Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình
Số hiệu:
|
04/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Lại Văn Hoàn
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2023/QĐ-UBND
|
Thái Bình,
ngày
19
tháng
01 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: Số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công
nghệ cao; số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể,
tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày
15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
Thực hiện Văn bản số 05/HĐND-CTHĐ ngày
18/01/2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xem xét nội dung Văn
bản số
125/UBND-NNTNMT ngày 13/01/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 594/TTr-STC ngày 16/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 20 tỷ đồng (có Phụ lục kèm theo):
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Được xác định bằng
1,3 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm
theo.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước:
- Công nhận quyền sử dụng đất: Được
xác định bằng 1,1 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại
Phụ lục kèm theo.
- Giao đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có
cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
- Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt hạn mức: Được xác định bằng 1,3 lần Hệ số điều chỉnh
giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
c) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh
giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền thuê đất áp dụng đối với các trường hợp:
a) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số
35/2017/NĐ-CP:
- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng
1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.
b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời
gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm
b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:
- Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với
vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại
thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định
tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch
vụ.
- Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng
1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần
giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng
1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.
c) Xác định đơn giá thuê đất để tính
thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:
- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: Hệ số bằng 1,0 lần giá đất có
cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; Bảng giá đất phi nông nghiệp
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
+ Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với
vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường,
phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần
giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
+ Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng
1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
+ Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần
giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
+ Thuê đất tại các Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất phi nông nghiệp
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng
1,2 lần giá đất tại Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều 2. Trường hợp tại thời điểm xác định giá khởi điểm, giá đất thị
trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được
xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này; hoặc trường hợp
thửa đất, khu đất đấu giá thuộc đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi
thế, khả năng sinh lợi (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc trường hợp
thửa đất, khu đất đấu giá thuộc khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng
sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh
doanh, thương mại và dịch vụ (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê): Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất khảo sát, lập hồ
sơ đề xuất gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đơn vị có liên
quan thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/01/2023 và
thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 về việc ban hành Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 về việc sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất một số vị
trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
-
Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Như Điều 3;
-
Báo Thái Bình;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình;
-
Công báo Thái Bình;
- Lưu:
VT, NNTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC 01
- 1:
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình)
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất ở năm
2023
Đơn vị
tính: Lần
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1.1
|
XÃ ĐÔNG HÒA
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc
địa phận xã Đông Hòa
|
12.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp Quốc
lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình
|
9.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường Võ Nguyên
Giáp:
Từ giáp xã Đông Mỹ đến ngã tư tuyến tránh S1
|
15.000
|
2.000
|
900
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư
nhà thờ Cát Đàm
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp
ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa
|
6.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5%
dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống
ông Độ
|
6.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp cống ông Độ đến
giáp ngã ba đầu xóm
2
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Các đoạn còn lại
|
5.000
|
2.000
|
800
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.500
|
|
|
1,6
|
|
|
Đường khu dân cư mới thôn Nam
Hiệp Trung
|
5.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường nội bộ
khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa
|
4.500
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
550
|
1,6
|
1.2
|
XÃ ĐÔNG MỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông
Hòa
|
12.000
|
4.000
|
1.500
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ
|
13.000
|
4.000
|
1.500
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông
Xuân, huyện Đông Hưng
|
13.000
|
4.000
|
1.500
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Quốc lộ 39:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến
trụ sở UBND xã Đông Mỹ
|
12.000
|
2.000
|
900
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến
ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc
|
9.500
|
2.000
|
900
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến
giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng
|
7.000
|
2.000
|
900
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường ĐH.52 (đường
Gia Lễ - Bến Hộ): Từ ngã tư Gia Lễ đến
giáp xã Đông
Thọ
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường
quy hoạch số 01 khu tái
định cư xã Đông Mỹ
|
15.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư
xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Hòa
|
15.000
|
2.000
|
900
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường trục xã
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đường trục
thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,6
|
|
|
Khu tái định cư xã
Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 01
|
14.000
|
|
|
1,3
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 05
|
12.000
|
|
|
1,3
|
|
|
|
Các đường nội bộ còn lại
|
9.000
|
|
|
1,3
|
|
|
|
Khu dân cư giáp khu
tái định cư xã Đông Mỹ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Quốc lộ 10
|
15.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
17.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường 22 m (đường đôi)
|
14.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Đường 19 m
|
13.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
10.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
tái định cư thôn Gia Lễ
|
6.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ)
|
4.000
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
960
|
1,6
|
1.3
|
XÃ ĐÔNG THỌ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ -
Bến Hộ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông
Dương, huyện Đông Hưng
|
3.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông
Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân
dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ
đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn
Kết
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục xã
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
1.800
|
|
|
1,6
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư đất 5% dịch vụ
|
3.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu dân cư mới thôn
Đoàn Kết:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến
giáp đê Trà Lý
|
3.500
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
2.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu dân cư mới Trung tâm
hành chính xã
|
3.500
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
550
|
1,7
|
1.4
|
XÃ PHÚ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư
|
7.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường ĐT.454 (đoạn
nắn tuyến):
Đoạn thuộc địa phận xã Phú Xuân
|
13.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường ĐH.02 (đường
220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư
đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1)
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1) đến giáp
xã Tân Bình
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Lý Bôn:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền
Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân
|
14.000
|
4.000
|
2.000
|
1,9
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến
đường Quách Đình Bảo
|
17.000
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp đường
Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân
|
19.000
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường
Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ
|
13.500
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Trần Thị Dung
(ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến
đường Trần Đại Nghĩa
|
7.000
|
1.500
|
800
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Phố Trần Phú kéo
dài (ngoài khu công nghiệp):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường
Đại Phú
|
15.000
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Đoạn qua khu tái định cư và công
trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha)
|
8.500
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường Kỳ Đồng kéo
dài:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến
giáp sông Bạch
|
15.000
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
|
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường
tránh Quốc lộ 10
|
12.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường Trần Thủ
Độ:
Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch
|
9.500
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Nguyễn Mậu Kiến
|
7.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Đại Phú:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh
trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài
|
12.000
|
4.000
|
2.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường
Kỳ Đồng kéo dài
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
1,8
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến
nghĩa trang Minh Công
|
7.500
|
4.000
|
2.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch
dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha)
|
10.500
|
4.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định
cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng
|
6.500
|
3.500
|
1.500
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.500
|
3.500
|
1.500
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
3.000
|
|
|
1,7
|
|
|
Khu dân cư 2 bên
đường Kỳ Đồng kéo dài:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 30,5 m
|
9.500
|
|
|
2,5
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 20,5 m
|
8.000
|
|
|
2,6
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
6.000
|
|
|
3,4
|
|
|
|
Khu dân cư tái định cư
và công trình công cộng (26 ha):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường số 21 và đường số
03
|
8.500
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến
phố Trần Phú)
|
8.500
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến
giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài)
|
8.500
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường số 06 (các đoạn còn lại)
|
8.000
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
7.000
|
|
|
2,2
|
|
|
|
Đường nội bộ khu tái định cư và
công trình công cộng (3,2 ha)
|
9.000
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Khu quy hoạch dân
cư xã Phú Xuân
(Damsan):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình
Bảo đến cuối đường)
|
10.000
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
9.000
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính
|
4.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
650
|
1,7
|
1.5
|
XÃ TÂN BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân
|
10.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1)
|
12.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân
Phong, huyện Vũ Thư
|
13.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường ĐT.454 (đoạn
nắn tuyến):
Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp xã Phú Xuân
|
13.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường ĐH.02
(đường 220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí
quân đội
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp
đường ĐT.454
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường Lý Bôn: Từ giáp cầu
Báng đến giáp phường Tiền Phong
|
13.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục xã
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,6
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư mới thôn Tân Quán
|
2.500
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Khu đất 5% khu công
nghiệp Sông Trà:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom
|
10.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường đôi
|
9.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
5.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ các
khu dân cư
mới
còn lại
|
4.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,8
|
1.6
|
XÃ VŨ CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐT.454 (đường
223 cũ):
Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Hoàng Văn Thái
(cũ):
Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm
|
14.000
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Hoàng Văn
Thái:
Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm
|
16.500
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp
phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông
|
17.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Phố Hải Thượng Lãn
Ông:
Đoạn thuộc xã Vũ Chính
|
17.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường Trần Lãm: Từ giáp
phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính
|
11.000
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến
giáp đường ĐT.454
|
14.000
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố
Chu Văn An
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Phố Chu Văn An kéo
dài: Đoạn
từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Phố Chu Văn
An:
Đoạn từ giáp xã Vũ Phúc đến cuối đường
|
17.000
|
7.000
|
5.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường Vũ Chính:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn
Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ)
|
6.300
|
2.000
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết
địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính
|
5.500
|
2.000
|
1.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
3.000
|
|
|
2,0
|
|
|
Khu nhà ở cán bộ, chiến
sĩ Công an tỉnh Thái
Bình:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường số 4 (đường
đôi)
|
13.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường gom đường vành đai phía Nam
|
15.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
11.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu nhà ở cán bộ,
chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom phố Lê Quý Đôn quy hoạch
kéo dài
|
13.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
11.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu dân cư, tái định cư (đất
5%) thôn Tây Sơn:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom đường vành đai phía Nam
|
14.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
8.500
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Đường nội bộ các
khu dân cư mới còn lại
|
4.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
650
|
1,8
|
1.7
|
XÃ VŨ ĐÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐH.20: Từ ngã ba
ông Kiều đến giáp xã Tây Sơn, huyện Kiến Xương
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần
Phú, xã Vũ Đông
|
9.000
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường nối từ đường
vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần
Phú, xã Vũ
Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình
|
10.000
|
2.500
|
1.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường
vành đai phía Nam
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ cống mới xã Vũ Đông đến
ngã ba ông Kiều
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành
đai phía Nam
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã
tư chùa Bà
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,6
|
|
|
Khu dân cư, tái định
cư thôn Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Vũ Đông - Vũ Lạc (từ ngã tư
chùa Bà đến đường quy hoạch số 6)
|
5.000
|
|
|
2,2
|
|
|
|
Đường quy hoạch còn lại
|
3.500
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,5
|
1.8
|
XÃ VŨ LẠC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐT.458 (đường
39B cũ):
Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ
Ninh, huyện Kiến Xương
|
12.000
|
2.000
|
900
|
1,8
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường Vũ Lạc (đường
ĐH.15):
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương
|
10.000
|
2.000
|
900
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp
xã Vũ Đông
|
10.000
|
2.000
|
900
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục xã
|
5.000
|
2.000
|
900
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,7
|
|
|
Khu dân cư mới thôn
Kìm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐH.15
|
15.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường nội bộ
|
5.500
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,7
|
1.9
|
XÃ VŨ PHÚC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Doãn Khuê:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Phú
Khánh đến đường Vũ Phúc
|
15.000
|
4.000
|
1.500
|
2,1
|
1,6
|
1,6
|
|
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng
nổi (giao với
đường Doãn Khuê)
|
13.500
|
4.000
|
1.500
|
1,9
|
1,6
|
1,6
|
|
Từ máng nổi đến cây
xăng Mai Vượng
|
10.000
|
4.000
|
1.500
|
1,9
|
1,6
|
1,6
|
|
Tù giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp
xã Trung An, huyện Vũ Thư
|
8.000
|
4.000
|
1.500
|
1,9
|
1,6
|
1,6
|
|
Đường Vũ Phúc:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến
ngã tư ông Nông
|
9.500
|
4.000
|
1.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Từ giáp ngã
tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc
|
10.500
|
4.000
|
1.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc
|
10.500
|
4.000
|
1.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Các đoạn còn lại
|
9.500
|
4.000
|
1.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,6
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh
|
9.000
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Khu dân cư mới thôn
Phúc Thượng
|
7.000
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Phố Chu Văn
An:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phố Phan Bá Vành đến khu đất
ở, đất dịch
vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc
|
20.000
|
7.000
|
5.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5%
Quang Trung - Vũ Phúc đến giáp xã Vũ Chính
|
17.000
|
7.000
|
5.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
|
Phố Phan Bá
Vành:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp cầu Đen đến phố Chu Văn An
|
17.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Từ giáp phố Chu Văn An đến
giáp phường Quang Trung
|
22.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
khu đất ở, đất dịch
vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc
|
11.000
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Dự án khu dân cư xã
Vũ Phúc:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường rộng 28,0 m (đường đôi)
|
12.000
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 15,0 m đến 17,0 m
|
10.500
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
9.500
|
|
|
1,6
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,6
|
PHỤ LỤC 02
- 1:
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình)
STT
|
Tên đường
phố, địa danh
|
Loại đô thị
|
Đoạn đường
|
Giá đất
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất ở năm 2023
Đơn vị
tính: Lần
|
Từ
|
Đến
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
1.1
|
Đường 10C
cũ
|
II
|
Cầu Bo
|
Giáp trụ sở
UBND phường Hoàng Diệu
|
11.000
|
7.500
|
4.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Cầu Đổ (giáp chân
đê)
|
Ngã tư
(giáp nhà ông Mâu)
|
10.000
|
7.500
|
4.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.2
|
Đường dẫn lên cầu
Quảng trường Thái Bình
|
II
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng Trường
|
Giáp đê
sông Trà Lý
|
15.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.3
|
Đường Doãn
Khuê
|
II
|
Cầu Phúc
Khánh
|
Giáp địa phận
xã Vũ Phúc
|
16.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.4
|
Đường đi xã
Đông Hòa (Hoàng Diệu)
|
II
|
Giáp đường
Long
Hưng
(số nhà 692)
|
Giáp xã
Đông Hòa
|
11.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.5
|
Đường Đinh Tiên
Hoàng (Bắc Sông 3-2)
|
II
|
Khu tái định
cư Đồng Lôi
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
20.000
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Nguyễn Đình Chính
|
21.000
|
12.000
|
7.500
|
5.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Nguyễn Đình Chính
|
Phố Lê Quý Đôn
|
30.000
|
16,000
|
10.000
|
7.000
|
1,7
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Chợ Kỳ Bá
|
33.000
|
16.000
|
10.000
|
7.000
|
1,7
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Ngõ 85 Phố
Phan Bá Vành
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
4.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Ngô Thì
Nhậm
|
Số nhà 222A
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
4.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Giáp số nhà 222A
|
Phố Hoàng
Công Chất
|
19.000
|
12.000
|
9.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.6
|
Đường Hoàng
Văn Thái
|
II
|
Đường Trần
Lãm
|
Đường vành
đai phía Nam
|
20.000
|
11.000
|
8.000
|
4.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.7
|
Đường Hùng Vương
|
II
|
Phố Quang Trung
|
Đường Trần
Đại Nghĩa
|
18.000
|
7.000
|
5.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Trần
Đại Nghĩa
|
Đường Ngô
Gia Khảm
|
15.000
|
6.000
|
4.500
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Ngô
Gia Khảm
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
12.000
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
Giáp địa phận
huyện Vũ Thư
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.8
|
Đường vào
Khu liên hiệp thể thao
|
II
|
Phố Sa Cát
|
Cuối đường
|
11.000
|
|
|
|
1,6
|
|
|
|
1.9
|
Đường Kỳ Đồng (ngoài khu
công nghiệp)
|
II
|
Phố Trần
Thái
Tông
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
26.000
|
13.000
|
10.000
|
7.500
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lê
Thánh Tông
|
Phố Quang Trung
|
30.000
|
13.000
|
10.000
|
8.000
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
Chợ Quang Trung
|
33.000
|
14.000
|
11.000
|
8.000
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.10
|
Đường vào
Làng trẻ em SOS
|
II
|
Đường Long
Hưng
|
Trường Cao
đẳng Nghề
|
12.000
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
1.11
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Ngõ số 171
phố Trần Thái Tông
|
21.500
|
11.000
|
8.000
|
6.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
Giáp ngõ số
171 phố Trần Thái Tông
|
Đường Kỳ Đồng
|
23.000
|
12.000
|
10.500
|
7.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
Đường Kỳ Đồng
|
Phố Nguyễn
Thành
|
21.000
|
12.000
|
10.500
|
7.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
Phố Nguyễn
Thành
|
Ngách
44/164 Quang Trung
|
19.000
|
11.000
|
8.000
|
6.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
Giáp ngách
44/164 Quang Trung
|
Số nhà 786
cuối đường
|
14.000
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1.12
|
Đường Long Hưng
|
II
|
Cầu Thái Bình
|
Ngã ba chợ
đầu mối
|
16.000
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
Giáp ngã ba
chợ đầu mối
|
Cầu Sa Cát
|
13.500
|
7.500
|
4.500
|
2.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1.13
|
Đường Lý
Bôn
|
II
|
Giáp xã Tân
Bình
|
Giáp khu
dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong
|
13.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,9
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Đường Quách
Đình Bảo
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
18.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
Phố Bùi Sỹ
Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ)
|
24.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Phố Bùi Sỹ
Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ)
|
Phố Phạm Quang
Lịch
|
27.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Phạm
Quang Lịch
|
Phố Trần
Thái Tông
|
30.000
|
12.000
|
9.000
|
6.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Trần
Thái Tông
|
Đường Lê
Thánh Tông
|
47.000
|
14.000
|
9.000
|
6.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lê
Thánh Tông
|
Ngã tư An Tập
|
60.000
|
14.000
|
9.000
|
7.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Ngã tư An Tập
|
Phố Phan Bá
Vành
|
55.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Phan Bá
Vành
|
Cầu Nề
|
42.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Cầu Nề
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
37.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Ngô Thì
Nhậm
|
Phố Nguyễn
Tông Quai
|
30.000
|
9.000
|
7.000
|
5.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Nguyễn
Tông Quai
|
Đường Trần
Lãm
|
25.000
|
8.500
|
6.000
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Trần
Lãm
|
Giáp địa phận
xã Vũ Chính
|
17.000
|
8.000
|
5.500
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.14
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
II
|
Hợp tác xã Hiệp Hòa
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
19.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý Đôn
|
22.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
21.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Hoàng
Công Chất
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Phố Hoàng
Công Chất
|
Phố Chu Văn An
|
26.000
|
14.000
|
11.000
|
7.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
1.15
|
Đường Ngô Gia
Khảm (ngoài
khu công nghiệp)
|
II
|
Đường Hùng
Vương
|
Đường Trần Thị
Dung
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.16
|
Đường Ngô
Quyền
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Giáp bệnh
viện Điều dưỡng
|
17.000
|
10.000
|
7.000
|
4.500
|
2,3
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Bệnh viện
Điều dưỡng
|
Đường Lý
Bôn
|
26.000
|
12.000
|
9.500
|
7.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
12.000
|
8.500
|
7.000
|
4.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Ngô Thì
Nhậm
|
Cuối đường
|
12.000
|
8.500
|
7.000
|
4.500
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
1,6
|
1.17
|
Đường Nguyễn
Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp)
|
II
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
Công ty
TNHH Hoàng Nam
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.18
|
Đường Nguyễn
Đức Cảnh
|
II
|
Đường Võ
Nguyên Giáp
|
Đường Long
Hưng
|
19.000
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.19
|
Đường Nguyễn
Trãi
|
II
|
Đường Doãn
Khuê
|
Cầu Liên Cơ
|
12.500
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Giáp cầu
Liên Cơ
|
Hết địa phận
Thành phố
|
8.500
|
6.000
|
4.500
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.20
|
Đường qua bến
xe khách Hoàng Hà
|
II
|
Đường Nguyễn
Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp)
|
Đường Lý
Bôn
|
13.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.21
|
Đường
ĐT.454 (đoạn nắn tuyến)
|
II
|
Đường Lý
Bôn
|
Sông Bạch
|
13.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.22
|
Đường phía
dưới cầu Bo
|
II
|
Chân dốc cầu
Bo
|
Giáp đê
sông Trà Lý
|
10.000
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.23
|
Đường Quách
Đình Bảo
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Bùi
Quang Dũng
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Bùi
Quang Dũng
|
Đường Lý Bôn
|
12.500
|
7.000
|
5.000
|
2.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.24
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
II
|
Đường Hùng
Vương
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
9.500
|
|
|
|
1,6
|
|
|
|
1.25
|
Đường Trần
Lãm
|
II
|
Giáp đê
sông Trà Lý
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Đường Lý
Bôn
|
15.000
|
7.500
|
5.000
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lý Bôn
|
Giáp xã Vũ
Chính
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.26
|
Đường Trần
Nhân Tông
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý Đôn
|
13.000
|
7.500
|
5.000
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
24.000
|
11.000
|
5.000
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Trần
Phú
|
23.000
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Trần
Phú
|
Đường 36 Trần
Hưng Đạo
|
22.000
|
13.000
|
7.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường 36 Trần
Hưng Đạo
|
Đường Kỳ Đồng
|
20.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đường Kỳ Đồng
|
Hết điểm dân cư hiện
có
|
13.000
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.27
|
Đường Trần Quang Khải
|
II
|
Giáp Khách
sạn Sông Trà
|
Cầu Thái
Bình
|
10.000
|
9.000
|
7.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Đoạn còn lại
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.28
|
Đường Trần Thánh Tông
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
19.000
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý Đôn
|
23.000
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
1,8
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Cống Trắng
(Quang Trung)
|
20.000
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.29
|
Đường Trần Thị
Dung
|
II
|
Đường Trần
Đại Nghĩa
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
9.500
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
1.30
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lê Quý Đôn
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
15.500
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
Đường Lý Bôn
|
Phố Trần
Phú
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
Phố Trần Phú
|
Đường Nguyễn
Doãn Cừ
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,6
|
1.31
|
Đường Võ
Nguyên Giáp
|
II
|
Chân dốc cầu
Bo
|
Nút giao
vào ngã tư Quảng trường
|
23.000
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng trường
|
Giáp khu
dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu
|
19.000
|
6.500
|
3.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.32
|
Đoạn cũ đường Võ Nguyên
Giáp
|
II
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng Trường
|
Đường Long
Hưng
|
15.000
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,6
|
1.33
|
Phố Bế Văn Đàn
|
II
|
Đường Võ
Nguyên Giáp
|
Đường 10C cũ
|
11.000
|
|
|
|
1,6
|
|
|
|
1.34
|
Phố Bồ Xuyên
|
II
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
22.000
|
9.000
|
7.500
|
4.000
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
1.35
|
Phố Bùi
Quang Dũng
|
II
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
Đường Quách
Đình Bảo
|
11.000
|
5.500
|
4.000
|
2.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Đường Quách
Đình Bảo
|
Khu dân cư
Cửa đình Nhân Thanh
|
9.500
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
1.36
|
Phố Bùi Sĩ
Tiêm
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
11.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
Đường Lý
Bôn
|
Đường Nguyễn
Doãn Cử
|
13.500
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,7
|
1,5
|
1,5
|
1,6
|
1.37
|
Phố Bùi Thị
Xuân
|
II
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
Phố Phan Bá
Vành
|
26.000
|
9.500
|
7.000
|
4.500 | | |