UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND18 ngày
12/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số
48/TTr-STC ngày 13/3/2017 và tờ trình số 59/TTr-TC ngày 24/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
- Đất ở đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,5 lần đối với các phường
thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần đối với các phường
thuộc thị xã Từ Sơn.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần đối với các thị
trấn.
- Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
ngoài đô thị: Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần.
- Đất ở nông thôn:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần đối với các xã
thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1 lần đối với các xã còn
lại.
b) Đất sản xuất kinh doanh hệ số điều chỉnh bằng
1 lần.
c) Đất thương mại, dịch vụ hệ số điều chỉnh là:
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,5 lần đối với các phường
thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần đối với các phường
thuộc thị xã Từ Sơn.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần đối với các thị
trấn.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần đối với các xã
thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1 lần đối với các xã còn
lại.
Các hệ số điều chỉnh trên tương ứng với giá các
loại đất ghi trong Bảng giá đất cùng loại tại Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh 05 năm (2015-2019).
2. Phạm vi áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên được áp dụng để
xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất
đai năm 2013 và quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Cụ thể:
a) Đối với thửa đất
hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
20 tỷ đồng đối với các trường hợp :
- Tính tiền sử
dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu
tiên đối với trường hợp nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất
đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử
dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án; người nhận góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi
điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
c) Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm.
3. Đối với việc xác định hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất), UBND tỉnh quyết định đối với các dự án có hệ số điều chỉnh giá đất bằng
và lớn hơn, xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các dự án có hệ số điều chỉnh giá đất thấp hơn hệ
số điều chỉnh giá đất quy định tại mục 1 nêu trên đối với từng
trường hợp như sau:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá;
d) Tổ chức kinh
tế, tổ chức sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định
lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho
phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần, cho cả thời
gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
e) Giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất đối với
từng trường hợp cụ thể trình UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/5/2017.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức
triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TNMT, CVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
|