|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Hồ Phước Thành
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 27
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính;
Căn
cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ;
Thực
hiện Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa
bàn tỉnh;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 47/TTr-STC ngày 20 tháng 01
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm
2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số
K cho các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sửa đổi,
bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai); Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
khu kinh tế, khu công nghệ cao và các quy định khác của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác
định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K.
Điều 3. Hệ số K năm 2022
1. Hệ
số K đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này) là 1,0.
2. Hệ
số K đối với các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố: Chư Păh, Phú Thiện,
Ia Pa, Ia Grai, Đak Pơ, Chư Sê, Mang Yang, Chư Pưh, Đak Đoa, Chư Prông; thành
phố Pleiku; thị xã Ayun Pa và thị xã An Khê thực hiện theo quy định tại 13 Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2022.
2.
Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp;
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đúng theo quy định của
pháp luật.
4. Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính, Bộ TN và MT;
- Tổng Cục Thuế;
- Các Vụ pháp chế của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT, Website, CNXD, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Phước Thành
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2022/QĐ-UBND ngày
27/01/2022 của UBND tỉnh Gia Lai)
Phụ lục I
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHƯ PĂH
Hệ số
K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/Địa bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I/ Đất ở tại đô thị
|
* Thị trấn Phú Hòa
|
01
|
Các đường: A Sanh, Kpă Klơng,
Lê Hồng Phong, Nguyễn Đường
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
02
|
Các đường: Lê Lợi, Hai Bà
Trưng, Hoàng Văn Thụ
|
Tất cả các vị trí
|
1,3
|
03
|
Các đường: Nguyễn Du, Võ Thị
Sáu
|
Tất cả các vị trí
|
1,4
|
04
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
-
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Lê
Hồng Phong
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
-
|
Từ đường Lê Hồng Phong đến đường
Phan Đình hùng
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
05
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
-
|
Từ ranh giới Bệnh viện huyện
đến đường Quang Trung
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
-
|
Từ đường Quang Trung đến đường
Hùng Vương
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
06
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
|
|
-
|
Từ đường Lê Lợi đến hết ranh
giới trụ sở công an huyện
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
-
|
Từ hết ranh giới trụ sở công
an huyện đến hết đường
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
07
|
Đường Phan Đình Phùng
|
Tất cả các vị trí
|
|
-
|
Từ đường Lê Lợi đến đường
Quang Trung
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
-
|
Từ đường Quang Trung đến đến
Quốc lộ 14 (Lê Lợi)
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
08
|
Đường Quang Trung
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
* Thị trấn Ia Ly
|
01
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
-
|
Từ ranh giới xã Ia Mơ Nông đến
hết cây xăng Bắc Tây Nguyên
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
-
|
Từ hết cây xăng Bắc Tây
Nguyên đến Wừu
|
Tất cả các vị trí
|
1,05
|
02
|
Các đường: Lê Hồng Phong,
Nguyễn Thị Minh Khai, Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Trần
Phú), các đường quy hoạch còn lại tại tổ dân phố 3 (thôn Ia Sir cũ)
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
II/ Đất ở tại nông thôn
|
01
|
Xã Hòa Phú
|
Vị trí 1, 2 khu vực 1
|
1,1
|
Vị trí 1, 2, 3, 4 khu vực 2
|
1,15
|
02
|
Xã Ia Khươl
|
Vị trí 1, khu vực 2
|
1,15
|
Vị trí 2, khu vực 2
|
1,1
|
03
|
Xã Nghĩa Hòa
|
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 1
|
1,1
|
Vị trí 1, khu vực 2
|
1,15
|
Vị trí 2, khu vực 2
|
1,1
|
04
|
Xã Ia Nhin
|
Vị trí 1, khu vực 2
|
1,2
|
Vị trí 2, 3, 4 khu vực 2
|
1,15
|
05
|
Xã Chư Đang Ya
|
Vị trí 1, 2, 3, 4 khu vực 1
|
1,2
|
Vị trí 1, 2 khu vực 2
|
1,15
|
06
|
Xã Đăk Tơ Ver
|
Tất cả các vị trí, khu vực
|
1,1
|
07
|
Xã Nghĩa Hưng
|
Vị trí 1, khu vực 2
|
1,1
|
III/ Đất trồng cây lâu năm
|
01
|
Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; xã Nghĩa Hưng
|
Tất cả các vị trí
|
1,3
|
02
|
Xã Nghĩa Hòa
|
Tất cả các vị trí
|
1,25
|
03
|
Các xã: Hòa Phú, Ia Khươl, Ia Nhin, Ia Mơ Nông,
Ia Kreng
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
04
|
Xã Chư Đang Ya
|
Vị trí 1
|
1,15
|
Vị trí 2
|
1,3
|
Vị trí 3
|
1,4
|
IV/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
|
01
|
Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; các xã: Ia
Khươl, Ia Kreng
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
V/ Đất trồng cây hàng năm khác
|
01
|
Thị trấn Phú Hòa; thị trấn Ia Ly; xã Ia Khươl
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
VI/ Đất các khu quy hoạch
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch đường Phan Đình Phùng (nối
dài thị trấn Phú Hòa)
|
01
|
Đường Phan Đình Phùng
|
|
|
-
|
Từ đất dân cư đến đường QH Đ3
|
Từ lô A1 đến A28
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4
|
Từ lô B1 đến B23
|
1,3
|
|
|
Từ lô E1 đến E23
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ3
|
Từ lô C1 đến C30
|
1,3
|
|
|
Từ lô D1 đến D32
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ2
|
Từ lô F1 đến F36
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ1
|
Từ lô H1 đến H14
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ1 đến đường Nguyễn Văn Linh
|
Từ lô I1 đến I31
|
1,3
|
-
|
Từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường QH Đ4
|
Khu đất dự trữ
|
1,3
|
02
|
Đường Nguyễn Văn Linh (từ đường Phan Đình Phùng đến
đất cao su)
|
Từ lô I104 đến
I107
|
1,3
|
03
|
Đường QH Đ1 (từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao
su)
|
Từ lô I32 đến I35,
từ lô I65 đến I68
|
1,3
|
04
|
Đường QH Đ2 (từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao
su)
|
Các lô F38, F48,
H24, H25; F37, F49, H23, H26
|
1,3
|
05
|
Đường QH Đ4
|
|
|
-
|
Từ đất cao su đến đất dự phòng
|
Từ lô F39 đến F47,
từ lô H15 đến H22, từ lô H27 đến H32
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ1 đến đường Nguyễn Văn Linh
|
Từ lô I36 đến I64,
từ lô I69 đến I103
|
1,3
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh, mở rộng trung
tâm xã Nghĩa Hưng
|
01
|
Đường Liên xã Nghĩa Hưng - Chư Jôr (nay là Chư
ĐangYa)
|
|
|
-
|
Từ đường QH Đ8 đến đường QH Đ10
|
Từ lô K1 đến K9; từ
lô K10 đến K21; Từ lô K22 đến K38
|
1,15
|
-
|
Từ đường QH Đ6 đến đường QH Đ8
|
Các lô A1, A10,
B1, B10; từ lô A3 đến A8; từ lô B3 đến B8
|
1,15
|
-
|
Từ đường QH Đ10 đến đường QH Đ11
|
Các lô E1, E11; từ
lô E3 đến E9
|
1,15
|
-
|
Từ đường QH Đ12 đến đường QH Đ13
|
Từ lô I22 đến I42
|
1,15
|
-
|
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,15
|
02
|
Đường QH Đ6 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH
Đ4)
|
Lô A2; từ lô A11 đến
A31
|
1,15
|
03
|
Đường QH Đ7 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH
Đ4)
|
Các lô A9, B2; từ
lô A32 đến A52; từ lô B11 đến B31
|
1,15
|
04
|
Đường QH Đ8 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH
Đ4)
|
Lô B9; từ lô B32 đến
B52
|
1,15
|
05
|
Đường QH Đ10 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH
Đ4)
|
Lô E2; từ lô E12 đến
E33
|
1,15
|
06
|
Đường QH Đ11 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH
Đ16)
|
Lô E10; từ lô E34
đến E55; từ lô G1 đến G10
|
1,15
|
07
|
Đường QH Đ2 (đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10)
|
Từ lô D23 đến D44
|
1,15
|
08
|
Đường QH Đ3(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10)
|
Từ lô C23 đến C44;
từ lô D1 đến D22
|
1,15
|
09
|
Đường QH Đ4(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10)
|
Từ lô C1 đến C22
|
1,15
|
10
|
Đường QHĐ15
|
|
|
-
|
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ13
|
Từ lô H34 đến H65;
từ lô H66; I1 đến I21; từ lô G27 đến G42
|
1,15
|
-
|
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,15
|
11
|
Đường QH Đ16
|
Từ lô F1 đến F24;
từ lô F25 đến F57; từ lô H1 đến H33
|
1,15
|
12
|
Đường QH
|
|
|
-
|
Khu quy hoạch 4,9 ha
|
Toàn tuyến
|
1,5
|
-
|
Khu quy hoạch giáp Hội trường thôn 11 (nay là
thôn 8)
|
Toàn tuyến
|
1,3
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch phân lô dân cư Nhà máy chế
biến chè, xã Nghĩa Hưng
|
01
|
Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Jôr (nay là xã Chư
Đang Ya): Đoạn từ đường vào Nhà máy chè đến Trường mầm non (cũ)
|
Lô 1 đến lô 6
|
1,15
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch chợ cũ, xã Nghĩa Hưng
|
01
|
Dãy đường liên thôn (đoạn từ đường HT rộng 6m đến
Đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14)
|
Lô 1 đến lô 5
|
1,15
|
02
|
Dãy đường Đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14) (đoạn từ
đường liên thôn đến cây xăng Bắc Tây Nguyên)
|
Lô 1 đến lô 9
|
1,15
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng
điểm dân cư thôn 4, thôn 5, xã Nghĩa Hoà
|
01
|
Đường QHĐ7
|
|
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4
|
Từ lô A27 đến A55
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5
|
Từ lô B37 đến B72
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6
|
Từ lô C24 đến C46
|
1,3
|
|
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng
|
Từ lô D44 đến D86
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
02
|
Đường tỉnh lộ 661
|
|
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4
|
Từ lô A1 đến A26
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5
|
Từ lô B1 đến B36
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6
|
Từ lô C1 đến C23
|
1,3
|
|
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng
|
Từ lô D1 đến D43
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
-
|
Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,3
|
*
|
Đất ở khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu ngã ba
Làng Bàng, xã Ia Ka
|
01
|
Đường tỉnh lộ 661
|
|
|
-
|
Từ đường hiện trạng liên huyện đến đường QH Đ3
|
Từ lô A8 đến A31
|
1,2
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng
|
Từ lô B1 đến B14
|
1,2
|
02
|
Đường hiện trạng liên huyện
|
|
|
-
|
Từ đường Tỉnh lộ 661 đến đường QHĐ1
|
Từ lô A1 đến A7
|
1,2
|
-
|
Từ đường QHĐ1 đến đường QHĐ2
|
Từ lô C1 đến C9
|
1,2
|
-
|
Từ đất cao su đến đường QHĐ2
|
Từ lô D1 đến D5
|
1,2
|
03
|
Đường QHĐ1
|
|
|
-
|
Từ đường liên huyện đến đường QH Đ3
|
Từ lô A32 đến A55;
từ lô C10 đến C22
|
1,2
|
-
|
Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng
|
Từ lô B15 đến B28
|
1,2
|
04
|
Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường
QHĐ3)
|
Từ lô C23 đến C37;
từ lô D6 đến D38
|
1,2
|
05
|
Đường QHĐ1 (đoạn từ đường liên huyện đến đường
QHĐ3)
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,2
|
06
|
Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường
QHĐ3)
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,2
|
07
|
Đường QHĐ3 (đoạn từ đường QHĐ1 đến đất cao su)
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,2
|
08
|
Đường QHĐ1 (đoạn từ đường QHĐ3 đến khu dân cư hiện
trạng)
|
Khu vực đất dự trữ
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục II
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN
Hệ số K đối với các loại
đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/Địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I/ Đất ở tại đô thị
|
|
|
01
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
-
|
Từ ranh giới xã Ia Ake đến giáp phía Tây cầu Ia Sol;
từ giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi) đến ranh giới
xã Ia Sol
|
Vị trí 1
|
1,15
|
-
|
Từ giáp phía Tây cầu Ia Sol đến giáp phía Tây đường
Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi)
|
Vị trí 1
|
1,17
|
02
|
Đường Trần Phú
|
|
|
-
|
Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo
|
Vị trí 1
|
1,2
|
-
|
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Chu Văn An
|
Vị trí 1
|
1,15
|
03
|
Đường Trần Hưng Đạo (từ đường Trường Chinh đến đường
Trần Phú)
|
Vị trí 1
|
1,2
|
04
|
Đường Wừu (từ đường Hùng Vương đến đường Hàm
Nghi)
|
Vị trí 1
|
1,2
|
05
|
Các đường: Hàm Nghi, Nguyễn Tất Thành
|
Vị trí 1
|
1,2
|
06
|
Đường Trường Chinh (từ đường Hùng Vương đến đường
Trần Hưng Đạo)
|
Vị trí 1, vị trí 3
(Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m: Từ chỉ giới xây dựng của vị
trí 1 đến mét thứ 100)
|
1,2
|
07
|
Đường D72 (đoạn từ Km1 đến đường Hùng Vương)
|
Vị trí 1
|
1,2
|
II/ Đất ở tại nông thôn
|
|
|
01
|
Các xã: Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Chrôh Pơnan, Ia
Hiao
|
Vị trí 1, khu vực
1
|
1,2
|
III/ Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
01
|
Thị trấn Phú Thiện
|
Vị trí 1
|
1,2
|
Phụ
lục III
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Vị trí
|
Hệ số K
|
Đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện
|
|
01
|
Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Trần Hưng Đạo)
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
02
|
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Võ Thị Sáu)
|
Tất cả các vị trí
|
1,3
|
Phụ
lục IV
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA GRAI
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí,
khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Địa bàn
|
Vị trí
|
Hệ số K
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
|
01
|
Xã Ia Dêr
|
Tất cả các vị trí
|
1,2
|
02
|
Xã Ia Sao
|
Vị trí 1, khu vực 3
|
1,5
|
Phụ
lục V
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK PƠ
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Loại đất/địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I/ Đất ở tại nông thôn
|
|
01
|
Xã Cư An
|
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 2
|
1,5
|
02
|
Xã Tân An
|
Vị trí 1 khu vực 2
|
1,8
|
|
|
Vị trí 2, 3 khu vực 2
|
2,0
|
|
|
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 3
|
1,5
|
|
|
Vị trí 4 khu vực 3
|
1,1
|
03
|
Xã Phú An
|
Vị trí 1, 2, 3,4 khu vực 1
|
2,0
|
|
|
Vị trí 1 khu vực 2
|
4,0
|
|
|
Vị trí 2, 3 khu vực 2
|
3,0
|
|
|
Vị trí 1, 2, 3 khu vực 3
|
2,0
|
04
|
Xã an Thành
|
Vị trí 1, 2, khu vực 1
|
1,5
|
05
|
Xã Yang Bắc
|
Vị trí 1, 2, khu vực 1
|
1,8
|
II/
|
Đất trồng cây lâu năm:
|
|
|
Trên địa bàn toàn huyện
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
III/
|
Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
|
|
|
|
Trên địa bàn toàn huyện
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
IV/
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
Trên địa bàn toàn huyện
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
V/
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Trên địa bàn toàn huyện
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
Phụ
lục VI
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Vị trí
|
Hệ số K
|
I/ Đất trồng cây lâu năm
|
|
01
|
Thị trấn Chư Sê
|
Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn
Dun Bêu
|
1,1
|
02
|
Xã Ia Blang
|
Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6
|
1,1
|
II/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
|
|
01
|
Thị trấn Chư Sê
|
Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn
Dun Bêu
|
1,1
|
III/ Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
01
|
Thị trấn Chư Sê
|
Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn
Dun Bêu
|
1,1
|
02
|
Xã Ia Blang
|
Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6
|
1,1
|
Phụ
lục VII
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MANG YANG
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I. Đất ở tại đô thị
|
01
|
Đường Trần Hưng Đạo (QL 19 - từ hết ranh giới Cổng
phụ TTTM đến đường vào làng Đê Hrel)
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
02
|
Đường Trần Phú
|
-
|
Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Trường Chinh
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
-
|
Từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Văn Linh
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
03
|
Đường Lê Quý Đôn
|
|
|
-
|
Từ đường Lê Hồng Phong đến Ngã 4 vào trường Chu
Văn An
|
Tất cả các vị trí
|
1,15
|
-
|
Từ Ngã 4 vào trường Chu Văn An đến hết đường
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
Phụ
lục VIII
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PƯH
Hệ số K đối với các loại
đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/Địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
Đất ở tại nông thôn
|
01
|
Xã Ia Rong
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, 5 khu vực 2
|
1,2
|
02
|
Xã Ia Hrú
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3
|
1,3
|
03
|
Xã Ia Dreng
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 1
|
1,2
|
04
|
Xã Ia Phang
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 2
|
1,2
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3
|
1,2
|
05
|
Xã Chư Don
|
Vị trí 1, 2, 3, khu vực 3
|
1,2
|
06
|
Xã Ia Le
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, 5 khu vực 3
|
1,2
|
07
|
Xã Ia Blứ
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 2
|
1,2
|
Vị trí 1, 2, 3, 4, khu vực 3
|
1,2
|
07
|
Xã Ia Hla
|
Vị trí 1, 2, 3, khu vực 1
|
1,2
|
Vị trí 1, 2, 3, khu vực 2
|
1,2
|
Phụ
lục IX
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK ĐOA
Hệ số K đối với các loại
đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I/ Đất ở tại đô thị
|
|
01
|
Đường Nguyễn Huệ
|
|
|
-
|
Từ giáp xã An Phú, thành phố Pleiku đến ranh giới
xã Tân Bình
|
Vị trí 1
|
1,1
|
02
|
Đường Phan Đình Phùng
|
|
|
-
|
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Bình Trọng
|
Vị trí 1
|
1,1
|
II/ Đất ở tại nông thôn
|
|
01
|
Xã Glar
|
Vị trí 2, 3 khu vực 2
|
1,3
|
Vị trí 1, 2 khu vực 3
|
1,2
|
02
|
Xã Tân Bình
|
Vị trí 1, 2 khu vực 2
|
1,2
|
03
|
Xã K’Dang
|
Vị trí 2, khu vực 2
|
1,1
|
04
|
Xã Ia Băng
|
Tất cả các vị trí
|
1,1
|
05
|
Xã Hà Bầu
|
Vị trí 1, 2 khu vực 2
|
1,2
|
Phụ lục X
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PRÔNG
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Hệ số K
|
I/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
thôn Đồng Tâm, xã Bàu Cạn
|
01
|
Đường Quốc lộ 19 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A3)
|
1,5
|
02
|
Đường QH A1 (Từ Quốc lộ 19 đến hết đường)
|
1,4
|
03
|
Đường QH A2 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A3)
|
1,4
|
04
|
Đường QH A3 (Từ Quốc lộ 19 đến hết đường)
|
1,4
|
II/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân
cư thôn Đoàn Kết, xã Bàu Cạn ( trụ sở UBND xã cũ)
|
01
|
Đường Quốc lộ 19 (Từ Đường QH A2 đến Đường QH A3)
|
1,7
|
02
|
Đường QH A1 (Từ Đường QH A2 đến Đường QH A3)
|
1,4
|
III/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân
cư và các công trình công cộng xã Bàu Cạn (đối diện UBND xã Bàu Cạn 12,9ha)
|
01
|
Đường Tỉnh lộ 663 (Từ Đường QH A4 đến Đường QH
A1)
|
1,9
|
02
|
Đường QH A1 (Từ Tỉnh lộ 663 đến Đường QH A5)
|
2,7
|
03
|
Đường QH A2 (Từ Đường QH A8 đến Đường QH A5)
|
2,7
|
04
|
Đường QH A3 (Từ Đường QH A8 đến Đường QH A6)
|
2,7
|
05
|
Đường QH A4 (Từ Tỉnh lộ 663 đến Đường QH A6)
|
2,7
|
06
|
Đường QH A5 (Từ Đường QH A1 đến hết đường)
|
2,7
|
07
|
Đường QH A6 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4)
|
2,7
|
08
|
Đường QH A7 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4)
|
2,7
|
09
|
Đường QH A8 (Từ Đường QH A1 đến Đường QH A4)
|
2,7
|
IV/ Khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư
dọc tỉnh lộ 663 (thôn Ninh Hòa, xã Ia Boòng)
|
01
|
Đường QH A3 {Từ Đường QH A1 (ngã ba C1 cũ) đến Đường
QH A2}
|
2,1
|
02
|
Đường QH A1 {Từ Đường QH A2 (lô D154) đến lô D84}
|
2,1
|
Phụ lục XI
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/Địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
I. Đất ở tại đô thị
|
01
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
-
|
Từ đường Quang Trung đến hết đường
|
Vị trí 1
|
1,2
|
02
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
-
|
Từ đường Quang Trung đến hẻm Lê Lợi (cũ)
|
Vị trí 1
|
1,2
|
03
|
Đường Đặng Thai Mai
|
|
|
-
|
Từ đường Phan Đình Giót đến đường Lê Thị Hồng Gấm
|
Vị trí 1
|
1,2
|
04
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
|
|
-
|
Từ đường Nguyễn Thiếp đến đường Võ Thị Sáu
|
Vị trí 1
|
1,1
|
05
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
-
|
Từ đường Đỗ Trạc đến đường Chu Văn An
|
Vị trí 1
|
1,1
|
06
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
|
|
-
|
Từ đường Quang Trung đến đường Ngô Văn Sở
|
Vị trí 1
|
1,2
|
07
|
Đường Đống Đa
|
|
|
-
|
Từ đường Trần Phú đến đường Hoàng Văn Thụ
|
Vị trí 1
|
1,1
|
08
|
Đường Nguyễn Thiếp
|
|
|
-
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Ngô Thì Nhậm
|
Vị trí 1
|
1,1
|
09
|
Đường Nguyễn Lữ
|
|
|
-
|
Từ đường Ngô Thì Nhậm đến đường Võ Thị Sáu
|
Vị trí 1
|
1,1
|
10
|
Đường Phan Bội Châu
|
|
|
-
|
Từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Lê Duẩn
|
Vị trí 1
|
1,1
|
11
|
Đường Lê Duẩn
|
|
|
-
|
Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Nguyễn Nhạc
|
Vị trí 1
|
1,1
|
12
|
Đường Nguyễn Hữu Hảo
|
|
|
-
|
Từ đường Chu Văn An đến đường Ngô Mây
|
Vị trí 1
|
1,1
|
13
|
Đường Ya Đố
|
|
|
|
Từ Đầu cầu Suối Vối đến hết đường
|
Vị trí 1
|
1,2
|
II/ Đất ở tại khu quy hoạch dân cư trung tâm
xã Xuân An
|
01
|
Các lô khu QH trung tâm xã
|
|
1,85
|
III/ Đất ở nông thôn:
|
01
|
Xã Xuân An
|
-
|
|
Vị trí 1, khu vực 1
|
1,1
|
-
|
|
Vị trí 1, khu vực 2
|
1,1
|
Phụ lục XII
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Tên đường/địa
bàn
|
Vị trí, khu vực
|
Hệ số K
|
Đất ở tại nông thôn
|
01
|
Xã Ia Rbol
|
Vị trí 1, khu vực 1
|
1,2
|
02
|
Xã Ia Sao
|
Vị trí 1, 2, khu vực 1
|
1,2
|
03
|
Xã Ia Rtô
|
Vị trí 1, 2, khu vực 1
|
1,2
|
Ghi chú: Hệ số K trên địa bàn thị xã Ayun Pa
chưa bao gồm hệ số K tại Đường D1 (đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường D2);
Đất ở khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ (Khu F: 04 lô, từ lô 22 đến lô 25,
Khu H: 03 lô, từ lô 05 đến lô 07); Đất ở khu dân cư xã Chư Băh (lô 21). Hệ số K
tại các vị trí, khu vực, tuyến đường trên được bổ sung sau.
Phụ lục XIII
HỆ SỐ K NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU
Hệ số K đối với các
loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực, tuyến đường sau:
STT
|
Khu quy hoạch/Tên
đường
|
Vị trí
|
Hệ số K
|
Đất ở tại đô thị; đất các khu quy hoạch
|
01
|
Khu tái định cư đường Ngô Gia Khảm, phường Trà Bá
(từ lô số 01 đến lô số 19)
|
1
|
1,08
|
02
|
Khu quy hoạch chi tiết phân lô quỹ đất thu hồi của
Quân khu V tại đơn vị 2287, phường Hoa Lư ( Lô số B-09, B-10 đường Nguyễn Bá
Lân)
|
1
|
1,1
|
03
|
Đường QH Đ2 thuộc quy hoạch dự án Kè chống sạt lở
suối Hội Phú:
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Bà
Triệu (Lô: D1-08, D1-11, D1-13, E1-07, E1-08, G1-15, I1-05)
|
1
|
1,25
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Nguyễn
Trung Trực
|
1
|
1,15
|
04
|
Các tuyến đường QH khu giao đất cho người thu nhập
thấp, phường Thắng Lợi
|
1
|
1,1
|
05
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Từ lô số 03 đến lô số 15;
các lô số L14; L15)
|
1
|
1,2
|
06
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (lô số 30; từ lô số 32 đến
lô số 43)
|
1
|
1,4
|
07
|
Đường Tôn Thất Thuyết (đoạn đường Phạm Văn Đồng -
Chi Lăng):
|
|
|
- Các lô số 1, 2, 3, 4
|
1
|
1,25
|
- Các lô số 6, 7, 10, 11, 12, 13
|
2
|
2,5
|
08
|
Đường Lê Duẩn (Đoạn đường Huyền Trân Công Chúa, đầu
trụ sở Hội sở Tập đoàn Đức Long - hết ranh giới Nhà tang lễ, hết Nghĩa trang
liệt sỹ): Các lô đất của Công ty kinh doanh Phát triển nhà giao cho các hộ
dân (Lô 98 và lô 98A)
|
1
|
3,0
|
09
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám (nối dài)
|
1
|
2,0
|
10
|
Đường Trần Văn Bình {đoạn đường Cách Mạng Tháng
Tám đến ngã 3 Hồ nước (đoạn cua), nhà số 28}: 66 lô quy hoạch giao đất không
thông qua đấu giá
|
1
|
1,5
|
11
|
Các tuyến đường quy hoạch khu Bộ đội Biên phòng:
|
|
|
- Đường QH D1 (đoạn đường Nguyễn Văn Cừ- đường QH
D2)
|
1
|
1,5
|
- Đường QH D2
|
1
|
1,5
|
12
|
Đường Đặng Huy Trứ, Đặng Văn Ngữ, Khuất Duy tiến,
Lê Đức Thọ, Lê Thành Phương, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thượng Hiền, Các tuyến đường
QH còn lại trong khu TĐC Trần Văn Bình, khu TĐC 2,5 ha, đường D2 (khu dân cư
Phượng Hoàng 1), đường D3 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), đường D8 (khu dân cư
Phượng Hoàng 1), các tuyến đường trong khu quy hoạch Trà Đa, giai đoạn 2: Các
lô đất tái định cư
|
1
|
1,1
|
13
|
Các tuyến đường QH khu đất thu hồi của Công ty
506, phường Thống Nhất (gồm 20 lô)
|
1
|
1,2
|
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 27/01/2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
6.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|