lục II, Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số
12/2021/TT-BXD.
Đơn giá nhân công, máy thi
công thực hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm
đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết
bị thực hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Khối lượng: theo kết quả
kiểm đếm, đo đạc thực tế hoặc trên bản thiết kế.
Lưu ý:
Hộ gia đình, cá nhân phải có
bản cam kết về các nội dung như đã kê khai với đơn vị, tổ chức được giao thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng về xử lý móng bằng cọc tre, cọc BTCT, móng
băng, móng bè…và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan có thẩm quyền
về nội dung đã kê khai nếu kê khai không đúng sự thật.
Sau khi phá dỡ nhà, móng
nhà, UBND cấp huyện giao đơn vị, tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
phối hợp với chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án, cơ quan chuyên môn về
xây dựng cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã kiểm tra
tính trung thực về lời khai của hộ gia đình, cá nhân. Kết thúc bằng biên bản
kiểm tra hiện trường sau phá dỡ và bằng video, hình ảnh ghi nhận lại tại thời
điểm kiểm tra, có xác nhận của các bên có liên quan.
b) Đối với tường nhà
Trường hợp thứ nhất: Trường hợp
thực tế nhà xây toàn bộ là tường 110mm, nhưng. Tuy nhiên theo Quyết định này là
tường 220mm:
Chênh lệch đơn giá tường xây 220mm
so với tường 110mm = Đơn giá tường xây 220mm theo Quyết định này - đơn giá
tường 110mm thực tế.
Trường hợp thứ hai:
Trường hợp thực tế đầu hồi
nhà xây tường 110mm, nhưng theo định tại Quyết định này là đầu hồi tường 220mm
(nếu có):
Chênh lệch đơn giá tường đầu hồi
220mm so với tường đầu hồi 110 = Đơn giá tường xây 110mm + đơn giá tường đầu
hồi 110mm thực tế.
Phương pháp xác định đơn giá
tường xây 220mm hoặc tường xây 110mm, như sau: Đơn giá = Định mức hao phí x Giá
(VL, NC, MTC) x Khối lượng.
Định mức hao phí của từng
loại nội dung, thành phần công việc, quy cách tường xây đối với phần xây dựng
theo phụ lục II, Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành Định mức xây dựng.
Đơn giá nhân công, máy thi
công thực hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm
đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết
bị thực hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Khối lượng: theo kết quả
kiểm đếm, đo đạc thực tế.
Đối với trường hợp khác xác định
tương tự, tuỳ thuộc vào việc kiểm tra, đánh giá, đo đạc, kiểm đếm thực tế của
đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện giải phóng mặt bằng.
c) Đối với nhà thực tế có quy cách
về cửa đi, cửa sổ hoặc được làm bằng chất liệu, vật liệu khác so với quy định
tại Quyết định này.
Trường hợp cửa đi, cửa sổ thực tế
có đơn giá cao hơn so với đơn giá cửa đi, cửa sổ tại Quy định này.
Phương pháp xác định chênh
lệch về đơn giá cửa đi, cửa sổ được làm bằng vật liệu khác so với đơn giá cửa
đi, cửa sổ quy định tại Quyết định này được xác định = [đơn giá cửa theo thực
tế trừ - đơn giá cửa theo quyết định này].
Trường hợp cửa đi, cửa sổ thực tế
có đơn giá thấp hơn so với đơn giá cửa đi, cửa sổ tại Quyết định này.
Phương pháp xác định chênh lệch về
đơn giá cửa đi, cửa sổ được làm bằng vật liệu khác so với đơn giá cửa đi, cửa
sổ quy định tại Quyết định này được xác định = [đơn giá cửa theo quy định tại
Quyết định này - đơn giá cửa thực tế].
Trường hợp giá có trong Công bố
giá của Sở Xây dựng: Lấy theo Công bố giá tại thời điểm, có cùng quy cách, chất
lượng sản phẩm làm cơ sở để lập phương án hoặc lấy theo báo giá của đơn vị sản
xuất, kinh doanh cung cấp phù hợp với tại thời điểm lập hoặc lấy theo đơn giá
tại mục XVII “các nội dung công việc hoàn thiện công trình” của Biểu Phụ lục
theo Quyết định này để áp dụng nếu có và phù hợp với tại thời điểm lập. Trường
hợp không có đơn giá hoặc đơn giá chưa phù hợp tại thời điểm lập thì căn cứ
Định mức dự toán do Bộ Xây dựng ban hành theo quy định hiện hành để lập đơn
giá.
Lưu ý: Đơn giá là
đơn giá thành phẩm đã bao gồm thi công, lắp đặt, lắp dựng hoàn chỉnh, (đối với
cửa gỗ, cửa sắt, cửa khung nhôm…). Bảng phân loại nhóm gỗ theo: TCVN
1269-1:2019 Gỗ - phân loại - phần 1: Theo mục đích sử dụng; TCVN 1269-2:2019 Gỗ
- phân loại - phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học.
d) Đối với mái nhà xây, nhà sàn
thực tế có kết cấu mái khác so với kết cấu mái nhà theo quy định tại Quy định
này
Trong Quy định này đã quy định đối
với hạng mục mái của nhà xây, nhà sàn là mái lợp tôn, lợp ngói (mái xà gồ, vì
kèo thép hộp hoặc gỗ) hoặc mái bằng đối với nhà 01 tầng hoặc nhà 02 tầng trở
lên, tường xây chịu lực hoặc khung cột BTCT. Tuy nhiên trên thực tế các hộ gia
đình, cá nhân làm nhà mái thái, mái nhật có kết cấu BTCT hoặc sử dụng xà gồ, vì
kèo; cầu phong li tô gỗ có giá trị cao (từ nhóm II trở lên)... để dán ngói, lợp
ngói hoặc sử dụng vật liệu khác. Phương pháp xác định chênh lệch đơn giá theo
hiện trạng thực tế so với đơn giá quy định tại Quy định này như sau:
Đơn giá mái chênh lệch = Đơn giá
của kết cấu mái thực tế - đơn giá của kết cấu mái của nhà có quy mô, kết cấu
tương ứng theo quy định tại Quyết định đang xác định.
Đơn giá của kết cấu mái của nhà có
quy mô, kết cấu tương ứng theo quy định tại Quy định đang xác định hoặc đơn giá
mái thực tế = Định mức hao phí x Giá (VL, NC, MTC) x Khối lượng.
Định mức hao phí căn cứ phụ
lục số II, Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số
12/2021/TT-BXD .
Đơn giá nhân công, máy thi công thực
hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị thực
hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm,
lập phương án bồi thường.
Khối lượng thực hiện theo kết quả
kiểm đếm, đo đạc thực tế.
Trường hợp đơn vị, tổ chức được
giao thực hiện công tác giải phóng mặt bằng cấp huyện không tự lập được dự toán
kinh phí bồi thường đối với hạng mục mái nêu trên, UBND cấp huyện xem xét giao
cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc thuê đơn vị, tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
để thực hiện lập đơn giá. UBND cấp huyện và đơn vị tư vấn chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện.
đ) Đối với trụ cầu thang, lan can
cầu thang, lan can ngoài hành lang, ban công từ tầng 2 trở lên có kết cấu khác
so với kết cấu theo quy định tại Quyết định này:
Trụ gỗ, trụ Inox cầu thang...
Lan cầu thang trong nhà là con
tiện gỗ; lan can thép hộp tĩnh điện; lan can hoa sắt đặc tĩnh điện có tính thẩm
mỹ; lan can nhôm đúc hoặc lan can nghệ thuật cắt CNC...
Lan can ngoài hành lang, ban công:
có thể là con tiện gỗ, là kính cường lực, là hoa sắt đặc tĩnh điện hoặc cắt
CNC, là nhôm đúc... Con sơn gỗ, bê tông hoặc sắt dùng để trang trí...
Mặt bậc cầu thang được làm: bằng
gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp hoặc bằng granito…
Trường hợp đơn giá trụ, lan can
cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang... thực tế có giá cao
hơn giá của trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu
thang theo quy định tại Quyết định này (tương ứng với nhà, công trình có quy
mô, kết cấu đang xác định):
Phương pháp xác định chênh lệch
đơn giá đối với trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc
cầu thang thực tế được làm bằng vật liệu khác so với quy định tại Quyết định
này được xác định = [(đơn giá trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban
công, mặt bậc cầu thang theo thực tế - đơn giá của trụ, lan can cầu thang, lan
can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang theo quyết định này].
Trường hợp đơn giá trụ, lan can
cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang... thực tế có giá
thấp hơn giá của trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc
cầu thang theo quy định tại Quyết định này (tương ứng với nhà, công trình có
quy mô, kết cấu đang xác định):
Phương pháp xác định chênh
lệch về đơn giá về trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc
cầu thang thực tế được làm bằng vật liệu khác so với quy định tại Quyết định
này được xác định = [(đơn giá trụ, lan can cầu thang, lan can hành lang, ban
công, mặt bậc cầu thang theo quyết định này - đơn giá của trụ, lan can cầu
thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang theo thực tế].
Đơn giá trụ, lan can cầu thang,
lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang lấy theo đơn giá tại mục XVII
“các nội dung công việc hoàn thiện công trình” của Biểu Phụ lục tại Quyết định
này để áp dụng nếu có và phù hợp với tại thời điểm lập hoặc báo giá của nhà sản
xuất, kinh doanh cung cấp phù hợp với tại thời điểm lập. Trường hợp không có
đơn giá hoặc đơn giá chưa phù hợp thì căn cứ Định mức dự toán do Bộ Xây dựng
ban hành theo quy định hiện hành để lập đơn giá.
Trường hợp phải lập dự toán thì
thực hiện như sau:
- Đơn giá của trụ, lan can cầu
thang, lan can hành lang, ban công, mặt bậc cầu thang...thực tế xác định như
sau: Định mức hao phí x Giá (VL, NC, MTC) x Khối lượng.
- Định mức hao phí căn cứ phụ
lục số II, Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công, máy thi công:
theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc, kiểm
đếm, lập phương án bồi thường.
- Giá vật tư, vật liệu, thiết bị:
theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm, lập
phương án bồi thường.
- Khối lượng: theo kết quả kiểm
đếm, đo đạc thực tế.
Lưu ý:
Trường hợp đơn vị, tổ chức được
giao thực hiện công tác giải phóng mặt bằng hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp huyện không tự lập được dự toán kinh phí bồi thường đối với hạng mục nêu
trên, UBND cấp huyện xem xét quyết định thuê đơn vị, tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng để thực hiện lập dự toán. UBND cấp huyện và đơn vị tư vấn chịu hoàn trách
nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện.
Đơn vị, tổ chức được giao làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng chủ trì phối hợp với phòng Tài chính -
Kế hoạch, phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện tổ chức khảo sát, lấy báo giá tối
thiểu của 03 nhà sản xuất, cửa hàng, đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng, giá
phù hợp với quy cách, chủng loại của sản phẩm với giá mặt chung của thị trường
tại thời điểm khảo sát để lựa chọn giá đầu vào làm cơ sở lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, trình phòng chuyên môn thẩm định và trình UBND cấp huyện phê
duyệt phương án bồi thường (đơn giá là giá đã hoàn thiện thành phẩm và đã bao
gồm gia công, lắp dựng hoàn chỉnh tại công trình). Giá vật liệu xây dựng tại
thời điểm điều chỉnh được xác định phù hợp với thời điểm điều chỉnh và các quy
định tại các điểm a, b, c mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 14/2023/TT-BXD ngày
29/12/2023 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
2. Đối với nhà xây, nhà sàn có kết
cấu phức tạp, kiến trúc thẩm mỹ cao không có trong Quyết định này thì phương
pháp xác định đơn giá của nhà có quy mô, kết cấu, kiến trúc có tính thẩm mỹ cao
được xác định như sau: Căn cứ vào kết quả kiểm tra, đo đạc, đánh giá hiện trạng
thực tế của công trình do đơn vị, tổ chức được giao trực tiếp thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng có xác nhận của UBND cấp xã, phường, tổ tưởng tổ dân
phố, xóm trưởng, trưởng thôn hoặc trưởng bản và các đơn vị có liên quan nơi có
đất bị thu hồi để thực hiện dự án thì đơn vị, tổ chức được giao thực hiện nhiệm
vụ đo đạc, kiểm đếm, đánh giá hiện trạng thực tế chủ trì phối hợp với cơ quan
chuyên môn về xây dựng cấp huyện hoặc đơn vị tư vấn của chủ đầu tư thuê căn cứ
vào quy mô, kết cấu thực tế của công trình nhà để lập thiết kế theo hiện trạng
thực tế làm cơ sở lập dự toán tại thời điểm kiểm đếm, đo đạc làm cơ sở để lập
phương án bồi thường trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm
định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt
phương án bồi thường.
a) Trường hợp thứ nhất: Phương
pháp lập đơn giá nhà mới như sau:
Đơn giá nhà mới = Định mức
hao phí x Giá (VL, NC, MTC) x Khối lượng
Định mức hao phí của từng nội
dung, thành phần công việc đối với phần xây dựng theo phụ lục số II, Định mức
dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhân công, máy thi công:
theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc, kiểm
đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị:
theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm, lập
phương án bồi thường.
Khối lượng: theo kết quả kiểm đếm,
đo đạc thực tế hoặc trên bản thiết kế
b) Trường hợp thứ hai: Trường hợp
cần thiết phải thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
pháp luật về xây dựng, trên cơ sở kiểm tra, đo đạc, đánh giá hiện trạng thực tế
để lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở để lập phương án bồi
thường trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi
trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt phương án bồi thường.
Trường hợp thứ ba: Áp dụng đơn giá
tương tự đối với công trình trên cùng địa bàn tương đồng đã được cơ quan chức
năng thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán cũng như phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành; đồng thời cho phép áp dụng phương pháp bù trừ chênh lệch đối với
các hạng mục có trong đơn giá nhưng chưa phù hợp với thực tế.
Trường hợp thứ tư: Trường hợp xây
dựng nhà trọn gói.
Căn cứ vào hợp đồng thi công trọn
gói (chìa khoá trao tay: khảo sát, thiết kế, xây dựng, hoàn thiện và bàn giao).
Hồ sơ thiết kế thi công, hồ sơ dự toán công trình do đơn vị tư vấn thiết kế và
thi công lập, được ký kết giữa chủ nhà và đơn vị thiết kế, thi công, Giấy phép
xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng trong hoặc ngoài đô thị để thẩm định,
phê duyệt.
Lưu ý: Đơn vị thực
hiện khảo sát, thiết kế, thi công phải đảm bảo điều kiện năng lực trong hoạt
động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đơn giá VL, NC, MTC phải
phù hợp với giá mặt bằng chung của thị trường tại thời điểm xây dựng, trên cơ
sở do cơ quan quản lý nhà nước ban hành hoặc báo giá của đơn vị sản xuất, kinh
doanh.
3. Trường hợp tháo dỡ, di chuyển
đối với các loại máy móc, thiết bị thì áp dụng như sau:
a) Đối với trường hợp có trong
định mức hao phí do Bộ Xây dựng ban hành. Căn cứ vào Phụ lục số III, IV, VI,
Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng để áp dụng định mức dự
toán tháo dỡ, lắp đặt cho phù hợp với nội dung thành phần công việc.
Đơn giá nhân công, máy thi công thực
hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị thực
hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm,
lập phương án bồi thường.
Khối lượng: theo kết quả kiểm đếm,
đo đạc thực tế.
(Đơn giá được xác định từ
các chi phí trực tiếp: VL, NC và MTC).
b) Đối với trường hợp không có
trong định mức dự toán hao phí do Bộ Xây dựng ban hành
Trường hợp trong Thông tư của Bộ
Xây dựng ban hành không có định mức dự toán hao phí đối với công tác tháo dỡ,
lắp đặt, di chuyển phù hợp với các loại vật tư, vật liệu, máy móc, thiết bị
phải tháo dỡ, di chuyển thì UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc lập, thẩm
định, phê duyệt dự toán tháo dỡ, lắp đặt theo thực tế tại thời điểm lập.
Đơn giá, dự toán tháo dỡ,
lắp đặt thực tế phải phù hợp với giá mặt bằng chung của thị trường theo từng
địa bàn, khu vực về (VL,NC, MTC) và cự ly vận chuyển tại thời điểm đo đạc, kiểm
đếm.
Trường hợp phòng chức năng cấp
huyện không tự lập được dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt thì thuê đơn vị tư
vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định pháp luật về xây dựng để thực hiện.
4. Đối với tài sản vật kiến trúc
khác
Cổng nhà: Cổng xây, đổ cột BTCT,
xây ốp gạch chỉ hoặc gạch block có quy cách 400x400, 500x500, 600x600... chiều
cao đo thực tế (có thể sơn hoặc ốp gạch hoặc đá tự nhiên, nhân tạo...), mái
BTCT, dán ngói; Cổng xây, đổ cột BTCT có quy cách 400x400, 500x500,
600x600...chiều cao đo thực tế, xây ốp gạch chỉ (có thể sơn hoặc ốp gạch hoặc
đá, ốp gạch...), vỉ kèo thép hộp, mái tôn hoặc mái ngói; Cổng xây tường gạch
chỉ (không cột BTCT), có quy cách 400x400, 500x500, 600x600… chiều cao đo thực
tế (có thể sơn hoặc ốp gạch hoặc đá, ốp gạch...)...
Cửa cổng: Cửa cổng làm bằng thép
hộp sơn tĩnh điện, bằng nhôm đúc, bằng hoa sắt CNC…
Hàng rào: Hàng rào hoa sắt (thép
đặc, thép hộp, nhôm đúc, hàng rào bê tông đúc sẵn…).
a) Trường hợp thứ nhất: Đối
với Cổng, cửa cổng, hàng rào không có đơn giá quy định tại Quyết định này.
Phương pháp lập đơn giá bổ sung
mới như sau:
Đơn giá = Định mức hao phí x Giá (VL,
NC, MTC) x Khối lượng.
Định mức hao phí của từng nội
dung, thành phần công việc đối với phần xây dựng theo phụ lục số II, Định mức
dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhân công, máy thi công:
theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc, kiểm
đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị:
theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm, lập
phương án bồi thường.
Khối lượng: theo kết quả kiểm đếm,
đo đạc thực tế.
b) Trường hợp thứ hai: Cổng, cửa
cổng, hàng rào có quy cách, kết cấu khác so với quy định tại Quyết định này.
Phương pháp tính chênh lệch:
- Trường hợp đơn giá thực tế cao
hơn đơn giá quy định tại Quyết định này:
Đơn giá chênh lệch = [Đơn
giá thực tế theo đánh giá hiện trạng - Đơn giá quy định tại Quyết định này].
- Trường hợp đơn giá thực tế thấp
hơn đơn giá quy định tại Quyết định này (nếu có):
Đơn giá chênh lệch = [Đơn giá
cổng, cửa cổng, hàng rào quy định tại Quyết định này - Đơn giá thực tế].
Đơn giá thực tế = Định mức x Giá (VL,
NC, MTC). x Khối lượng.
Định mức hao phí của từng nội
dung, thành phần công việc đối với phần xây dựng theo phụ lục số II, Định mức
dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhân công, máy thi công thực
hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị thực
hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm,
lập phương án bồi thường.
Khối lượng thực hiện theo kết quả
đo đạc, kiểm đếm thực tế.
Đơn giá cổng, cửa cổng, hàng rào
lấy theo đơn giá tại mục XVII “các nội dung công việc hoàn thiện công trình”
của Biểu Phụ lục tại Quyết định này để áp dụng nếu phù hợp với tại thời điểm
lập hoặc báo giá của nhà sản xuất, kinh doanh cung cấp phù hợp với tại thời
điểm lập. Trường hợp không có đơn giá hoặc đơn giá chưa phù hợp thì căn cứ Định
mức dự toán do Bộ Xây dựng ban hành theo quy định hiện hành để lập đơn giá.
c) Trường hợp thứ ba: Áp dụng đơn giá
tương tự đối với công trình trên cùng địa bàn tương đồng đã được cơ quan chức
năng thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán cũng như phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành; đồng thời cho phép áp dụng phương pháp bù trừ chênh lệch đối với
các hạng mục có trong đơn giá nhưng chưa phù hợp với thực tế.
5. Cách xác định tăng thêm hoặc
giảm trừ đối với chiều cao nhà, công trình quy định tại Quy định này.
a) Trường hợp chiều cao nhà, công
trình thực tế có chiều cao thấp hơn chiều cao đã quy định tại Quy định này thì
xác định như sau:
Đơn giá của nhà, công trình tương
ứng với quy mô, kết cấu theo quy định tại Quyết định này - Đơn giá của một phần
kết cấu của nhà, công trình.
Một phần kết cấu của nhà là tường
gạch, khung cột BTCT hoặc không khung cột BTCT.
Ví dụ:
Chiều cao đối với nhà ở đang quy
định theo Quyết định này từ 3,7m-4,2m (nhà có kết cấu khung cột BTCT, tường xây
220mm). Tuy nhiên trên thực tế đo đạc, kiểm đếm thì chiều cao của công trình
nhà ở là 3,5m. Như vậy thấp hơn so với chiều cao tại Quyết định này là 0,2m.
Cách xác định đơn giá của một phần kết cấu nhà về tường gạch, khung cột BTCT
hoặc không khung cột BTCT như sau:
Đơn giá = [Định mức x Giá (VL,
NC, MTC)] x Khối lượng.
Khối lượng: Kết cấu khung cột
BTCT, tường xây thấp hơn so với quy định.
Định mức hao phí của từng nội
dung, thành phần công việc đối với phần xây dựng theo phụ lục số II, Định mức
dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD .
Đơn giá nhân công, máy thi công thực
hiện theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc,
kiểm đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị thực
hiện theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm,
lập phương án bồi thường.
b) Trường hợp chiều cao nhà, công
trình thực tế có chiều cao cao hơn chiều cao tối đa đã quy định tại Quy định
này thì xác định như sau:
Đơn giá của nhà, công trình tương
ứng với quy mô, kết cấu theo quy định tại Quyết định này + Đơn giá của một phần
kết cấu của nhà.
Một phần kết cấu của nhà là tường
gạch, khung cột BTCT hoặc không khung cột BTCT.
Ví dụ:
Chiều cao đối với nhà ở đang quy
định theo Quyết định này từ 3,7m-4,2m (nhà có kết cấu khung cột BTCT, tường xây
220mm). Tuy nhiên trên thực tế đo đạc, kiểm đếm thì chiều cao của công trình
nhà ở là 4,5m. Như vậy cao hơn so với chiều cao tại Quyết định này là 0,3m.
Cách xác định đơn giá của một phần kết cấu được tính thêm như sau như sau:
Đơn giá của một phần kết cấu
nhà = [Định mức x Giá (VL, NC, MTC)] x Khối lượng.
Khối lượng: Kết cấu khung cột
BTCT, tường xây cao hơn so với quy định.
Định mức hao phí của từng nội
dung, thành phần công việc đối với phần xây dựng theo phụ lục số II, Định mức
dự toán xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhân công, máy thi công:
theo Quyết định của Sở Xây dựng ban hành phù hợp với thời điểm đo đạc, kiểm
đếm, lập phương án bồi thường.
Giá vật tư, vật liệu, thiết bị:
theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng tại thời điểm đo đạc, kiểm đếm, lập
phương án bồi thường.
6. Đối với việc đánh giá khả năng
kết cấu an toàn chịu lực của công trình nhà ở, công trình trong quá tình thực
hiện đo đạc, kiểm đếm, đánh giá hiện trạng của đơn vị được giao thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng.
Trong quá trình triển khai thực
hiện kiểm tra, đánh giá, đo đạc kiểm đếm theo hiện trạng thực tế nhận thấy phạm
vi giải phóng mặt bằng, phạm vi thu hồi đất của dự án chiếm một phần diện tích
của nhà, công trình phải tháo dỡ, phá dỡ. Tuy nhiên, trong quá trình tháo dỡ,
phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và
sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà, công trình xây dựng
bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ hoặc phá
dỡ.
Phần còn lại của nhà, công trình cũng như phần diện tích đất
ở còn lại vẫn sử dụng được phải đảm bảo hạn mức tối thiểu đối với đất ở theo
từng khu vực và phù hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp nếu đơn vị được giao thực hiện công tác giải phóng
mặt bằng, phòng chức năng cấp huyện không có đủ điều kiện, năng lực về xây dựng
để đánh giá chất lượng và khả năng kết cấu an toàn chịu lực đối với phần còn
lại của nhà, công trình thì UBND cấp huyện thuê đơn vị tư vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng tổ chức đánh giá mức độ
ảnh hưởng đến kết cấu, chất lượng công trình đối với từng trường hợp cụ thể, làm
cơ sở để xác định mức độ thiệt hại và để lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các hộ
dân, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
UBND cấp huyện hoặc đơn vị tư vấn
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về kết quả khảo sát,
đánh giá mức độ ảnh hưởng về kết cấu, chất lượng của tài sản vật kiến trúc như
đã nêu trên trước cơ quan có thẩm quyền. Quá trình kiểm tra, đánh giá hiện
trạng nhà, công trình sau khi tháo dỡ, phá dỡ phải được lưu giữ hình ảnh, vi
deo để cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.
7. Đối với các dạng công trình
khác không có trong Biểu phụ lục tại Quy định này
Đơn vị, tổ chức được giao thực
hiện nhiệm vụ đo đạc, kiểm đếm, đánh giá hiện trạng thực tế chủ trì phối hợp
với cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn của chủ đầu tư thuê căn
cứ vào quy mô, kết cấu của từng loại công trình để lập thiết kế theo hiện trạng
thực tế làm cơ sở lập đơn giá bồi thường phù hợp với các quy định hiện hành có
liên quan tại thời điểm kiểm đếm, đo đạc lập phương án, trình phòng chuyên môn
thẩm định làm cơ sở trình UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường để làm
cơ sở chi trả tiền bồi thường cho đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất
và tài sản thu hồi trong phạm vi giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án
trên địa bàn tỉnh.
Điều
5. Đơn giá bồi thường
Đơn giá bồi thường thiệt hại thực
tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh chi tiết theo Phụ
lục ban hành kèm theo.
Điều 6. Quy định về
bồi thường đối với các dạng công trình mồ mả không có trong Quyết định này
Căn cứ
vào tình hình thực tế của từng trường hợp cụ thể và kết quả xác minh, đo đạc
kiểm đếm của đơn vị thực hiện nhiệm vụ làm công tác giải phóng mặt bằng và các
đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đối với từng ngôi mộ để làm cơ sở
xác định đơn giá bồi thường đảm bảo tính khách quan, trung thực và phù hợp với
đơn giá tại thời điểm đo đạc kiểm đếm.
Trường
hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ làm công tác giải phóng mặt bằng không
tự thực hiện được thì thuê đơn vị có đủ điều kiện năng lực đảm bảo theo quy
định của pháp luật về xây dựng để thực hiện, làm cơ sở trình UBND cấp huyện
thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường. Tuy nhiên phải đảm bảo theo quy định
tại Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ.
Điều
7. Cơ sở xây dựng đơn giá bồi thường theo Biểu phụ lục quy định tại Quyết định
này
1. Đơn
giá bồi thường được xây dựng theo các quy định của pháp luật hiện hành, đồng
thời đảm bảo phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế về công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đơn
giá bồi thường nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng
gắn liền với đất được xây dựng căn cứ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công
trình xây dựng mang tính phổ biến, thông dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, bao
gồm toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công và
khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 nhà hay
một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của các hạng mục xây lắp hoặc kết cấu xây dựng
công trình, cụ thể như sau:
- Về giá vật tư, vật liệu được lấy theo mức giá bình quân tại trung tâm
các huyện, thị xã, thành phố tại thời điểm lập (đã bao gồm cước vận chuyển);
- Về đơn giá nhân công: Đơn giá nhân công được tính bình quân tại địa bàn
thành phố và các huyện, thị xã trên cơ sở Quyết định số 1117/QĐ-SXD ngày
19/06/2023 của Sở Xây dựng Điện Biên về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2023;
- Về đơn giá ca máy: Giá ca máy theo quy định tại Quyết định số
1135/QĐ-SXD ngày 20/06/2023 của Sở Xây dựng Điện Biên về việc Công bố đơn giá
ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Điện Biên và giá nhiên liệu:
Điện, xăng, dầu tại thời điểm ngày 10/12/2024.
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế theo
định mức của công trình dân dụng.
3. Diện
tích xây dựng của nhà/công trình (m2xd): là diện
tích chiếm đất của các công trình (không bao gồm diện tích chiếm đất của
các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân
thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và
các công trình hạ tầng kỹ thuật khác). Đối với các dạng công trình “mái;
mái cổng” diện tích xây dựng được tính toán bằng diện tích hình chiếu bằng
của mái (tham khảo theo mục 1.4.20 QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng).
4. Tổng
diện tích sàn của nhà/công trình (m2 sàn): là
tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm,
tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum trừ gác xép. Diện tích sàn
của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc
phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công,
cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói (tham khảo theo tiết m,
điểm 2, bảng 2, Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng).
5. Đơn
giá xây dựng các dạng công trình nhà, bếp các loại đã được tính toán hoàn chỉnh
bao gồm: phần móng, các kết cấu chịu lực, phần xây thô, phần mái, phần hoàn
thiện; hệ thống dây dẫn điện, thiết bị điện thông dụng; hệ thống
đường ống cấp, thoát nước thông dụng.
Đối với
dạng nhà xây có khu vệ sinh khép kín đơn giá đã được tính toán bao gồm bể tự
hoại. Trong quá trình thực hiện, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm
kiểm tra, kiểm đếm, đánh giá các dạng công trình, rà soát, đối chiếu tham khảo
áp dụng đơn giá đảm bảo phù hợp theo thực tế; hài hòa, hợp lý giữa giá trị công
trình được kiểm đếm và điều kiện xây dựng tại địa phương; các dạng công
trình có kết cấu khác so với kết cấu, đơn giá đã ban hành thì căn cứ thực tế để
tính toán bổ sung, bù trừ chênh lệch theo đơn giá tương ứng tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này hoặc theo công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng theo thời
điểm hoặc hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực tổ chức lập dự toán
trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định, phê duyệt trước khi thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, hạng mục đã
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi
trả hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án
đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo phương án đã được phê duyệt.
2. Đối với các dự án, hạng mục
chưa được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quy
định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này theo
quy định của pháp luật hiện hành; đề xuất điều chỉnh đơn giá bồi thường khi có
sự biến động lớn, kéo dài đối với các cơ cấu trong đơn giá để bảo đảm phù hợp
với giá thị trường./.
BIỂU PHỤ LỤC
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 06/2025/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Danh mục tài
sản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Đối với nhà xây để ở (tính cả dạng nhà sàn)
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng; khung cột BTCT, tường 220mm, quét vôi
ve; Trần nhựa; xà gồ, vì kèo mái thép hộp, lợp tôn liên doanh; Nền lát gạch
ceramic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn
bằng gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà
tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.000.000
|
2
|
Nhà 1 tầng; tường 220mm chịu lực, quét vôi ve;
Trần nhựa; xà gồ, vì kèo mái thép hộp, lợp tôn liên doanh; Nền lát gạch
ceramic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn
bằng gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà
tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.800.000
|
3
|
Nhà 1 tầng; không có hiên tây; Tường 110mm, hai
đầu hồi tường 220mm, quét vôi ve; Trần nhựa; xà gồ, vì
kèo mái thép hộp, lợp tôn liên doanh; Nền lát gạch ceramic; Cổng cửa sắt xếp;
cửa đi bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm IV (bao gồm
nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.300.000
|
4
|
Nhà 1 tầng; có hiên bằng BTCT; Tường 220mm, quét
vôi ve; Trần nhựa; Nền lát gạch ceramic; xà gồ, vì kèo mái thép hộp, lợp tôn
liên doanh; cửa đi bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm IV (bao gồm
nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.500.000
|
5
|
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT; khung cột BTCT chịu
lực; tường 220mm, quét vôi ve; Trần nhựa; Nền lát gạch ceramic; Cổng cửa sắt
sếp; cửa đi bên trong bằng gỗ, panô kính, khung đơn, gỗ nhóm IV (bao gồm
nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.000.000
|
6
|
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT; Tường 220mm chịu lực,
quét vôi ve; Trần nhựa; Nền lát gạch ceramic; Cổng cửa sắt sếp; cửa đi bên
trong bằng gỗ, panô kính, khung đơn, gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện,
nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh; Chiều cao từ
nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.800.000
|
7
|
Nhà 2 tầng; khung cột BTCT; tường xây 220mm, quét
vôi ve; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Trần nhựa; Nền lát
gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi bên
trong bằng gỗ, pa nô kính, hoa sắt thép vuông đặc, khung đơn bằng gỗ nhóm III
(bao gồm nẹp); bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can
ban công bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ
sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2sàn
|
5.820.600
|
8
|
Nhà 2 tầng; Tường 220mm chịu lực, quét vôi ve; xà
gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Trần nhựa; Nền lát gạch Creamic;
chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi bên trong bằng pa
nô kính, hoa sắt thép vuông đặc, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp);
bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công
bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép
kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2sàn
|
5.615.900
|
9
|
Nhà 2 tầng; khung cột BTCT; tường 220mm, quét vôi
ve; mái bằng BTCT; Nền lát gạch Creamic; chân tường, trụ, cột ốp gạch
ceramic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng gỗ pa nô kính, hoa
sắt thép vuông đặc, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp); bậc cầu thang
lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2sàn
|
5.800.000
|
10
|
Nhà 2 tầng; Tường 220mm chịu lực, quét vôi ve;
mái bằng BTCT; Nền lát gạch Creamic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic;
Cổng cửa đi sắt xếp; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng gỗ, pa nô kính, hoa sắt
thép vuông đặc, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp); bậc cầu thang lát
đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2sàn
|
5.700.000
|
11
|
Nhà 1 tầng; khung cột BTCT, tường 220mm, lu sơn;
Trần nhựa; xà gồ, vì kèo thép hộp, lợp tôn liên doanh; Nền lát gạch creamic;
Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ
nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ
sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.200.000
|
12
|
Nhà 1 tầng; Tường 220mm chịu lực, lu sơn; Trần
nhựa; xà gồ, vì kèo thép hộp, lợp tôn liên doanh; Nền lát gạch creamic; Cổng
cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng gỗ pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm IV
(bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép
kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.000.000
|
13
|
Nhà 1 tầng; không có hiên tây; Tường 110mm, hai
đầu hồi tường 220mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh;
Trần nhựa; Nền lát gạch creamic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng gỗ
pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn
chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần
từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.500.000
|
14
|
Nhà 1 tầng; có hiên bằng BTCT; Tường 220mm, lu
sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Trần nhựa; Nền lát gạch
creamic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bằng gỗ pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm
IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.700.000
|
15
|
Nhà 1 tầng; tường 220mm, lu sơn; mái bằng BTCT,
khung cột BTCT chịu lực; Nền lát gạch creamic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên
trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn, gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều
cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.200.000
|
16
|
Nhà 1 tầng; Tường 220mm chịu lực, lu sơn; mái
bằng BTCT; Nền lát gạch creamic; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong
bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn, gỗ nhóm IV (bao gồm nẹp); Hệ thống điện, nước
hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền
đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.000.000
|
17
|
Nhà 2 tầng; khung cột BTCT, tường 220mm, lu sơn;
xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Trần nhựa; Nền lát gạch
Creamic; chân tường, trụ cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit tự
nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn; cửa
đi, cửa sổ bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm
nẹp), hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà
tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
6.037.200
|
18
|
Nhà 2 tầng; tường 220mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Trần nhựa; Nền lát gạch creamic; chân
tường, trụ cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu
thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên
trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp), hoa sắt
thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.834.500
|
19
|
Nhà 2 tầng; Khung cột BTCT mái bằng; Tường
220mm chịu lực, lu sơn; Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch
ceramic; cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban
công bằng thép hộp; Cổng cửa sắt xếp; cửa đi bên trong bằng pa nô kính, khung
đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp), hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện,
nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ
nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.477.900
|
20
|
Nhà 2 tầng. Tường 220mm chịu lực, lu sơn; mái
bằng; Nền lát gạch ceramic; chân tường ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá
granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa
cuốn; cửa đi bên trong bằng pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm
nẹp), hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà
tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2 sàn
|
5.450.300
|
21
|
Nhà 01 tầng; khung cột BTCT; tường xây 220mm, lu
sơn; mái nghiêng dán ngói Hạ Long, sàn mái lát gạch chống trơn Hạ Long; nền
lát gạch ceramic; chân tường, cột, trụ ốp gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi
bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III; Hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều
cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.528.600
|
22
|
Nhà biệt thự: 2 tầng; khung cột BTCT; tường
220mm, lu sơn; mái bằng BTCT, sàn mái lát gạch chống trơn Hạ Long; mái
nghiêng dán ngói Hạ Long; Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ cột ốp gạch
ceramic; cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban
công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng gỗ, pa nô
kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp), hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều
cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2 sàn
|
6.380.500
|
23
|
Nhà biệt thự: 2 tầng; khung cột BTCT, đổ mái bằng
BTCT; tường xây gạch 220mm, lu sơn; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; bậc
tam cấp sảnh, cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang bằng kính
cường lực; cửa đi khuôn kép, panô đặc, gỗ lim Nam Phi (bao gồm nẹp); cửa sổ
hệ nhôm Xingfa 2 lớp an toàn, hoa sắt Inox; lan can ban công tầng 2 và lan
can cầu thang bằng kính cường lực; sàn mái lát gạch đỏ Hạ Long; Hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh (bao gồm
trần nhôm Clip in 600x600). Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m).
|
đ/m2
sàn
|
5.473.200
|
24
|
Nhà biệt thự: 3 tầng; khung cột BTCT, đổ mái bằng
BTCT; tường xây gạch 220mm, lu sơn; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; bậc
tam cấp sảnh, cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang bằng kính
cường lực; cửa đi khuôn kép, panô đặc, gỗ lim Nam Phi (bao gồm nẹp); cửa sổ
hệ nhôm Xingfa 2 lớp an toàn, khung hoa sắt Inox; lan can ban công tầng 2, tầng
3 và lan can cầu thang bằng kính cường lực; sàn mái lát gạch đỏ Hạ Long; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh
(bao gồm trần nhôm Clip in 600x600). Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.469.400
|
25
|
Nhà sàn, khung cột trụ BTCT, sàn bê tông cốt
thép, xây tường 110mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, khung diềm mái lợp tôn
xốp chống nóng; Nền lát gạch creamic; bậc cầu thang granito; cửa đi, cửa sổ
khung thép hộp, pa nô kính, hoa sắt thép vuông đặc; Lan can bằng thép hộp,
hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ
sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
4.950.826
|
26
|
Nhà 01 tầng; tường xây 220mm, quét vôi ve; mái
BTCT, mái nghiêng, dán ngói Hạ Long; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa sắt xếp;
cửa đi bên trong bằng gỗ, pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm IV; nhà tắm, vệ
sinh khép kín; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép
kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2xd
|
5.000.000
|
27
|
Nhà nhà 2 tầng; Tường 220mm chịu lực, quét vôi
ve; mái bằng BTCT, mái nghiêng, dán ngói Hạ Long; Nền lát gạch ceramic; chân
tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can
cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn; cửa đi bên trong
bằng gỗ pa nô kính, khung đơn bằng gỗ nhóm III (bao gồm nẹp), hoa sắt thép
vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín
hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.974.200
|
28
|
Nhà nhà 2 tầng; khung cột BTCT; tầng 1 xây tường
220mm, tầng 2 xây tường 110mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn
liên doanh; Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu
thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp,
hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ
sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.589.000
|
*
|
Nhà 3 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 110 mm
|
|
|
29
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Nền lát
gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit
tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn;
cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép vuông
đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.606.200
|
30
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp ngói; Nền lát gạch
ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit tự
nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn; cửa
đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.653.500
|
31
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn, mái bằng bê tông cốt thép, sàn mái gạch chống trơn Hạ
Long; Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát
đá granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng
cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt
thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.867.500
|
32
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 3 làm tum bằng
khung thép hộp, mái lợp tôn; sàn mái bằng lát gạch chống trơn Hạ Long; Nền
lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá
granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép
vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín
hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.732.900
|
*
|
Nhà 3 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 220 mm
|
|
|
33
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Nền lát
gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit
tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn;
cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép vuông
đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.879.700
|
34
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép
chịu lực, tường 220 mm, lu sơn; xà gồ, li tô, vì kèo thép hộp, mái lợp ngói;
Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá
granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép
vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín
hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.933.400
|
35
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn, mái bằng bê tông cốt thép; sàn mái lát gạch chống trơn
Hạ Long; Nền lát gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu
thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa
sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.167.900
|
36
|
Nhà 03 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 3 làm tum bằng
khung thép, mái lợp tôn; sàn mái bằng lát gạch chống trơn Hạ long; Nền lát
gạch ceramic; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; cầu thang lát đá granit
tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Cổng cửa cuốn;
cửa đi, cửa sổ bên trong bằng khung nhôm kính Việt Pháp, hoa sắt thép vuông
đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.028.100
|
*
|
Nhà 4 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 110 mm
|
|
|
37
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; chân
tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi,
cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép vuông đặc; cầu
thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.631.900
|
38
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp ngói; chân tường, trụ,
cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên
trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt hoa sắt thép vuông đặc; cầu
thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.640.300
|
39
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép; sàn mái lợp ngói chống trơn Hạ
Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép
vuông đặc; cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban
công bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.821.500
|
40
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 4 làm tum khung cột
thép, xà gồ, vì kèo thép hộp, mái tôn liên doanh; sàn mái lát gạch chống trơn
Hạ Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép vuông
đặc; cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công
bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép
kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.728.300
|
*
|
Nhà 4 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 220 mm
|
|
|
41
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; chân
tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi,
cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép vuông đặc; cầu
thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.921.700
|
42
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; xà gồ, vì kè thép hộp, mái lợp ngói; chân tường, trụ,
cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi, cửa sổ bên
trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép vuông đặc; cầu thang lát đá
Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ thống điện,
nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ
nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.954.800
|
43
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, sàn mái lát gạch chống trơn Hạ
Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép
vuông đặc; cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang, lan can ban
công bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.128.600
|
44
|
Nhà 04 tầng; khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 4 làm tum bằng xà
gồ, vì kèo khung thép, mái tôn liên doanh; sàn mái lát gạch chống trơn Hạ
Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa
cuốn; cửa đi, cửa sổ bên trong khung nhôm kính an toàn 2 lớp, hoa sắt thép
vuông đặc; cầu thang lát đá Granit tự nhiên, lan can cầu thang, lan can ban
công bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh
khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
5.007.900
|
*
|
Nhà 5 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 110 mm
|
|
|
45
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch
ceramic; khung, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; Cổng cửa cuốn; cửa
đi khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá Granit tự
nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn
chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.524.900
|
46
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch
ceramic; khung, vì kèo thép hộp, mái lợp ngói; Cổng cửa cuốn; cửa đi khung
nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên; hoa
sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ
sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến
trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.542.800
|
47
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn, mái bê tông cốt thép, sàn mái lát gạch chống trơn Hạ
Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa
cuốn; cửa đi khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá
Granit tự nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, lan can ban công
bằng thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép
kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.677.800
|
48
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 110 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 5 làm tum bằng xà
gồ, vì kèo khung thép hộp, mái lợp tôn liên doanh; sàn mái lát gạch chống
trơn Hạ Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic;
Cổng cửa cuốn; cửa đi khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang
lát đá Granit tự nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan
can cầu thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.599.600
|
*
|
Nhà 5 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường bao che 220 mm
|
|
|
49
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; xà gồ, vì kèo khung thép hộp, mái lợp tôn liên doanh;
chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn;
cửa đi khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá Granit
tự nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, lan can ban công bằng
thép hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín
hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.813.300
|
50
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm; lu sơn xà gồ, vì kèo khung thép hộp, mái lợp ngói; chân
tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi
khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá Granit tự
nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, lan can ban công bằng thép
hộp; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị
nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều
cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.831.900
|
51
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, sàn mái lát gạch chống trơn Hạ
Long; chân tường ốp gạch ceramic; nền lát gạch ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi
khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc cầu thang lát đá Granit tự
nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu
thang, lan can ban công bằng thép hộp; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.980.800
|
52
|
Nhà 05 tầng, khung cột bê tông cốt thép chịu lực,
tường 220 mm, lu sơn; mái bê tông cốt thép, một phần tầng 5 làm tum bằng xà
gồ, vì kèo thép hộp, khung thép, mái lợp tôn liên doanh, sàn mái lát gạch
chống trơn Hạ Long; chân tường, trụ, cột ốp gạch ceramic; nền lát gạch
ceramic; Cổng cửa cuốn; cửa đi khung nhôm kính; cửa sổ khung nhôm kính; bậc
cầu thang lát đá Granit tự nhiên; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang,
lan can ban công bằng thép hộp; Hệ thống điện,
nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh. Chiều cao từ nền đến trần từ 3,7m-4,2m.
|
đ/m2
sàn
|
4.888.400
|
53
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 không
xây tường, tầng 02 tường xây 110mm, lu sơn; khung cầu thang BTCT, bậc cầu
thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, khung diềm mái, mái lợp xốp chống
nóng; nền tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; khuôn cửa đi, cửa sổ khung
thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, hành lang
bằng thép hộp hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết
bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
4.933.400
|
54
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 không
xây tường, tầng 02 tường xây 110mm, lu sơn; khung cầu thang BTCT, bậc cầu
thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp ngói; nền tầng 1, nền sàn
tầng 2 lát gạch ceramic; khuôn cửa đi, cửa sổ khung thép hộp, pa nô kính; hoa
sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, hành lang bằng thép hộp, hoa sắt thép
vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.300.800
|
55
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 xây
tường 110mm ngăn phòng, tầng 02 tường xây 110mm, lu sơn; khung cầu thang
BTCT, bậc xây gạch đi lên hai bên; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn liên
doanh; nền tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2 khuôn cửa
đi, cửa sổ khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu
thang, hành lang bằng thép hộp,hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước
hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.033.200
|
56
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 xây
tường 110mm ngăn phòng, tầng 02 tường xây 110mm, lu sơn; khung cầu thang
BTCT, bậc cầu thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp ngói; nền
tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2 khuôn cửa đi, cửa sổ
khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, hành
lang bằng thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh;
thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.627.600
|
57
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 không
xây tường, tầng 02 tường xây 110mm, lu sơn; cầu thang khung BTCT, bậc cầu
thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn xốp chống nóng; nền
tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2 khuôn cửa đi, cửa sổ
khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, hành
lang bằng thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh;
thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.066.700
|
58
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 không
xây tường, tầng 02 thưng gỗ nhóm IV; cầu thang khung BTCT, bậc cầu thang hai
bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn xốp chống nóng; nền tầng 1, nền
sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2 khuôn cửa đi, cửa sổ khung thép
hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang, hành lang bằng
thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị
nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.003.200
|
59
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 xây
tường 110mm ngăn phòng, tầng 02 xây tường 110mm; cầu thang khung BTCT, bậc
cầu thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn xốp chống nóng;
nền tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2 khuôn cửa đi, cửa
sổ khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan can cầu thang,
hành lang bằng thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống điện, nước hoàn
chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.243.300
|
60
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 xây
tường 110mm ngăn phòng, tầng 02 xây tường 110mm; cầu thang khung BTCT, bậc
cầu thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn xốp chống nóng;
nền tầng 1 láng xi măng, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1, tầng 2
khuôn cửa đi, cửa sổ khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông đặc; lan
can cầu thang, hành lang bằng thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.107.100
|
61
|
Nhà sàn, khung cột BTCT; sàn BTCT, tầng 01 xây
tường 110mm ngăn phòng, tầng 02 xây tường 110mm; cầu thang khung BTCT, bậc
cầu thang hai bên xây gạch; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn xốp chống nóng;
trần thạch cao phẳng; nền tầng 1, nền sàn tầng 2 lát gạch ceramic; tầng 1,
tầng 2 khuôn cửa đi, cửa sổ khung thép hộp, pa nô kính; hoa sắt thép vuông
đặc; lan can cầu thang, hành lang bằng thép hộp, hoa sắt thép vuông đặc; Hệ
thống điện, nước hoàn chỉnh; thiết bị nhà tắm, vệ sinh khép kín hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
5.360.300
|
II
|
Đối với nhà gỗ
|
|
|
*
|
Nhà sàn cột kê
|
|
|
62
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; lát sàn trên bằng gỗ dày 2cm,
thưng gỗ nhóm IV; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp ngói; trụ, cầu thang
gỗ hai bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm
III, hoa sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.204.600
|
63
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; sàn trên bằng tre, thưng gỗ
nhóm IV; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp ngói; trụ, cầu thang gỗ hai
bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa
sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.049.300
|
64
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; lát sàn trên bằng gỗ nhóm IV,
thưng phên tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp ngói; trụ, cầu thang
gỗ hai bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm
III, hoa sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.179.400
|
65
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; lát sàn trên bằng gỗ nhóm IV,
thưng gỗ; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp tôn; trụ, cầu thang gỗ hai
bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa
sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.927.100
|
66
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; lát sàn trên bằng gỗ nhóm IV,
thưng phên tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp tôn; trụ, cầu thang gỗ
hai bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III,
hoa sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.911.300
|
67
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; sàn trên bằng tre, thưng phên
tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp tôn; trụ, cầu thang gỗ hai bên,
lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa sắt
thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.765.400
|
68
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; lát sàn trên bằng gỗ nhóm IV,
thưng gỗ; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp gianh; trụ, cầu thang gỗ hai
bên, lan can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa
sắt thép vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.776.800
|
69
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; sàn trên bằng tre, thưng gỗ;
mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp gianh; trụ, cầu thang gỗ hai bên, lan
can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa sắt thép
vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.630.800
|
70
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, gỗ nhóm IV; nền lát
gạch ceramic; tầng 1 xây tường 220mm, lu sơn; sàn trên bằng tre, thưng phên;
mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp gianh; trụ, cầu thang gỗ hai bên, lan
can gỗ tay vịn gỗ nhóm IV; cửa đi, cửa sổ pano gỗ đặc, nhóm III, hoa sắt thép
vuông đặc; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.615.000
|
*
|
Nhà sàn cột chôn
|
|
|
71
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng gỗ, sàn lát gỗ
dày 2cm, mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ (nhóm IV), lợp ngói; cửa đi pano
gỗ đặc, nhóm III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.875.200
|
72
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng gỗ nhóm IV; sàn
tre, mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp ngói; cửa đi pano gỗ đặc, nhóm
III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.694.200
|
73
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300 nhóm IV, thưng phên,
sàn tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp ngói; cửa đi pano gỗ đặc,
nhóm III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.415.200
|
74
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng gỗ, sàn gỗ nhóm
IV; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp fibrôximăng; cửa đi pano gỗ đặc,
nhóm III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.466.400
|
75
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng gỗ nhóm IV, sàn
tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ lợp fibrôximăng; cửa đi pano gỗ đặc,
nhóm III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.285.400
|
76
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300 nhóm IV, thưng phên,
sàn tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp fibrôximăng; khung cầu thang,
mặt bậc gỗ; cửa đi pano gỗ đặc, nhóm III; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.024.800
|
77
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng gỗ nhóm IV, sàn
tre; mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ lợp fibrôximăng; cửa đi pano gỗ đặc,
nhóm III; khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.231.400
|
78
|
Nhà khung cột gỗ tròn D300, thưng phên, sàn tre;
mái xà gồ gỗ, cầu phong, li tô gỗ, lợp gianh; cửa đi pano gỗ đặc, nhóm III;
khung cầu thang, mặt bậc gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
970.800
|
*
|
Nhà trệt khung cột gỗ xẻ
|
|
|
79
|
Nhà trệt, khung cột gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ, lợp
ngói; tường trát toóc xi, quét vôi ve; nền lát gạch men; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.189.700
|
80
|
Nhà trệt, khung cột gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ, lợp
ngói; tường trát toóc xi, quét vôi ve; nền láng xi măng; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.014.000
|
81
|
Nhà trệt, khung cột gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ, lợp
fibrôximăng; tường trát toóc xi, quét vôi ve; nền lát gạch men; hệ thống điện
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.014.000
|
82
|
Nhà trệt, khung cột gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ, lợp
tôn; tường thưng gỗ; nền láng xi măng; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
905.800
|
83
|
Nhà trệt khung cột gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ, lợp
ngói; tường trát toóc xi; nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
838.200
|
84
|
Nhà khung cột gỗ; thưng gỗ, xà gồ, vì kèo gỗ mái
lợp ngói; nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
838.200
|
85
|
Nhà khung cột gỗ; tường trát toóc xi; xà gồ, vì
kèo gỗ, mái lợp fibrôximăng; nền láng xi măng; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
770.600
|
86
|
Nhà khung cột gỗ; thưng gỗ; xà gồ, vì kèo gỗ, mái
lợp fibrôximăng, nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
730.000
|
87
|
Khung cột gỗ; thưng phên; xà gồ, vì kèo gỗ; mái
lợp gianh, nền lát gạch men; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
662.400
|
88
|
Nhà khung cột gỗ, tường đất, xà gồ, vì kèo gỗ;
mái lợp gianh; nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
635.400
|
89
|
Nhà khung cột tạp không bào; thưng phên; xà gồ,
vì kèo gỗ; mái lợp gianh; nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
405.600
|
90
|
Nhà khung cột gỗ vuông 150x150; cầu phong li tô,
vì kèo gỗ, mái lợp tôn, thưng phên, nền đất; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
654.400
|
91
|
Bán mái, kết cấu cột tre D150; thanh giằng tre,
mái lợp fibrôximăng, không tường, nền bê tông láng xi măng.
|
đ/m2xd
|
260.400
|
92
|
Bán mái, kết cấu cột tre D150; thanh giằng tre,
mái lợp fibrôximăng, khung tre, quây lưới B40, nền bê tông láng xi măng.
|
đ/m2xd
|
406.200
|
93
|
Bán mái, kết cấu cột tre D150; thanh giằng tre,
mái lợp tôn liên doanh; nền bê tông láng xi măng.
|
đ/m2xd
|
354.100
|
94
|
Bán mái, kết cấu cột tre D150; thanh giằng tre,
mái lợp tôn, khung tre, quây lưới B40, nền bê tông láng xi măng.
|
đ/m2xd
|
499.900
|
95
|
Bán mái, thanh giằng mái lợp fibrôximăng, khung
cột gỗ tròn D150 để quây lưới B40, nền bê tông, mặt láng vữa xi măng.
|
đ/m2xd
|
639.600
|
96
|
Bán mái, kết cấu cột gỗ tròn D150; thanh giằng
mái lợp fibrôximăng, không tường, nền bê tông, mặt láng vữa xi măng..
|
đ/m2xd
|
411.000
|
97
|
Bán mái, kết cấu cột gỗ tròn D150; thanh giằng
mái lợp tôn; tường quây lưới B40, nền bê tông, mặt láng vữa xi măng..
|
đ/m2xd
|
733.900
|
98
|
Bán mái khung cột thép; không tường; xà gồ, vì
kèo thép, lợp fibrôximăng; nền bê tông, mặt láng vữa xi măng..
|
đ/m2xd
|
613.700
|
99
|
Bán mái, kết cấu cột gỗ tròn D150; thanh giằng
gỗ, mái lợp tôn, tường thưng tôn, nền bê tông, mặt láng vữa xi măng.
|
đ/m2xd
|
811.700
|
100
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép, xà gồ, vì kèo
thép, mái fibrôximăng, tường thưng tôn; nền bê tông; cửa sắt xếp; hệ thống
điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.011.400
|
101
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép, mái lợp fibrô
ximăng, tường quây lưới B40; nền bê tông; cửa sắt xếp; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
924.300
|
102
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép, xà gồ, vì kèo
thép, mái tôn, không tường; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh
|
đ/m2xd
|
657.100
|
103
|
Bán mái, kết cấu khung cộ thép, xà gồ, vì kèo
thép, mái tôn, tường thưng tôn; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.098.400
|
104
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép, xà gồ, vì kèo
thép, mái tôn; tường xây gạch 110 mm, lu sơn; cửa sắt xếp; cửa sổ khung nhôm
kính; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.595.000
|
105
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái lợp fibrôximăng, tường xây gạch 110 mm, lu sơn; cửa sắt xếp;
cửa sổ khung nhôm kính; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.489.700
|
106
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái tôn; tường xây gạch 110 mm cao 1,3m, lu sơn, trên kết hợp thưng
tôn; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh
|
đ/m2xd
|
1.239.600
|
107
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kefp
thép hộp, mái tôn; tường xây gạch 110 mm cao 1,3m, lu sơn, trên kết hợp lưới
B40; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.076.100
|
108
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái tôn; tường xây gạch 110 mm cao 1,3m, lu sơn, trên kết hợp hoa
sắt; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.142.800
|
109
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép, mái tôn; tường xây gạch 150 mm, lu sơn; cửa sắt xếp; cửa sổ khung nhôm
kính; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.671.200
|
110
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái lợp fibrôximăng; tường xây gạch 220 mm, lu sơn; nền nền bê
tông; cửa sắt xếp; cửa sổ khung nhôm kính; hệ thống điện hoàn chỉnh
|
đ/m2xd
|
1.912.700
|
111
|
Bán mái, kết cấu khung cột thép; xà gồ, vì kèo
thép hộp, mái tôn; tường xây gạch 220 mm, lu sơn; nền bê tông; cửa sắt xếp;
cửa sổ khung nhôm kính; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.999.900
|
III
|
Nhà có kết cấu khung sắt; Nhà công nghiệp có
kết cấu dạng khung thép tiền chế
|
|
|
112
|
Nhà khung cột sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp fibrôximăng, không tường, nền bê tông.
|
đ/m2xd
|
388.400
|
113
|
Nhà khung cột sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp fibrôximăng, tường quây lưới B40, nền bê tông.
|
đ/m2xd
|
582.000
|
114
|
Nhà khung cột sắt; xà gồ, vì kèo théo hộp, mái
lợp fibrôximăng; tường thưng tôn, nền bê tông.
|
đ/m2xd
|
750.700
|
115
|
Nhà khung sắt, xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
fibrô xi măng, tường xây gạch 110mm, lu sơn, kết hợp thưng tôn; nền bê tông;
cửa sắt xếp; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.075.500
|
116
|
Nhà khung sắt, xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp fibrôximăng;
tường xây gạch 110mm, lu sơn, kết hợp hoa sắt; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ
thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.026.500
|
117
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
tôn, không tường, nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
507.300
|
118
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
tôn, tường quây lưới B40; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
781.200
|
119
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
tôn, tường thưng tôn; cửa sắt xếp; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
869.900
|
120
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
tôn, tường xây gạch 110mm, lu sơn, kết hợp thưng tôn; cửa sắt xếp; nền bê
tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.170.800
|
121
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp
tôn; tường xây gạch 110mm, lu sơn, kết hợp hoa sắt; cửa sắt xếp; nền bê tông;
hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.121.900
|
122
|
Nhà khung sắt; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái tôn
(nhà ga ra xe đạp, xe máy); hệ thống điện hoàn chỉnh; nền bê tông.
|
đ/m2xd
|
429.000
|
123
|
Nhà công nghiệp, cột thép, khung thép tiền chế,
xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn; tường xây gạch 110 mm, lu sơn, kết hợp
thưng tôn, không có cầu trục; cửa khung sắt; nền bê tông; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.932.500
|
124
|
Nhà công nghiệp, cột bê tông cốt thép, khung thép
tiền chế, xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn; tường xây gạch 110 mm, lu sơn,
không có cầu trục; cửa khung sắt; nền bê tông; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.299.800
|
125
|
Nhà sàn khung cột thép, xà gồ, vì kèo thép, mái
lợp tôn; cầu thang, lan can bằng thép hộp; sàn gỗ, thưng gỗ dày 3cm; cửa đi
thép hộp, trên kính dưới tôn; cửa sổ thép hộp, pa nô kính, hoa sắt; nền xi
măng; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.000.000
|
126
|
Nhà khung cột thép, tường xây 220mm, quét xi
măng; xà gồ, vì kèo thép hộp, trần nhựa; nền lát gạch ceramic; cửa đi thép
hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.100.000
|
127
|
Nhà khung cột thép, tường xây 110mm lu sơn kết
hợp thưng tôn; xà gồ, vì kèo thép hộp, trần nhựa; nền xi măng; cửa đi thép
hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ thống điện
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.100.000
|
128
|
Nhà khung cột thép, thưng tôn; nền lát gạch xi
măng; cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa
sắt; trần nhựa; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.776.600
|
129
|
Nhà khung cột sắt 02 tầng; nền lát gạch xi măng;
thưng gỗ dày 3cm; cầu thang bằng sắt; cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa
sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; trần nhựa; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn;
hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.065.800
|
IV
|
Gác xép
|
|
|
130
|
Sàn bằng bê tông cốt thép
|
đ/m2
sàn
|
540.000
|
131
|
Sàn bằng gỗ tự nhiên
|
đ/m2 sàn
|
324.400
|
132
|
Gác xép lửng dạng khung thép hộp, sàn gỗ công
nghiệp.
|
đ/m2
sàn
|
291.900
|
V
|
Nhà kho:
|
|
|
133
|
Nhà kho 1 tầng; tường xây tường 220mm bổ trụ; nền
lát gạch ceramic; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn; cửa đi thép hộp trên
kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; trần nhựa, hệ thống điện
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.501.200
|
134
|
Nhà kho 1 tầng; tường xây tường 110mm bổ trụ; nền
lát gạch ceramic; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn; cửa đi thép hộp trên
kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; trần nhựa, hệ thống điện
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
2.132.600
|
VI
|
Bếp
|
|
|
135
|
Bếp khung cột BTCT, mái bằng BTCT; tường xây
220mm, cao ≥3,3m, lu sơn; nền lát gạch ceramic, láng vữa xi măng bậc tam cấp;
cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hệ thống điện
hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
4.790.600
|
136
|
Bếp khung cột BTCT, mái bằng BTCT; tường xây
220mm, cao <3,2m, lu sơn; nền lát gạch ceramic; láng vữa xi măng bậc tam
cấp; cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính; hệ thống
điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
4.523.800
|
137
|
Bếp khung cột BTCT, mái bằng BTCT; tường xây
110mm, lu sơn; nền lát gạch ceramic; tam cấp xây gạch; cửa đi thép hộp trên
kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ thống điện hoàn
chỉnh.
|
đ/m2xd
|
3.904.400
|
138
|
Bếp khung cột BTCT; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp ngói; tường xây 220mm, lu sơn; nền lát gạch ceramic; tam cấp xây gạch;
cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ
thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
3.531.600
|
139
|
Bếp khung cột BTCT; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp tôn; tường xây 220mm, lu sơn; nền lát gạch ceramic; tam cấp xây gạch; cửa
đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ thống
điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
3.544.000
|
140
|
Bếp khung cột BTCT; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp ngói; tường xây 220mm, lu sơn; nền lát gạch ceramic, ốp chân tường gạch
ceramic khu bếp; tam cấp xây gạch; cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ
thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
3.125.600
|
141
|
Bếp khung cột BTCT; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp tôn; tường xây 220mm, lu sơn; nền lát gạch ceramic, ốp chân tường gạch
ceramic khu bếp; tam cấp xây gạch; cửa đi thép hộp trên kính dưới tôn, cửa sổ
thép hộp pa nô kính, hoa sắt; hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
3.110.700
|
142
|
Bếp khung cột gỗ, thưng gỗ dày 3cm, nhóm IV; xà
gồ, vì kèo thép hộp, lợp ngói; nền bê tông láng xi măng; cửa đi, cửa sổ thưng
gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.746.300
|
143
|
Bếp khung cột gỗ, thưng gỗ dày 3cm, nhóm IV; xà
gồ, vì kèo thép hộp, lợp tôn; nền bê tông láng xi măng; cửa đi, cửa sổ thưng
gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.736.300
|
144
|
Bếp khung cột gỗ, thưng gỗ dày 3cm, nhóm IV; xà
gồ, vì kèo thép hộp, lợp gianh, giấy dầu; nền xi măng; cửa đi, cửa sổ thưng
gỗ; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
1.592.900
|
145
|
Các loại bếp gianh tre khác: nền bê tông, thưng
phên, trụ cột tre, xà gồ, vì kèo tre, mái lợp gianh, giấy dầu; cửa đi, cửa sổ
bằng phên tre; hệ thống điện hoàn chỉnh.
|
đ/m2xd
|
950.600
|
146
|
Bếp xây 2 tầng liền kề với nhà sàn; khung cột
BTCT, tường xây 220mm, lu sơn, mái BTCT; nền lát gạch ceramic; bậc tam cấp
xây gạch; cửa đi thép hộp, trên kính, dưới tôn; cửa sổ thép hộp pa nô kính.
|
đ/m2
sàn
|
3.693.200
|
VII
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (chưa bao gồm thiết bị)
|
|
|
147
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Bể phốt, đáy BTCT, xây gạch
tường 220mm; Móng nhà xây gạch, giằng tường đổ BTCT, tường 220mm, ốp gạch
ceramic; nền lát gạch ceramic; mái đổ BTCT; cửa đi, cửa sổ sắt hộp, pa nô
kính, huỳnh tôn.
|
đ/m2xd
|
4.500.000
|
148
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (không có bể phốt): Móng xây
gạch, giằng BTCT; tường xây 110mm, ốp gạch cermic; nền lát gạch ceramic; mái
đổ BTCT; cửa đi, cửa sổ sắt hộp, pa nô kính, huỳnh tôn.
|
đ/m2xd
|
3.900.000
|
149
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (không có bể phốt): Móng xây
gạch, giằng BTCT; tường xây 110mm, ốp gạch cermic; nền lát gạch ceramic; xà
gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp ngói; cửa đi, cửa sổ sắt hộp, pa nô kính, huỳnh
tôn.
|
đ/m2xd
|
3.900.000
|
150
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (không có bể phốt):
Móng xây gạch, trụ gỗ, thưng gỗ dày 3cm; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp ngói;
nền lát gạch ceramic.
|
đ/m2xd
|
1.700.000
|
151
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (không có bể phốt):
Móng xây gạch; trụ gỗ, thưng gỗ dày 3cm; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn; nền
lát gạch ceramic.
|
đ/m2xd
|
1.500.000
|
152
|
Nhà tắm, vệ sinh khác (không bao gồm bể tự hoại):
Móng xây gạch; trụ cột gỗ, thưng vách gỗ dày 3cm; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái
lợp gianh; nền lát gạch ceramic.
|
đ/m2xd
|
1.000.000
|
153
|
Bể tự hoại độc lập (đã bao gồm trát, đánh
màu hoàn thiện): đáy bể BTCT tường xây gạch 220mm, giằng tường BTCT; mái, nắp
BTCT.
|
đ/m3
|
2.943.200
|
VIII
|
Giếng nước
|
|
|
154
|
Giếng nước thành xây bằng gạch; hệ thống lọc đáy
giếng bằng đá, sởi, cát; có nắp BTCT; sân nền giếng bê tông.
|
đ/m3
|
2.081.000
|
155
|
Giếng nước xếp đá khan có chít mạch thành giếng;
hệ thống lọc, đá, cát; nền giếng xi măng; không nắp.
|
đ/m3
|
1.532.000
|
156
|
Giếng nước khơi (giếng nước đào): hệ thống lọc,
đá, cát; nền giếng xi măng; nắp BTCT.
|
đ/m3
|
872.700
|
157
|
Giếng nước khoan
|
đ/md
|
200.000
|
158
|
Giếng nước đào thả bi có đường kính loại (0,9m;
1,0m; 1,2m; 1,5m) trên xây thành bằng gạch chỉ, nắp đậy BTCT.
|
|
|
-
|
Loại 0,9m
|
đ/m3
|
3.743.600
|
-
|
Loại 1m
|
đ/m3
|
3.580.900
|
-
|
Loại 1,2m
|
đ/m3
|
3.338.800
|
-
|
Loại 1,5m
|
đ/m3
|
2.705.200
|
159
|
Giếng nước đào thả bi có đường kính loại (0,9m;
1,0m; 1,2m; 1,5m) trên không xây thành, chỉ đậy nắp BTCT
|
|
|
-
|
Loại 0,9m
|
đ/m3
|
3.706.800
|
-
|
Loại 1m
|
đ/m3
|
3.516.7s00
|
-
|
Loại 1,2m
|
đ/m3
|
3.451.000
|
-
|
Loại 1,5m
|
đ/m3
|
2.716.200
|
IX
|
Bể nước:
|
|
|
160
|
Xây tường 22cm, không có nắp XM
|
đ/m3
|
1.490.200
|
161
|
Xây tường 11cm, không có nắp XM
|
đ/m3
|
1.080.400
|
162
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 110 mm, đáy bể
đổ bê tông (không có cốt thép, không có nắp)
|
đ/m3
|
1.080.400
|
163
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 220mm, đáy bể,
nắp bể đổ bê tông (không có cốt thép)
|
đ/m3
|
1.391.300
|
164
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 110 mm, đáy bể
đổ bê tông cốt thép (không có nắp)
|
đ/m3
|
1.278.800
|
165
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 110 mm, đáy
bể, nắp bể đổ bê tông cốt thép
|
đ/m3
|
1.771.600
|
166
|
Bể nước tường xây gạch block dày 110 mm, đáy bể
đổ bê tông (không có cốt thép, không có nắp)
|
đ/m3
|
1.080.400
|
167
|
Bể nước tường xây gạch block dày 110 mm, đáy bể,
nắp bể đổ bê tông (không có cốt thép)
|
đ/m3
|
1.391.300
|
168
|
Bể nước tường xây gạch block dày 110 mm, đáy bể
đổ bê tông cốt thép (không có nắp)
|
đ/m3
|
1.278.800
|
169
|
Bể nước tường xây gạch block dày 110 mm, đáy bể,
nắp bể đổ bê tông cốt thép
|
đ/m3
|
1.771.600
|
170
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 220 mm, đáy bể
đổ bê tông (không có cốt thép, không có nắp)
|
đ/m3
|
1.547.600
|
171
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 220 mm, đáy
bể, nắp bể đổ bê tông (không có cốt thép)
|
đ/m3
|
1.904.900
|
172
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 220 mm, đáy bể
đổ bê tông cốt thép (không có nắp)
|
đ/m3
|
1.763.600
|
173
|
Bể nước tường xây gạch chỉ đặc dày 220 mm, đáy
bể, nắp bể đổ bê tông cốt thép
|
đ/m3
|
2.319.700
|
174
|
Các loại bể khác nhau (phục vụ sản xuất nông
nghiệp): Xây tường gạch chỉ 110mm, không có nắp, đáy bể đổ bê tông, không có
cốt thép..
|
đ/m3
|
1.080.400
|
X
|
Tường rào
|
|
|
175
|
Tường xây 22 cm (cả móng)
|
đ/md
|
1.348.900
|
176
|
Tường xây 11 cm (cả móng)
|
đ/md
|
1.147.600
|
177
|
Tường rào cột xây, hoa sắt (cả móng)
|
đ/md
|
1.408.200
|
178
|
Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan
|
đ/md
|
114.600
|
179
|
Hàng rào bằng tre (cao 1,45m)
|
đ/md
|
114.600
|
180
|
Hàng rào bằng gỗ (cao 1,45m)
|
đ/md
|
286.100
|
181
|
Tường rào lưới thép gai, cọc tre, 2 sợi (cao
1,45m)
|
đ/md
|
29.300
|
182
|
Tường rào lưới thép gai, cọc tre, 3 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
39.100
|
183
|
Tường rào lưới thép gai, cọc tre, 4 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
47.200
|
184
|
Tường rào lưới thép gai cọc tre, 5 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
55.200
|
185
|
Tường rào lưới thép gai, cọc gỗ, 2 sợi (cao
1,45m)
|
đ/md
|
80.200
|
186
|
Tường rào lưới thép gai, cọc gỗ, 3 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
90.200
|
187
|
Tường rào lưới thép gai, cọc gỗ, 4 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
98.400
|
188
|
Tường rào lưới thép gai, cọc gỗ, 5 sợi (cao
1,8m)
|
đ/md
|
106.500
|
189
|
Tường rào lưới thép gai cọc sắt (cao 1,4m)
|
đ/md
|
144.700
|
190
|
Tường rào lưới thép gai, cọc bê tông (cao
1,8m)
|
đ/md
|
155.400
|
191
|
Tường rào lưới thép gai, cọc bê tông cốt
thép (cao 1,8m)
|
đ/md
|
227.100
|
192
|
Tường rào lưới thép B40, cọc gỗ (cao 1,8m)
|
đ/md
|
292.400
|
193
|
Tường rào lưới thép B40, cọc tre (cao 1,8m)
|
đ/md
|
250.500
|
194
|
Tường rào lưới thép B40, cọc sắt (cao 1,4m)
|
đ/md
|
358.700
|
195
|
Tường rào lưới thép B40, trụ xây gạch (cao
1,8m)
|
đ/md
|
505.800
|
196
|
Tường rào lưới thép B40, cọc thép hình (cao
1,8m)
|
đ/md
|
389.500
|
197
|
Tường rào lưới thép B40, cọc bê tông (cao
1,8m)
|
đ/md
|
370.000
|
198
|
Tường rào lưới thép B40, cọc bê tông cốt
thép (cao 1,8m)
|
đ/md
|
441.700
|
199
|
Tường rào bê tông ly tâm đúc sẵn, trụ tường xây gạch (cao
1,7m)
|
đ/md
|
1.044.300
|
200
|
Tường rào bằng đá, xếp khan (cao 0,6m)
|
đ/md
|
238.100
|
201
|
Tường rào kết hợp xây gạch tường 220mm, lu sơn,
lưới B40, cọc sắt (cao 1,8m)
|
đ/md
|
874.100
|
202
|
Tường rào kết hợp xây gạch tường 220mm, lu sơn,
lưới thép B40 khung thép hình (cao 1,8m)
|
đ/md
|
941.000
|
203
|
Tường rào xây gạch block dày 110 mm, lu sơn (cao
1,7m)
|
đ/md
|
815.000
|
204
|
Tường rào kết hợp xây gạch tường 110mm, bổ trụ,
lu sơn, khung thép hộp; hoa sắt, mũ chụp chụp nhựa đầu hàng rào (cao
1,7m)
|
đ/md
|
1.000.000
|
205
|
Tường rào kết hợp xây gạch tường 110mm, lu sơn,
hoa sắt inox, mũ chụp bên trên (cao 1,7m)
|
đ/md
|
1.112.300
|
206
|
Tường rào xây gạch tuynel dày 110 mm, lu sơn (cao
1,7m)
|
đ/md
|
1.162.900
|
207
|
Tường rào xây gạch tuynel dày 220 mm, lu sơn (cao
1,7m)
|
đ/md
|
1.000.000
|
208
|
Móng tường rào xây bằng đá (có cốt thép giằng
móng).
|
đ/md
|
759.900
|
209
|
Móng tường rào xây gạch, trên giằng BTCT.
|
đ/md
|
300.000
|
210
|
Móng tường rào đổ bê tông
|
đ/md
|
384.500
|
211
|
Tường rào: móng xếp đá khan, tường xây gạch chỉ
110mm, lu sơn.
|
đ/md
|
1.245.700
|
XI
|
Kè
|
|
|
212
|
Kè xây bằng gạch
|
đ/md
|
1.353.100
|
213
|
Kè xây bằng đá
|
đ/md
|
2.025.500
|
214
|
Kè xếp đá khan
|
đ/md
|
961.500
|
215
|
Kè bê tông
|
đ/md
|
1.700.000
|
216
|
Kè bê tông cốt thép
|
đ/md
|
2.400.000
|
XII
|
Sân
|
|
|
217
|
Sân phơi bằng gạch vỡ láng xi măng
|
đ/m2
|
137.200
|
218
|
Sân phơi lát gạch
|
đ/m2
|
183.200
|
219
|
Tấm đan BTCT
|
đ/m2
|
267.200
|
220
|
Sân bằng bê tông xi măng mác 150
|
đ/m2
|
129.000
|
221
|
Sân bằng bê tông xi măng mác 200
|
đ/m2
|
134.500
|
XIII
|
Cổng
|
|
|
222
|
Trụ cổng BTCT, tường lu sơn, có quy cách:
(0,22x0,22x2,2)m.
|
01 trụ
|
2.564.900
|
223
|
Cánh cổng thép hộp mạ kẽm
|
đ/m2
|
569.800
|
224
|
Cánh cổng inox
|
đ/m2
|
709.800
|
225
|
Mái cổng kèo sắt, lợp ngói
|
đ/m2xd
|
519.800
|
226
|
Mái cổng bằng bê tông cốt thép
|
đ/m2xd
|
852.600
|
227
|
Mái cổng bằng bê tông cốt thép, lợp ngói
|
đ/m2xd
|
978.800
|
XIV
|
Đường
|
|
|
228
|
Đường đi, mặt đường rải cấp phối đá
|
đ/m2xd
|
46.800
|
229
|
Đường đi đổ bê tông dày 10cm-15cm
|
đ/m2xd
|
194.700
|
230
|
Đường rải asphalt
|
đ/m2xd
|
196.500
|
XV
|
Mộ các loại
|
|
|
231
|
Mộ chôn dưới 03 năm
|
đ/mộ
|
12.654.700
|
232
|
Mộ xây
|
đ/mộ
|
12.654.700
|
233
|
Mộ chôn trên 03 năm chưa xây
|
đ/mộ
|
11.826.400
|
XVI
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
|
|
234
|
Chuồng lợn xây tường 110, trát xi măng, ko quét
vôi ve; xà gồ, vì kèo thép hộp, lợp ngói; cửa thép hộp; nền bê tông,
|
đ/m2 xd
|
1.251.100
|
235
|
Chuồng lợn khung cột tre, lợp fibrôxi măng, nền
bê tông.
|
đ/m2 xd
|
232.000
|
236
|
Chuồng lợn khung cột tre, mái lợp gianh, nền bê
tông
|
đ/m2 xd
|
199.500
|
237
|
Chuồng lợn khung cột tre, nền lát ván, mái gianh
|
đ/m2 xd
|
246.700
|
238
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông cốt thép;
xà gồ, vì kèo thép hộp, lợp ngói; thưng chắn ghép tre; nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
916.400
|
239
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông cốt thép;
xà gồ thép; dui mè mái bằng tre, lợp gianh; thưng chắn ghép tre; nền bê tông
|
đ/m2 xd
|
785.300
|
240
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung cột tre, xà gồ
thép, vì kèo tre, lợp ngói; thưng ghép tre; nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
439.100
|
241
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa: khung cột tre, giằng
tre, vì kèo tre, lợp gianh, nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
225.100
|
242
|
Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác: kết cấu cột
tre, giằng tre, mái fibrôxi măng, nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
279.800
|
243
|
Chuồng gà, vịt gia cầm khác: kết cấu móng tường
xây gạch, tường xây 110mm, mái xà gồ, vì kèo thép hộp, lợp tôn. Cửa thép hộp,
thưng tôn; nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
943.200
|
244
|
Chuồng gà, vịt, gia cầm: kết cấu móng xây gạch,
khung cột thép; xà gồ, vì kèo thép hộp, mái lợp tôn; tường quây bằng lưới
thép B40; cửa thép hộp, thưng tôn. Nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
1.569.400
|
245
|
Công trình chăn nuôi loại 1: Kết cấu móng xây
gạch, tường xây 110mm, quét vôi ve; cột trụ xây gạch; xà gồ, vì kèo tre, lợp
fibrôxi măng; cửa thép hộp, thưng tôn. Nền xi măng.
|
đ/m2 xd
|
1.513.900
|
246
|
Công trình chăn nuôi loại 2: Kết cấu móng gạch,
tường xây gạch 110mm cao 2m, quét vôi ve; cột trụ xây gạch; mái xà gồ, vì kèo
tre lợp fibrôxi măng; cửa thép hộp, thưng tôn; Nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
1.530.000
|
247
|
Công trình chăn nuôi loại 3: Kết cấu móng gạch,
tường xây gạch 110mm cao 0,8m, quét vôi ve, kết hợp thưng lưới thép B40; mái
xà gồ, vì kèo tre, lợp fibrôxi măng. Nền bê tông.
|
đ/m2 xd
|
1.088.500
|
248
|
Công trình chăn nuôi loại 4: Kết cấu cột tre,
giằng tre, mái fibrôxi măng. Nền xi măng.
|
đ/m2 xd
|
173.400
|
249
|
Công trình chăn nuôi loại 5: cột, giằng tre, lợp
gianh, nền xi măng.
|
đ/m2 xd
|
130.500
|
250
|
Chuồng lợn: móng xây gạch, tường xây 110mm, quét
vôi ve; nền láng xi măng; cột, kèo tre, lợp fibrôxi măng; cửa thép hộp, thưng
tôn.
|
đ/m2 xd
|
743.600
|
251
|
Chuồng lợn: khung cột tre; nền đất; kèo tre, lợp
fibrôxi măng
|
đ/m2 xd
|
97.900
|
252
|
Chuồng lợn: khung cột tre; nền đất; kèo tre, mái
lợp gianh.
|
đ/m2 xd
|
64.500
|
XVII
|
Các nội dung công việc hoàn thiện công trình
|
|
|
1
|
Trát tường ngoài bằng vữa xi măng
|
đ/m2
|
85.800
|
2
|
Trát tường trong bằng vữa xi măng
|
đ/m2
|
52.000
|
3
|
Trát cột, xà, dầm, trần bằng vữa xi măng
|
đ/m2
|
166.600
|
4
|
Quét vôi ve 3 lớp
|
đ/m2
|
10.900
|
5
|
Sơn tường trong nhà 3 lớp
|
đ/m2
|
41.700
|
6
|
Sơn tường ngoài nhà 3 lớp
|
đ/m2
|
52.400
|
7
|
Sơn các kết cấu gỗ bằng sơn chuyên dụng
|
đ/m2
|
39.000
|
8
|
Sơn các kết cấu thép bằng sơn chuyên dụng
|
đ/ m2
|
52.000
|
9
|
Sơn nền nhà công nghiệp bằng sơn chuyên dụng
|
đ/ m2
|
59.400
|
10
|
Láng nền bằng vữa xi măng - dày 2cm
|
đ/ m2
|
45.900
|
11
|
Láng nền bằng vữa xi măng - dày 3cm
|
đ/ m2
|
67.200
|
12
|
Đổ nền bằng bê tông gạch vỡ
|
đ/m3
|
760.300
|
13
|
Đổ nền bằng bê tông xi măng mác 150
|
đ/m3
|
1.290.700
|
14
|
Đổ nền bằng bê tông xi măng mác 200
|
đ/m3
|
1.345.900
|
15
|
Lát nền bằng gạch chỉ
|
đ/ m2
|
141.000
|
16
|
Lát nền bằng gạch Terrazzo
|
đ/ m2
|
147.900
|
17
|
Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng
|
đ/ m2
|
157.000
|
18
|
Lát nền, sàn bằng gạch gốm
|
đ/ m2
|
185.700
|
19
|
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic
|
đ/ m2
|
224.200
|
20
|
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic - gạch chống trơn
|
đ/ m2
|
185.700
|
21
|
Lát cầu thang bằng gạch Ceramic
|
đ/ m2
|
268.900
|
22
|
Lát tam cấp bằng gạch Ceramic - gạch chống trơn
|
đ/ m2
|
242.000
|
23
|
Lát nền, sàn bằng đá
|
đ/ m2
|
932.300
|
24
|
Lát bậc cầu thang bằng đá
|
đ/ m2
|
975.200
|
25
|
Lát bậc tam cấp bằng đá
|
đ/ m2
|
966.700
|
26
|
Lát đá mặt bệ bếp
|
đ/ m2
|
1.002.200
|
27
|
Lát nền, sàn bằng gỗ nhân tạo - gỗ ván ép
|
đ/ m2
|
310.200
|
28
|
Lát nền, sàn bằng gỗ nhân tạo - gỗ công nghiệp
|
đ/ m2
|
170.000
|
29
|
Lát nền, sàn bằng gỗ nhân tạo - nhựa giả gỗ hèm
khóa
|
đ/ m2
|
195.000
|
30
|
Lát nền, sàn bằng gỗ nhân tạo - nhựa giả gỗ dán
keo
|
đ/ m2
|
150.000
|
31
|
Lát nền, sàn bằng gỗ nhân tạo - nhựa giả gỗ tự
dính
|
đ/ m2
|
90.000
|
32
|
Lát nền, sàn bằng gỗ tự nhiên
|
đ/ m2
|
215.000
|
33
|
Ốp trụ, tường bằng tấm nhựa
|
đ/ m2
|
149.000
|
34
|
Ốp trụ, tường bằng gạch men
|
đ/ m2
|
251.000
|
35
|
Ốp trụ, tường bằng đá
|
đ/ m2
|
1.045.200
|
36
|
Ốp trụ, tường bằng gỗ nhân tạo - ván ép
|
đ/ m2
|
139.900
|
37
|
Ốp trụ, tường bằng gỗ nhân tạo - gỗ công nghiệp
|
đ/ m2
|
165.000
|
38
|
Ốp trụ, tường bằng gỗ tự nhiên
|
đ/ m2
|
220.000
|
39
|
Đóng trần nhựa cho công trình
|
đ/ m2
|
90.900
|
40
|
Đóng trần tôn - xốp cho công trình
|
đ/ m2
|
170.000
|
41
|
Đóng trần thạch cao cho công trình
|
đ/ m2
|
212.600
|
42
|
Đóng trần nhôm cho công trình
|
đ/ m2
|
320.000
|
43
|
Đóng trần gỗ nhân tạo cho công trình - gỗ dán
|
đ/ m2
|
132.600
|
44
|
Đóng trần gỗ nhân tạo cho công trình - gỗ nhựa
|
đ/ m2
|
313.100
|
45
|
Đóng trần gỗ tự nhiên cho công trình
|
đ/ m2
|
350.000
|
46
|
Gia công lắp đặt sàn bằng kết cấu tre trên nền
đất (dùng làm kho chứa đồ hoặc làm chuồng nuôi động vật)
|
đ/ m2
|
62.500
|
47
|
Gia công lắp đặt sàn bằng kết cấu gỗ trên nền đất
(dùng làm kho chứa đồ hoặc làm chuồng nuôi động vật)
|
đ/ m2
|
110.000
|
48
|
Gia công lắp đặt sàn bằng kết cấu tre (nhà sàn)
|
đ/ m2
|
130.000
|
49
|
Gia công lắp đặt sàn bằng kết cấu gỗ (nhà sàn)
|
đ/ m2
|
215.000
|
50
|
Lợp mái bằng tôn - tôn lạnh (tôn + xốp + giấy bạc)
|
đ/ m2
|
200.600
|
51
|
Lợp mái bằng tôn - tôn thường
|
đ/ m2
|
153.000
|
52
|
Lợp mái bằng fibroximang
|
đ/ m2
|
60.200
|
53
|
Lợp mái bằng tấm nhựa
|
đ/ m2
|
54.600
|
54
|
Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng thép
(bao gồm tay vịn và trụ liên kết)
|
đ/md
|
250.000
|
55
|
Gia công, lắp dựng lan can ban công bằng thép
(bao gồm tay vịn và trụ liên kết)
|
đ/md
|
265.000
|
56
|
Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng inox
(bao gồm tay vịn và trụ liên kết)
|
đ/md
|
420.000
|
57
|
Gia công, lắp dựng lan can ban công bằng inox
(bao gồm tay vịn và trụ liên kết)
|
đ/md
|
420.000
|
58
|
Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng kính
cường lực (bao gồm tay vịn, kính và trụ liên kết)
|
đ/md
|
920.000
|
59
|
Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng gỗ (bao
gồm tay vịn và con tiện)
|
đ/md
|
1.215.000
|
60
|
Gia công, lắp dựng cửa sắt xếp (đã bao gồm phụ
kiện)
|
đ/ m2
|
450.000
|
61
|
Gia công, lắp dựng cửa cuốn chạy điện (đã bao gồm
phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.150.000
|
62
|
Gia công, lắp dựng cửa kính thủy lực (đã bao gồm
phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.250.000
|
63
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, khuôn thép hộp, pano
tôn hoặc kính (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
500.000
|
64
|
Gia công, lắp dựng cửa lưới thép B40 (đã bao gồm
phụ kiện)
|
đ/ m2
|
270.000
|
65
|
Gia công, lắp dựng cửa đi thép sơn tĩnh điện,
cánh cửa thép hộp, pano kính hoặc tôn (đã bao gồm phụ kiện, chưa có khuôn cửa)
|
đ/ m2
|
1000.000
|
66
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi thép sơn tĩnh
điện, khuôn cửa đơn
|
đ/md
|
115.000
|
67
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi thép sơn tĩnh
điện, khuôn cửa đôi
|
đ/md
|
165.000
|
68
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa bằng nhựa lõi
thép, pano nhựa hoặc kính (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.200.000
|
69
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa bằng nhôm
thường, pano nhôm hoặc kính (bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
900.000
|
70
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa bằng nhôm hệ
Việt - Pháp, Xingfa hoặc tương đương, pano nhôm hoặc kính (đã bao gồm phụ
kiện)
|
đ/ m2
|
1.584.000
|
71
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa ván ghép (đã
bao gồm phụ kiện + khóa)
|
đ/ m2
|
410.000
|
72
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa thưng phên
(đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
150.000
|
73
|
Gia công, lắp dựng cửa đi, cánh cửa bằng gỗ tự
nhiên
(đã bao gồm phụ kiện + khóa, chưa khuôn cửa)
|
đ/ m2
|
2.350.000
|
74
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi, khuôn đơn
bằng gỗ tự nhiên
|
đ/md
|
545.000
|
75
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi, khuôn đôi
bằng gỗ tự nhiên
|
đ/md
|
810.000
|
76
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa bằng thép
hộp, pano tôn hoặc kính (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
600.000
|
77
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ thép sơn tĩnh điện,
cánh cửa thép hộp, pano kính hoặc tôn (đã bao gồm phụ kiện, chưa có khuôn cửa)
|
đ/ m2
|
800.000
|
78
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ thép sơn tĩnh điện,
cánh cửa thép định hình, pano chớp (đã bao gồm phụ kiện, chưa có khuôn cửa)
|
đ/ m2
|
900.000
|
79
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi thép sơn tĩnh
điện, khuôn đơn
|
đ/md
|
145.000
|
80
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa đi thép sơn tĩnh
điện, khuôn đôi
|
đ/md
|
195.000
|
81
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa bằng nhựa lõi
thép (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.200.000
|
82
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa bằng khung
nhôm thường (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
900.000
|
83
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa bằng khung
nhôm hệ Việt - Pháp, Xingfa hoặc tương đương (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.584.000
|
84
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa ván ghép (đã
bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
400.000
|
85
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa thưng phên
(đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
300.000
|
86
|
Gia công, lắp dựng cửa sổ, cánh cửa bằng gỗ tự
nhiên (đã bao gồm phụ kiện, chưa có khuôn bao cửa)
|
đ/ m2
|
2.140.000
|
87
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa sổ, khuôn cửa
đơn (gỗ tự nhiên)
|
đ/md
|
545.000
|
88
|
Gia công, lắp dựng khuôn bao cửa sổ, khuôn cửa
đôi (gỗ tự nhiên)
|
đ/md
|
830.000
|
89
|
Gia công, lắp dựng vách kính khung thép hộp (đã
bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
500.000
|
90
|
Gia công, lắp dựng vách kính khung nhựa lõi thép
(đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
900.000
|
91
|
Gia công, lắp dựng vách kính khung nhôm thường(đã
bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
780.000
|
92
|
Gia công, lắp dựng vách kính khung nhôm hệ Việt -
Pháp, Xingfa hoặc tương đương (đã bao gồm phụ kiện)
|
đ/ m2
|
1.371.100
|
93
|
Gia công, lắp dựng vách ốp nhựa cao cấp, khung
xương sắt
|
đ/ m2
|
950.000
|
94
|
Gia công, lắp dựng vách ngăn bằng ván ép
|
đ/ m2
|
139.900
|
95
|
Gia công, lắp dựng vách ngăn bằng gỗ
|
đ/ m2
|
178.600
|
96
|
Gia công, lắp dựng vách tôn khung gỗ
|
đ/ m2
|
240.000
|
97
|
Gia công, lắp dựng vách tôn khung thép hình, thép
hộp
|
đ/ m2
|
270.000
|
98
|
Gia công, lắp dựng hoa sắt thép dẹt
|
đ/ m2
|
115.000
|
99
|
Gia công, lắp dựng hoa sắt thép vuông đặc
|
đ/ m2
|
310.000
|
100
|
Gia công, lắp dựng hoa sắt thép hộp mạ kẽm
|
đ/ m2
|
160.000
|
101
|
Gia công, lắp dựng hoa sắt inox
|
đ/ m2
|
600.000
|
102
|
Lắp đặt lavabo + vòi (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
686.100
|
103
|
Lắp đặt xí bệt (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
1.529.100
|
104
|
Lắp đặt xí xổm (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
667.500
|
105
|
Lắp đặt gương WC (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/cái
|
284.400
|
106
|
Lắp đặt sen tắm (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
1.189.800
|
107
|
Lắp đặt bồn tiểu nam (đã bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
654.000
|
108
|
Lắp đặt bình nước nóng, năng lượng mặt trời (đã
bao gồm thiết bị)
|
đ/bộ
|
6.334.900
|
Quyết định 06/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2025/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
37
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|