UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 04/2008/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 18 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ
phần; Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn
cứ Thông tư số 116/2004/ TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP của Chính phủ;
Xét
đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 04/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định một số điểm
cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
và thay thế các Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 31/01/2005; số
109/2005/QĐ-UBND ngày 20/12/2005; số 38/2006/QĐ-UBND ngày 25/5/2006; số
44/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006; số 70/2007/QĐ-UBND ngày 21/08/2007; số
71/2007/QĐ-UBND ngày 24/08/2007 và số 01/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/ 2008 của UBND
tỉnh Bắc Giang.
Giao Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các
ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều
3.
Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh, các ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ
quyết định thi hành.
Nơi
nhận:
-
VPCP, Bộ Tài chính (để báo cáo);
-
Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
-
Thường trực Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh (b/c);
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Các Ban của Đảng;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
-
Như Điều 3;
-
VP ĐĐBQH tỉnh BG, VP HĐND tỉnh BG;
-
VKS, TAND tỉnh, Đài, Báo BG;
-
VP UBND tỉnh;
-
LĐVP, TKCT, các chuyên viên,TT công báo;
-
Lưu: VT, KT, LT.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH
Thân
Văn Mưu
|
MỘT
SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của UBND
tỉnh Bắc Giang)
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Qui định này
quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi
ích công cộng và phát triển kinh tế, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Các nội dung
khác (ngoài các quy định cụ thể của UBND tỉnh) về chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, khu dân cư
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai năm
2003; Nghị định của Chính phủ số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, về thi hành
Luật Đất đai; Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004; Nghị định số: 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004, về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định
số 197/2004/ NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác của Nhà nước có liên quan.
Điều
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
áp dụng:
Thực hiện
theo quy định tại Điều 2, của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và khoản 2, phần I của
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
2. Phạm vi áp
dụng:
2.1. Đối với
những dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày
Quy định này có hiệu lực thi hành, thì không áp dụng theo Quy định này;
2.2. Những dự
án thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập nhiều phương án
(nhiều đợt) thì những phương án đã thực hiện xong công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành không điều chỉnh
theo quy định này;
2.3. Những dự
án có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã phê duyệt trước ngày quy
định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện xong việc chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ thì được thực hiện như sau:
a) Bồi thường
chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá đất tại thời
điểm bồi thường do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố cao hơn giá đất tại thời
điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm trả tiền
bồi thường; nếu giá đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá đất tại thời điểm
có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định
thu hồi;
b) Bồi thường
chậm do người bị thu hồi đất gây ra, nếu giá đất tại thời điểm bồi thường thấp
hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại
thời điểm bồi thường; nếu giá đất tại thời điểm bồi thường cao hơn giá đất tại
thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có
quyết định thu hồi.
2.4. Trường
hợp phát sinh về giá đất thu hồi (nếu có) sau khi có quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý theo quy định tại khoản
4, Điều 58 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP .
BỒI
THƯỜNG ĐẤT
Điều
3. Nguyên tắc, điều kiện để được bồi thường đất, diện tích đất tính bồi thường
1. Nguyên tắc
bồi thường đất: Thực hiện theo Điều 6 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính
phủ.
2. Điều
kiện để được bồi thường đất: Thực hiện theo khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11,
Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 44, 45, 46 của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ..
3. Diện tích
đất được bồi thường: Là
diện tích được đo đạc thực tế; trường hợp thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực
tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được bồi thường
theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và một số trường hợp cá
biệt giải quyết như sau:
a) Trường hợp
diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng
đất mà Uỷ ban nhân dân cấp xã không xác định được phần diện tích lớn hơn đó là
đất công ích, đất khai hoang thì toàn bộ diện tích của thửa đất được bồi
thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân như diện tích đất giao ổn định lâu dài;
b)
Trường hợp trong cùng một thửa đất có hai hình thức giao khác nhau (đất giao ổn
định lâu dài và đất công ích) thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng khi
lập phương án phải tách diện tích đất giao ổn định lâu dài và đất công ích để
thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định;
c)
Không bồi thường về đất đối với phần diện tích đất nhiều hơn diện tích đất ghi
trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà phần diện tích nhiều hơn do hành vi lấn,
chiếm mà có.
4.
Bồi thường đối với đất đã chuyển nhượng:
Đất
giao ổn định lâu dài đã chuyển nhượng hợp pháp thì được bồi thường, hỗ trợ như
đất giao ổn định lâu dài; đối tượng được nhận tiền bồi thường, hỗ trợ là các hộ
gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Điều
4. Giá đất tính bồi thường
1. Giá đất để
tính bồi thường là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm quyết định thu
hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, do UBND tỉnh quyết định và công bố
công khai vào ngày 01/01 hàng năm, không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển
mục đích sử dụng.
2.
Trường hợp trong một dự án có thu hồi đất nông nghiệp ở các vị trí có mức giá
đất và mức hỗ trợ khác nhau thì áp dụng chung một mức giá bồi thường, hỗ trợ;
Người sử dụng
đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ khoản
tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hoàn
trả ngân sách nhà nước.
Chương 3:
BỒI
THƯỜNG TÀI SẢN
Điều
5. Nguyên tắc, nội dung, đơn giá bồi thường tài sản
1. Nguyên tắc
bồi thường tài sản: Thực hiện theo Điều 18 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của
Chính phủ.
2. Nội dung
bồi thường về tài sản: Bao gồm nhà cửa, công trình xây dựng, cây trồng, vật
nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt
hại thì được bồi thường theo quy định.
3. Đối với
nhà, công trình thuộc sở hữu của tổ chức, đơn vị nhà nước được bồi thường theo
giá trị hiện có: giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bồi thường được
xác định bằng tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình (giá trị còn lại
được đánh giá lại tại thời điểm thu hồi đất nhân (x) với đơn giá bồi thường
nhà, công trình xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định;
- Đối với
công trình xây dựng khi thu hồi đất không còn giá trị sử dụng thì không được
bồi thường;
- Đối với tài
sản, vật kiến trúc được tạo lập, phát sinh (bao gồm cả cây trồng) sau khi có
thông báo của UBND huyện, thành phố, về thu hồi đất thì không được tính bồi
thường, hỗ trợ, chủ tài sản có trách nhiệm tháo dỡ, di chuyển giải phóng mặt
bằng.
4. Đơn giá
bồi thường: Được tính cho từng loại tài sản, thực hiện theo mức giá quy định
tại các bảng giá sau:
Bảng giá số
1: Đơn giá bồi thường cây hàng năm và vật nuôi trên đất có mặt nước;
Bảng giá số
2: Đơn giá bồi thường cây trồng lâu năm;
Bảng giá số
3: Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc.
(Bảng phụ
lục chi tiết kèm theo).
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
Điều
6. Hỗ trợ khi thu hồi quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
1. Đối với
quỹ đất công ích ( của xã, phường, thị trấn) khi Nhà nước thu hồi được hỗ trợ
theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ. Hỗ trợ cụ thể quy định như sau:
a) Diện tích
tính hỗ trợ: Theo như quy định tại khoản 3, Điều 3 của Quy định này;
b) Giá đất
tính hỗ trợ bằng 100% mức giá đất tính bồi thường;
c) Tiền hỗ
trợ từ đất thu hồi trả cho ngân sách cấp xã. Tùy theo hợp đồng giao thầu giữa
cấp xã với người nhận thầu (thời gian hợp đồng, thời gian hợp đồng còn lại, chi
phí đầu tư vào đất thực tế của người nhận thầu), Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết
định mức bồi thường giá trị chi phí đầu tư vào đất còn lại cho người nhận thầu
đất công ích. Ngoài ra người nhận thầu đất công ích còn được bồi thường thiệt
hại về tài sản, hoa mầu trên đất theo đơn giá quy định tại Điều 5 của Quy định
này.
2. Tiền hỗ
trợ trả cho ngân sách cấp xã (sau khi đã trừ phần bồi thường giá trị chi phí
đầu tư vào đất cho người nhận thầu) chỉ được sử dụng vào mục đích đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị
trấn.
3. Chi phí
đầu tư vào đất còn lại được xác định căn cứ vào khoản 3.2, phần II, Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều
7. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tiền thuê nhà
1. Hộ gia
đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ theo các mức
sau:
a) Di chuyển
chỗ ở trong phạm vi xã, phường, thị trấn: 2.000.000 đ/hộ.
b) Di chuyển
sang xã, phường, thị trấn khác: 2.500.000 đ/hộ.
c) Di chuyển
sang huyện khác: 3.000.000 đ/hộ.
d) Di chuyển
sang tỉnh khác: 5.000.000 đ/hộ.
2. Tổ chức có
đủ điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản khi bị Nhà nước thu
hồi đất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất thì được hỗ trợ chi phí thực tế về di
chuyển, tháo dỡ và lắp đặt. Mức hỗ trợ cụ thể do đơn vị phải di chuyển phối hợp
với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố hoặc tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự
toán, đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Người bị
thu hồi đất ở, không còn chỗ ở nào khác, trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới
(bố trí tái định cư) phải thuê chỗ ở được hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
a) Mức tiền
thuê nhà đối với các phường, xã thuộc thành phố Bắc Giang : 120.000đ/1nhân
khẩu/1tháng; đối với thị trấn: 90.000 đ/1 nhân khẩu/1 tháng; đối với xã còn
lại: 70.000 đ/1nhân khẩu/1 tháng
b) Thời gian
thuê nhà ở tối đa là 6 tháng. Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm nhưng
không quá 3 tháng;
c) Nhân khẩu
được hưởng: Là số nhân khẩu thường trú thực tế tại thời điểm thu hồi đất trong
hộ gia đình được cơ quan Công an cấp xã và UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.
Điều
8. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
(không hỗ trợ cho diện tích đất công ích bị thu hồi )
1. Hộ gia
đình, cá nhân có đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản giao ổn định lâu dài bị thu hồi thì
được hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất và chuyển đổi nghề nghiệp theo
số diện tích tính bồi thường thiệt hại về đất cho hộ gia đình, cá nhân theo
mức:
a) Thành phố
Bắc Giang: 30.000 đ/m2.
b) Các huyện:
25.000 đ/m2.
2. Hỗ trợ cho
các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh, có giấy phép đăng ký kinh doanh,
khi Nhà nước thu hồi đất mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ bằng
20% một năm thu nhập sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề
trước đó và được cơ quan Thuế xác nhận.
3. Hỗ trợ khi
thu hồi đất lâm nghiệp: Chỉ thực hiện hỗ trợ cho diện tích đất lâm nghiệp được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân hiện có
trồng cây ăn quả trồng trên đất đảm bảo mật độ theo quy định. Mức hỗ trợ: 5.000
đ/m2.
Điều
9. Hỗ trợ giao đất ở và kinh doanh dịch vụ
1. Hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất sản xuất
nông nghiệp, trong trường hợp không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông
nghiệp tương ứng và có nguyện vọng được giao đất để ở kết hợp kinh doanh dịch
vụ thì được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Khi Nhà
nước thu hồi đất nông nghiệp giao ổn định lâu dài: 1.500m2 đối với
thành phố Bắc Giang; 1250 m2 đối với các huyện, người bị thu hồi đất
được giao 1 lô đất theo quy hoạch phân lô của dự án được cấp có thầm quyền phê
duyệt;
b) Các hộ có
diện tích đất bị thu hồi lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 lô đất theo qui hoạch phân lô
của dự án thì được ghép với nhau để giao đất;
c) Mức giao
đất ở và kinh doanh dịch vụ cho một hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất tối đa
không quá 02 lô.
2. Giá đất ở
được giao bằng giá loại đất nông nghiệp tương ứng đã thu hồi cộng với chi phí
đầu tư hạ tầng khu dân cư, nhưng không cao hơn giá đất ở có điều kiện tương ứng
tại thời điểm thu hồi đất đã được UBND tỉnh quy định và công bố.
3. UBND
huyện, thành phố có trách nhiệm quy hoạch, lập các dự án tạo quỹ đất phục vụ
việc giao đất để ở và kinh doanh dịch vụ theo quy định nêu trên. Việc đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế từng dự án, từng khu vực
dân cư đô thị hoặc nông thôn.
4. Trường hợp
đối với những dự án nhỏ, lẻ, người bị thu hồi đất không có điều kiện để ghép
diện tích với nhau; các huyện, thành phố không có điều kiện để giao đất thì có
thể xem xét hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 20% giá đất nông nghiệp tương ứng
với vị trí đất bị thu hồi do UBND tỉnh quy định.
Điều
10. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền
kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Mức giá hỗ
trợ:
Mức hỗ trợ
tính bằng 20% giá đất ở liền kề do UBND tỉnh quy định và công bố công khai vào
ngày 01/01 hàng năm;
Đối với các
thửa đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở
trong khu dân cư tiếp giáp với nhiều vị trí đất ở có mức giá khác nhau thì giá
đất ở liền kề làm căn cứ tính mức hỗ trợ là mức giá đất bình quân của các vị trí
liền kề.
2. Diện tích
đất được hỗ trợ:
a) Đối với
đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở trong
khu dân cư thực hiện theo quy định tại khoản 1,2,3, Điều 43, Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ;
b) Hạn mức
diện tích đất được tính hỗ trợ đối với đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định
tại khoản 2, khoản 3, Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , tính bằng 2 lần hạn
mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh.
Điều
11. Các khoản hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ di
chuyển mồ mả
Khi nhà nước
thu hồi đất mà các hộ gia đình phải di chuyển mồ mả thì ngoài việc được bồi
thường theo mức giá do UBND tỉnh quy định, các hộ gia đình còn được hỗ trợ di
chuyển theo mức sau:
a) Thành phố
Bắc Giang: 300.000 đồng/mộ;
b) Các huyện:
200.000 đồng/mộ.
2. Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân có người
đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên của Nhà nước
a) Điều kiện được hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi trên
30% diện tích của 01 định xuất đất nông nghiệp được giao (theo định xuất địa
phương quy định), diện tích được cộng gộp của các dự án trước đó nếu đủ 30% trở
lên thì được hỗ trợ và hộ gia đình bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở
hoặc phải tháo dỡ, di chuyển nhà ở chính;
Được UBND xã,
phường, thị trấn đề nghị và có xác nhận Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và
Xã hội của huyện, thành phố.
b) Mức hỗ
trợ: 1.500.000 đ/hộ.
3. Hỗ trợ đào
tạo nghề
Những hộ gia
đình, các nhân bị Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ kinh
phí đào tạo nghề. Quy định cụ thể như sau:
a) Về mức
diện tích đất thu hồi được hỗ trợ: thu hồi trên 70% diện tích của một định xuất
thì được hỗ trợ đào tạo nghề 1 lao động;
b) Kinh phí
hỗ trợ: 750.000 đ/lao động;
c) Phương
thức thanh toán:
Trường hợp
lao động của các hộ đi học nghề tại các cơ sở đào tạo thì kinh phí học nghề được
chi trả cho cơ sở đào tạo;
Trường
hợp lao động của các hộ tự lo việc học nghề thì kinh phí học nghề được chi trả
cho các hộ gia đình.
4. Hỗ trợ địa
phương có đất bị thu hồi: Mức hỗ trợ bằng 3.000đ/m2, tính trên toàn
bộ diện tích đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi chuyển mục đích sử dụng, trong đó
70% kinh phí hỗ trợ đầu tư cho thôn, bản; 30% đầu tư cho xã, phường, thị trấn;
Kinh
phí hỗ trợ chỉ được sử dụng cho những dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp các
công trình phúc lợi và cơ sở hạ tầng của địa phương.
Chương 5:
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT
Điều
12. Giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Căn cứ vào
tình hình thực tế của địa phương, nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư giao cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các
huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất của tỉnh tổ chức thực hiện;
Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thành phố có thể được thành lập
cho từng dự án hoặc chung cho nhiều dự án, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố quyết định thành lập;
Thành phần
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thành phố thực hiện
theo khoản 2, Điều 39 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
13. Trình tự, thủ tục thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Thực hiện
theo quy định tại Chương V, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
14. Trách nhiệm lập, thẩm định phê duyệt phương án tổng thể và phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Trách
nhiệm lập và trình duyệt phương án.
Tổ chức nào
lập phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án
thì tổ chức đó chịu trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo quy
định tại khoản 2 Điều này).
2. Thẩm quyền
phê duyệt phương án
Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư đối với dự án có tổng giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên (gồm bồi
thường thiệt hại về đất + bồi thường tài sản và hoa màu trên đất + các khoản hỗ
trợ + chi phí phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, kinh phí thực hiện việc
bố trí tái định cư và các chi phí khác nếu có);
Đối với các
phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thì Tổ
chức đã lập phương án có trách nhiệm trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và gửi
hồ sơ phương án đến Sở Tài chính để tổ chức thẩm định và báo cáo Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định;
Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị
khác có liên quan thẩm định hồ sơ phương án tổng thể và phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trình.
Thời gian thẩm định hồ sơ phương án tối đa là 10 ngày (ngày làm việc) kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Uỷ ban
nhân dân tỉnh phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt
phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
có tổng giá trị dưới 10 tỷ đồng (gồm bồi thường thiệt hại về đất + bồi thường
tài sản và hoa màu trên đất + các khoản hỗ trợ + chi phí phục vụ cho công tác
bồi thường, hỗ trợ, kinh phí thực hiện việc bố trí tái định cư và các chi phí
khác nếu có);
Hội đồng bồi
thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với các phòng
ban có liên quan thẩm tra phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt.
Điều
15. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm lập dự toán
chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng dự án hoặc
từng phương án bồi thường (đối với các dự án thực hiện việc bồi thường làm
nhiều đợt), đảm bảo đúng nội dung chi, định mức chi theo chính sách, chế độ quy
định hiện hành của Nhà nước và đưa vào hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư trình cấp có thẩm quyển phê duyệt cùng với việc phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Mức dự toán
chi phí tối đa không quá 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án
hoặc phương án bồi thường theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
của Chính phủ.
Điều
16. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư
1. Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có trách nhiệm chấp hành đầy đủ và đúng
thời gian về thu hồi đất theo quy định của Nhà nước. Trường hợp không thực hiện
đúng quy định hoặc có hành vi chống đối, lôi kéo người khác tham gia việc không
chấp hành các quy định bồi thường thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. Uỷ
ban nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp cưỡng chế theo đúng quy định của pháp
luật về đất đai.
2. Tổ chức và
cá nhân tham gia vào công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tỉnh, các
huyện và thành phố Bắc Giang có trách nhiệm chấp hành đúng các chế độ chính
sách, trình tự, thủ tục quy định của Nhà nước trong công tác bồi thường hỗ trợ
và tái định cư, được khen thưởng khi làm tốt và bị xử lý theo quy định của pháp
luật nếu có sai phạm.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan phản ánh gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
giải quyết./.
1.
BẢNG GIÁ SỐ 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT CÓ
MẶT NƯỚC
(
kèm theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số ..../2008/QĐ-UBND ngày tháng
01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Xã, phường,
thị trấn Trung du
|
Xã, thị
trấn Miền núi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
5
|
I
|
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG
NĂM
|
đ/m2
|
5.000
|
4.800
|
II
|
ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
|
|
|
|
-
|
Ao, hồ nuôi tôm, cá
chuyên canh
|
đ/m2
|
5.000
|
4.800
|
-
|
Ao, hồ không chuyên
canh
|
-
|
3.000
|
2.800
|
-
|
Tận dụng mặt nước
tự nhiên nuôi T.Sản
|
-
|
2.500
|
2.300
|
III
|
CÁC LOẠI HOA (TRỒNG
THÀNH LUỐNG THEO HÀNG)
|
|
|
|
1
|
Hoa Đồng tiền, Hà
lan, Nụ tầm xuân, Loa kèn, Hoa hồng
|
đ/m2
|
24.000
|
22.000
|
2
|
Hoa Dương cát, Lay
ơn, Hoa huệ Hoa cúc, Ngọc châm
|
-
|
20.000
|
18.000
|
3
|
Hoa Lưu ly, Sen
cạn, Thạch thảo
|
-
|
17.000
|
15.000
|
4
|
Các loại hoa khác
|
-
|
13.000
|
11.000
|
IV
|
CÂY CẢNH
|
|
|
|
1
|
Cây Đào (trồng
thành luống, hàng)
|
|
|
|
-
|
Đào giống mật độ
bình quân 20cây/m2, trồng thành luống, theo hàng
|
đ/m2
|
28.000
|
24.000
|
-
|
Đào tán cao >
0,2 m, tán F ≤ 50cm ĐK thân 2-4cm, mật độ BQ 0,5 cây/m2
|
-
|
22.000
|
20.000
|
-
|
Đào thế 1-3 thân
chính, tán F ≤ 50cm cao>0,4 m, ĐK 3-5cm, MĐBQ 0,5c/m2
|
-
|
28.000
|
25.000
|
-
|
Đào thế ≥5 thân
chính, tán>50cm, cao >0,7 m, ĐK>5cm, MĐ BQ 0,5c/m2
|
-
|
33.000
|
31.000
|
2
|
Cây quất (trồng
thành luống, hàng)
|
|
|
|
-
|
Cây<1năm, cao
0,3-0,5m, thân 1-2cm tán < 0,4m, mật độ BQ 1cây/m2
|
đ/m2
|
21.000
|
18.000
|
-
|
Cây 1-2 năm, cao
0,5-1m, thân 1-3 cm tán ≤ 0,8m, mật độ BQ 0,8 cây/m2.
|
-
|
24.000
|
22.000
|
-
|
Cây trên 2 năm, cao
trên 1m, ĐK thân trên 3cm, tán > 0,8m, MĐBQ 0,7c/m2
|
-
|
28.000
|
25.000
|
3
|
Cây cảnh nhóm 3
(trồng thành vườn)
|
đ/m2
|
24.000
|
22.000
|
4
|
Cây cảnh nhóm 4
(Trồng thành vườn)
|
đ/m2
|
|
|
-
|
Cây nhỏ hơn 1 năm,
MĐBQ 1cây/m2
|
-
|
26.000
|
24.000
|
-
|
Cây 1- 2 năm, MĐBQ
0,7 cây/m2
|
-
|
26.000
|
24.000
|
-
|
Cây 2- 3 năm, MĐBQ
0,5 cây/m2
|
-
|
26.000
|
24.000
|
V
|
CÂY CAU VUA (ĐƯỜNG
KINH GỐC ĐO CÁCH MẶT ĐẤT 30 CM)
|
|
|
|
1
|
Cây giống trồng
thành luống theo hàng; mật độ từ 10 cây trở xuống trên 1 m2
|
đ/cây
|
5.000
|
4.000
|
2
|
Cây cao từ 0,3 m
đến 0,7 m, ĐK gốc từ 2-6 cm
|
đ/cây
|
17.000
|
16.000
|
3
|
Cây cao từ 0,8 m đến
1,5 m, ĐK gốc từ 7-15 cm
|
đ/cây
|
66.000
|
65.000
|
4
|
Cây cao từ 1,6 m
đến 3 m, ĐK gốc từ 16-25cm
|
đ/cây
|
110.000
|
108.000
|
5
|
Cây cao từ 3,1 m
đến 4 m, ĐK gốc từ 26-35cm
|
đ/cây
|
155.000
|
153.000
|
6
|
Cây cao trên 4 m,
ĐK gốc từ 36 cm trở lên
|
đ/cây
|
220.000
|
218.000
|
Ghi chú:
- Các loại
cây trồng theo mật độ quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
- Các loại
cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa
giấy, Thiết mộc lan, Móc mật, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật,
Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài.
- Các loại
cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây si, Vạn tuế, Trắc ý, Tùng la hán, Tùng bó, Trách bách
diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, Cây mai, Lộc vừng, Hoa sứ, Sung cảnh, Ngọc
bút, Địa lan, Đa búp đỏ.
2.
BẢNG GIÁ SỐ 2
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM
(kèm
theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm
2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Xã, phường,
thị trấn Trung du
|
Xã, thị
trấn Miền núi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ, ĐƯỜNG
KÍNH GỐC (ĐK) LÀ Φ, ĐK TÁN LÀ Φ, CHIỀU CAO CÂY LÀ H
|
|
|
|
1
|
Vải thiều (theo ĐK
gốc và ĐK tán lá của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây mới trồng đến
dưới 1 năm
|
-
|
10.000
|
9.000
|
-
|
Cây có chiều cao H
≥ 1m
|
-
|
20.000
|
18.000
|
-
|
ĐK gốc từ 2-3 cm, Φ
≥ 0,5m
|
-
|
35.000
|
33.000
|
-
|
ĐK gốc từ 3-4 cm,
0,6 m ≤Φ <1m
|
-
|
50.000
|
48.000
|
-
|
ĐK gốc 5-7 cm, 1 m
≤Φ < 1,5 m
|
-
|
70.000
|
68.000
|
-
|
ĐK gốc 8-11 cm, 1,5
m ≤ Φ < 2m
|
-
|
90.000
|
88.000
|
-
|
ĐK gốc 12-15cm, 2m
≤ Φ <2,5m
|
-
|
150.000
|
148.000
|
-
|
ĐK gốc 16-19cm, 2,5
m ≤ Φ <3m
|
-
|
250.000
|
248.000
|
-
|
ĐK gốc 20-23cm, 3 m
≤ Φ <3,5m
|
-
|
380.000
|
378.000
|
-
|
ĐK gốc 24-26 cm 3,5
m ≤ Φ <4m
|
-
|
460.000
|
458.000
|
-
|
ĐK gốc 27-29 cm, 4
m ≤ Φ <4,5m
|
-
|
570.000
|
565.000
|
-
|
ĐK gốc 30-32 cm,
4,5 m ≤ Φ <5,5m
|
-
|
680.000
|
675.000
|
-
|
ĐK gốc 33-35 cm,
5,5 m ≤ Φ <6,5m
|
-
|
780.000
|
770.000
|
-
|
ĐK gốc 36-38 cm,
4,5 m ≤ Φ <5,5m
|
-
|
870.000
|
865.000
|
-
|
ĐK gốc 38-40 cm,
5,5 m ≤ Φ <6,5m
|
-
|
930.000
|
920.000
|
-
|
ĐK gốc trên 40 cm,
4,5 m ≤ Φ <5,5m
|
-
|
1.100.000
|
1.050.000
|
2
|
Nhãn (theo ĐK gốc
của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (3
tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
6.500
|
6.000
|
-
|
Trồng từ 1đến 2
năm, 0,4m ≤ H <1m
|
-
|
8.500
|
8.000
|
-
|
Trồng từ 2 năm,
chiều cao H ≥ 1m
|
-
|
11.000
|
10.500
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<1,5cm
|
-
|
21.000
|
20.000
|
-
|
ĐK gốc 1,5 cm ≤ Φ
<3cm
|
-
|
61.000
|
60.000
|
-
|
ĐK gốc 3cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
100.000
|
98.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
140.000
|
135.000
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
180.000
|
175.000
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<19cm
|
-
|
220.000
|
215.000
|
|
ĐK gốc 19cm ≤ Φ
<25cm
|
|
370.000
|
360.000
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ
<29cm
|
-
|
580.000
|
570.000
|
|
ĐK gốc 29cm ≤ Φ
<32cm
|
|
670.000
|
650.000
|
-
|
ĐK gốc 32 cm ≤ Φ
<39cm
|
-
|
800.000
|
780.000
|
-
|
ĐK gốc trên 40 cm
|
-
|
.1.000.000
|
950,000
|
3
|
Hồng, Mít, Sấu
Xoài, Muỗm, Quéo (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 30cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (3
tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
6.500
|
6.000
|
-
|
Trồng từ 1đến 2
năm, 0,4m ≤ H <1m
|
-
|
8.500
|
8.000
|
-
|
Trồng từ 2 năm,
chiều cao H ≥ 1m
|
-
|
11.000
|
10.500
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<1,5cm
|
-
|
21.000
|
20.000
|
-
|
ĐK gốc 1,5 cm ≤ Φ
<3cm
|
-
|
41.000
|
40.000
|
-
|
ĐK gốc 3cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
80.000
|
78.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
88.000
|
86.000
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
150.000
|
145.000
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<19cm
|
-
|
220.000
|
215.000
|
|
ĐK gốc 19cm ≤ Φ
<25cm
|
|
370.000
|
360.000
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ
<29cm
|
-
|
576.000
|
560.000
|
|
ĐK gốc 29cm ≤ Φ
<32cm
|
|
672.000
|
656.000
|
-
|
ĐK gốc 32 cm ≤ Φ
<39cm
|
-
|
768.000
|
752.000
|
-
|
ĐK gốc trên 40 cm
|
-
|
800.000
|
790,000
|
4
|
Cây Na.(theo ĐK gốc
của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (3
tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
3.500
|
3.000
|
-
|
Trồng từ 1 đến dưới
2 năm
|
-
|
8.000
|
7.000
|
-
|
Trồng từ 2 đến dưới
3 năm
|
-
|
10.000
|
9.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<4cm
|
-
|
29.000
|
27.000
|
-
|
ĐK gốc 4cm ≤ Φ
<6cm
|
-
|
40.000
|
38.500
|
-
|
ĐK gốc 6cm ≤ Φ
<8cm
|
-
|
45.000
|
42.000
|
-
|
ĐK gốc 8cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
60.000
|
55.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<11cm
|
-
|
70.000
|
65.000
|
-
|
ĐK gốc 11cm ≤ Φ
<13cm
|
-
|
85.000
|
80.000
|
-
|
ĐK gốc 13cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
100.000
|
95.000
|
-
|
ĐK gốc từ 15 cm trở
lên
|
|
150.000
|
140.000
|
5
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3 đến
9 tháng)
|
-
|
3.000
|
2.500
|
-
|
Trồng trên 9 tháng,
0,5 <H≤ 1 m
|
-
|
20.000
|
15.000
|
-
|
Đã có quả
|
-
|
40.000
|
35.000
|
6
|
Cau, Dừa (Cau theo
ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm; Dừa theo ĐK gốc của cây, đo ĐK
gốc cách mặt đất 30cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3
tháng đến 1 năm
|
-
|
12.000
|
11.000
|
-
|
ĐK gốc 6cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
40.000
|
38.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
60.000
|
58.000
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
90.000
|
88.000
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<20cm
|
-
|
120.000
|
115.000
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ
<25cm
|
-
|
150.000
|
145.000
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ
<30cm
|
-
|
180.000
|
175.000
|
-
|
ĐK gốc 30cm ≤ Φ
<35cm
|
-
|
200.000
|
215.000
|
-
|
ĐK gốc từ 35 cm trở
lên
|
-
|
230.000
|
225.000
|
7
|
Cam, Quýt, Bưởi
(theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15 cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3
tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
5.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ 1 đến khi
có quả
|
-
|
12.000
|
10.000
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<2cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
35.000
|
33.000
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
50.000
|
58.000
|
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
|
70.000
|
68.000
|
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
|
90.000
|
88.000
|
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
|
130.000
|
125.000
|
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<20cm
|
|
190.000
|
185.000
|
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ
<22cm
|
|
280.000
|
275.000
|
|
ĐK gốc từ 25 cm trở
lên
|
|
350.000
|
345.000
|
8
|
Dọc, ổi, Thị, Doi,
Sung, Vối (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3
tháng đến dưới 1năm)
|
-
|
5.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm ,
cao trên 1m
|
-
|
12.000
|
11.000
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<2cm
|
-
|
22.000
|
20.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
35.000
|
33.000
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
45.000
|
43.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
55.000
|
53.000
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
70.000
|
65.000
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<20cm
|
-
|
90.000
|
85.000
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ
<25cm
|
-
|
120.000
|
115.000
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ
<30cm
|
-
|
150.000
|
145.000
|
-
|
ĐK gốc từ 30 cm trở
lên
|
|
170.000
|
165.000
|
9
|
Chanh (theo ĐK gốc
của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ
3 tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
6.000
|
5.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm,
H từ 0,7m trở lên
|
-
|
14.000
|
12.000
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<2cm
|
-
|
20.000
|
18.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
30.000
|
25.000
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
50.000
|
45.000
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
60.000
|
55.000
|
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
90.000
|
85.000
|
|
ĐK gốc từ 12 cm trở
lên
|
|
110.000
|
105.000
|
10
|
Khế, Chay, Nhót,
(theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3
tháng đến dưới 1 năm)
|
-
|
5.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H
từ 0,7m trở lên
|
-
|
10.000
|
8.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
|
40.000
|
35.000
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
50.000
|
45.000
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
|
80.000
|
75.000
|
-
|
ĐK gốc từ 12 cm trở
lên
|
-
|
100.000
|
95.000
|
11
|
Vú sữa, Hồng xiêm,
Trứng gà, (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3
tháng đến dưới 1 năm
|
-
|
5.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H
từ 0,7m trở lên
|
-
|
10.000
|
8.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
40.000
|
38.000
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
60.000
|
55.000
|
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
|
80.000
|
70.000
|
|
ĐK gốc từ 12 cm trở
lên
|
|
100.000
|
95.000
|
12
|
Đào, Mận, Mơ (theo
ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3
tháng đến dưới 1 năm
|
-
|
6.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H
từ 0,7m trở lên
|
-
|
10.000
|
8.000
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ
<2cm
|
-
|
22.000
|
20.000
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ
<5cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ
<7cm
|
-
|
35.000
|
33.000
|
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ
<9cm
|
-
|
45.000
|
43.000
|
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ
<12cm
|
-
|
55.000
|
53.000
|
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ
<15cm
|
-
|
70.000
|
65.000
|
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ
<20cm
|
-
|
90.000
|
85.000
|
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ
<25cm
|
-
|
120.000
|
115.000
|
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ
<30cm
|
-
|
150.000
|
145.000
|
|
ĐK gốc từ 30 cm trở
lên
|
|
170.000
|
165.000
|
13
|
Chuối ăn quả (không
tính chuối rừng)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2 đến
6 tháng
|
đ/cây
|
6.000
|
4.000
|
-
|
Trồng từ trên 6
tháng đến khi có quả
|
đ/khóm
|
15.000
|
12.000
|
-
|
Đã có quả
|
đ/khóm
|
30.000
|
25.000
|
14
|
Dứa ăn quả
|
|
|
|
+
|
Dứa Cayene
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2
tháng đến 1 năm
|
đ/cây
|
800
|
700
|
-
|
Trên 1 năm (búi có
từ 2 cây trở lên)
|
đ/búi
|
1.200
|
1.000
|
+
|
Dứa Queen
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2
tháng đến 1 năm
|
đ/cây
|
300
|
200
|
-
|
Trên 1 năm (búi có
từ 2 cây trở lên)
|
đ/búi
|
800
|
750
|
II
|
CÂY LẤY GỖ (THEO ĐK
GỐC CỦA CÂY, ĐO ĐK GỐC CÁCH MẶT ĐẤT 30CM)
|
|
|
|
1
|
Bạch đàn, Thông,
Keo, Xoan, Xà cừ
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây có đường kính
gốc < 5 cm
|
-
|
10.000
|
9.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 5-10 cm
|
-
|
40.000
|
35.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 11-13 cm
|
-
|
48.000
|
43.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 14-20 cm
|
-
|
55.000
|
50.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 20- 50 cm
|
-
|
70.000
|
65.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 51 cm trở lên
|
-
|
100.000
|
95.000
|
2
|
Cây có tán che nắng
(Bàng, Phượng vĩ)
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Cây có đường kính
gốc < 5 cm
|
-
|
10.000
|
9.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 5-10 cm
|
-
|
35.000
|
30.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 11-13 cm
|
-
|
45.000
|
40.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 14-20 cm
|
-
|
55.000
|
50.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 20- 50 cm
|
-
|
65.000
|
60.000
|
-
|
Cây có đường kính
gốc từ 51cm trở lên
|
-
|
90.000
|
85.000
|
3
|
Tre, Mai
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Măng ĐK > 7cm
cao trên 1,5m
|
-
|
7.000
|
6.000
|
-
|
Tre non, Tre bánh
tẻ ĐK gốc < 7cm
|
-
|
20.000
|
18.000
|
-
|
Tre non, Tre bánh
tẻ ĐK gốc ³ 7cm
|
-
|
25.000
|
23.000
|
-
|
Tre già ĐK gốc <
7cm
|
-
|
16.000
|
13.000
|
-
|
Tre già ĐK gốc ³
7cm
|
-
|
18.000
|
16.000
|
III
|
CÂY KHÁC
|
|
|
|
1
|
Cây dâu lấy lá nuôi
tằm (mật độ 1m2 có từ 1,5 khóm cây trở lên)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3
tháng đến dưới 1 năm
|
đ/m2
|
3.500
|
3.300
|
-
|
Từ 1 đến 2 năm
|
-
|
4.000
|
3.800
|
-
|
ĐK gốc từ 2 cm- 5
cm
|
đ/cây
|
6.000
|
5.000
|
-
|
ĐK gốc từ trên 5 cm
trở lên
|
đ/cây
|
8.000
|
7.500
|
2
|
Cây chè (1m2 có từ
2 búi cây trở lên)
|
đ/m2
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2
tháng đến 1 năm
|
-
|
3.000
|
2.800
|
-
|
Từ trên 1 năm đến
dưới 5 năm
|
-
|
3.500
|
3.300
|
-
|
Từ trên 5 năm đến
dưới 11 năm
|
-
|
4.000
|
3.800
|
-
|
Từ 11 năm trở lên
|
-
|
4.600
|
4.400
|
3. BẢNG GIÁ
SỐ 3
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm
theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm
2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
3.1. Đơn giá bồi thường tài sản là nhà
cửa, vật kiến trúc
SỐ TT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
ĐVT
|
Xã, phường,
thị trấn Trung du
|
Xã, thị
trấn Miền núi
|
I
|
NHÀ Ở
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cấp 3
(công trình khép kín từ 4 đến 8 tầng)
|
đ/m2sàn
|
1.974.500
|
2.073.500
|
2
|
Nhà ở cấp 4
loại 1 (công trình khép kín từ 2 đến 3 tầng có kết cấu khung chịu lực).
|
đ/m2sàn
|
1.496.000
|
1.570.800
|
3
|
Nhà ở cấp 4
loại 2 (công trình khép kín từ 1 đến 2 tầng có kết cấu tường chịu lực).
|
đ/m2sàn
|
1.353.000
|
1.421.200
|
4
|
Nhà ở cấp 4
loại 3 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng)
|
đ/m2sàn
|
1.181.400
|
1.240.800
|
5
|
Nhà ở cấp 4
loại 4 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói)
|
đ/m2sàn
|
1.039.500
|
1.091.200
|
6
|
Nhà ở cấp 4
loại 5 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản)
|
đ/m2sàn
|
869.000
|
913.000
|
II
|
CÔNG TRÌNH
PHỤ:
(tính cho
công trình riêng biệt)
|
|
|
|
7
|
Nhà Bếp
loại A
|
đ/m2sàn
|
389.400
|
409.200
|
8
|
Nhà Bếp
loại B
|
đ/m2sàn
|
330.000
|
346.500
|
9
|
Nhà Bếp
loại C
|
đ/m2sàn
|
286.000
|
300.300
|
10
|
Khu chăn
nuôi loại A
|
đ/m2sàn
|
337.700
|
354.200
|
11
|
Khu chăn
nuôi loại B
|
đ/m2sàn
|
271.700
|
284.900
|
12
|
Khu chăn
nuôi loại C
|
đ/m2sàn
|
243.100
|
255.200
|
13
|
Nhà vệ sinh
loại A
|
đ/m2XD
|
454.300
|
477.400
|
14
|
Nhà vệ sinh
loại B
|
đ/m2XD
|
288.200
|
302.500
|
15
|
Nhà vệ sinh
loại C
|
đ/m2XD
|
126.500
|
133.100
|
16
|
Nhà vệ sinh
chất lượng thấp
|
đ/m2XD
|
80.300
|
84.700
|
III
|
CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
|
|
|
17
|
Kiốt loại A
|
đ/m2XD
|
276.100
|
290.400
|
18
|
Kiốt loại B
|
đ/m2XD
|
165.000
|
173.800
|
19
|
Kiốt loại C
|
đ/m2XD
|
77.000
|
80.300
|
20
|
Gác xép gỗ
nhóm 4, 5
|
đ/m2sàn
|
137.500
|
127.600
|
21
|
Gác xép bê
tông
|
đ/m2sàn
|
259.600
|
272.800
|
22
|
Tường rào
xây gạch 110mm bổ trụ
|
đ/m2
|
130.900
|
139.700
|
23
|
Tường rào
xây gạch dày 220mm
|
đ/m2
|
176.000
|
188.100
|
24
|
Tường rào
xây cay xỉ nghiêng bổ trụ
|
đ/m2
|
51.700
|
55.000
|
25
|
Tường rào
xây cay xỉ dày 250mm
|
đ/m2
|
77.000
|
82.500
|
26
|
Tường rào
xây cay đất
|
đ/m2
|
30.800
|
33.000
|
27
|
Bán mái có
kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp
Fibrô xi măng không có tường bao che
|
đ/m2XD
|
59.400
|
61.600
|
28
|
Bán mái có
kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp
40–60, thép bản các loại) lợp tôn Austnam màu, không có tường bao che
|
đ/m2XD
|
257.400
|
269.500
|
29
|
Khung lưới
sắt B 40 làm rào chắn
|
đ/m2
|
66.000
|
69.300
|
30
|
Nền lát
gạch liên doanh KT 30x30; 40x40
|
đ/m2
|
99.000
|
103.400
|
31
|
Sân bê tông
gạch vỡ láng vữa xi măng cát mác 150 dày 2-:- 3 cm
|
đ/m2
|
36.300
|
38.500
|
32
|
Sân lát
gạch chỉ
|
đ/m2
|
41.800
|
44.000
|
33
|
Sân lát
gạch lá nem
|
đ/m2
|
42.900
|
45.100
|
34
|
Sân vôi
(dày 5 -:- 10 cm)
|
đ/m2
|
22.000
|
23.100
|
35
|
Bể nước
không có tấm đan bê tông
|
|
|
|
|
+ Thành 110
trát vữa xi măng 1 mặt
|
đ/m3
|
262.900
|
281.600
|
|
+ Thành 110
trát vữa xi măng 2 mặt
|
đ/m3
|
316.800
|
338.800
|
36
|
Bể nước có
tấm đan bê tông
|
|
|
|
|
+ Thành 110
trát vữa xi măng 1 mặt
|
đ/m3
|
451.000
|
482.900
|
|
+ Thành 110
trát vữa xi măng 2 mặt
|
đ/m3
|
597.300
|
639.100
|
37
|
Giếng khoan
thủ công có ống vách lọc, hút nước sâu ≤50 m
|
đ/mdài
|
49.500
|
51.700
|
38
|
Giếng ĐK ≤
0,8 m, sâu ≤6 m
|
|
|
|
|
+ Giếng đất
đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
1.090.100
|
1.144.000
|
|
+ Giếng
cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
1.554.300
|
1.663.200
|
39
|
Giếng ĐK từ
0,9 -:- 1,0 m, sâu 7-:-10 m
|
|
|
|
|
+ Giếng đất
đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
1.716.000
|
1.801.800
|
|
+ Giếng
cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
2.509.100
|
2.685.100
|
40
|
Giếng ĐK từ
1-:-1,5 m, sâu >10 m
|
|
|
|
|
+ Giếng đất
đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
1.919.500
|
2.015.500
|
|
+ Giếng
cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
3.699.300
|
3.957.800
|
41
|
Mộ đã cải
táng, diện tích chiếm đất (DTCĐ)
|
|
|
|
|
+ Mộ đất
|
đ/mộ
|
462.000
|
485.100
|
|
+ Mộ xây
gạch, trát xung quanh vữa mác 25 đến 50, quét vôi ve, xi măng hay sơn.
|
|
|
|
|
- Dưới 400
viên, DTCĐ ≤1,5 m2
|
đ/mộ
|
832.700
|
891.000
|
|
-Trên 400
viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:- 2 m2
|
đ/mộ
|
1.073.600
|
1.148.400
|
|
-Trên 500
viên, DTCĐ từ 2 m2 -:- 2,5 m2
|
đ/mộ
|
1.170.400
|
1.251.800
|
|
-Trên 800
viên, DTCĐ >2,5 m2
|
đ/ mộ
|
1.531.200
|
1.720.400
|
|
+ Mộ xây
gạch ốp xung quanh bằng gạch men sứ các màu, vữa mác 50
|
|
|
|
|
- Dưới 400
viên, DTCĐ ≤ 1,5 m2
|
đ/mộ
|
1.309.000
|
1.400.300
|
|
- Trên 400
viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:- 2 m2
|
đ/mộ
|
1.568.600
|
1.677.500
|
|
- Trên 500
viên, DTCĐ từ 2 m2 -:- 2,5 m2
|
đ/mộ
|
1.851.300
|
1.981.100
|
|
- Trên 800
viên, DTCĐ >2,5 m2
|
đ/mộ
|
2.227.500
|
2.383.700
|
42
|
Mộ chưa cải
táng
|
|
|
|
|
+ Mộ đến
thời gian cải táng nhưng chưa cải táng trên 36 tháng tính từ ngày chôn)
|
đ/mộ
|
1.267.200
|
1.267.200
|
|
+ Mộ chưa
đến thời gian cải táng
|
|
|
|
|
- Đã chôn
cất Dưới 1 năm
|
đ/mộ
|
4.224.000
|
4.224.000
|
|
- Đã chôn
cất từ 1 năm -:- 2 năm
|
đ/mộ
|
3.379.200
|
3.379.200
|
|
- Đã chôn
cất từ 2 năm -:- Dưới 3 năm
|
đ/mộ
|
2.534.400
|
2.534.400
|
43
|
Mộ trẻ nhỏ
(mới sinh đến 48 tháng )
|
đ/mộ
|
492.800
|
492.800
|
44
|
Ao thả cá
(không tính xây bờ, cống)
|
|
|
|
|
+ Trường
hợp đất đào 100 %
|
đ/m3
|
13.200
|
13.200
|
|
+ Trường hợp
đất đào 50 %, đắp 50%
|
đ/m3
|
9.400
|
9.400
|
|
+ Đắp bờ
100 %
|
đ/m3
|
13.200
|
13.200
|
45
|
Cổng sắt:
khung làm bằng (ống kẽm, sắt góc, sắt hộp,..) phần dưới bịt tôn, phần trên
chấn song bằng sắt hình, sắt tròn, hoa sắt, sơn màu.
|
đ/m2
|
323.400
|
345.400
|
46
|
Hàng rào
làm bằng sắt hình các loại, sắt tròn (từ Æ10 -:-Æ14) có điểm hoa sắt, sơn
màu.
|
đ/m2
|
141.900
|
148.500
|
47
|
Chuồng nuôi
gà, vịt xây gạch, mái Fibrô ximăng, cao ≥1,5m (tính DTXD).
|
đ/m2
|
172.700
|
181.500
|
48
|
Khối xây
gạch dày từ 330mm trở lên
|
đ/m3
|
402.600
|
429.000
|
49
|
Khối xây đá
|
đ/m3
|
344.300
|
367.400
|
50
|
Dây thép
gai
|
đ/mdài
|
2.400
|
2.800
|
51
|
Bờ rào cắm
bằng cây dóc, nứa khoảng cách 20cm/cây.
|
đ/mdài
|
6.100
|
6.100
|
52
|
Khối bê
tông mác 200
|
đ/m3
|
646.800
|
682.000
|
53
|
Khối Bê
tông cốt thép mác 200
|
đ/m3
|
1.235.300
|
1.320.000
|
54
|
Nhà tạm
Loại A
|
đ/m2
|
451.000
|
473.000
|
55
|
Loại B
|
đ/m2
|
379.500
|
398.200
|
56
|
Loại C
|
đ/m2
|
324.500
|
341.000
|
2. Đơn giá bồi thường nhà ở, vật kiến
trúc, tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình để thực hiện Dự án di dân tái định
cư Trường bắn Quốc gia khu vực 1 (TB1)
HUYỆN SƠN
ĐỘNG
TT
|
DANH MỤC
|
NHÀ CHÍNH ĐIỆN
|
CT. PHỤ
|
SÂN GIẾNG
|
TỔNG
|
LÀM TRÒN
|
1
|
Hộ độc thân
|
28.363.535
|
28.466.647
|
2.411.838
|
59.242.019
|
59.242.000
|
2
|
Hộ 2 khẩu
|
34.295.861
|
28.386.254
|
2.635.612
|
65.317.727
|
65.318.000
|
3
|
Hộ 3 khẩu
|
38.657.859
|
32.825.732
|
2.635.612
|
74.119.203
|
74.119.000
|
4
|
Hộ 4 khẩu
|
43.858.368
|
33.867.174
|
2.880.566
|
80.606.108
|
80.606.000
|
5
|
Hộ 5 khẩu
|
46.248.101
|
33.977.193
|
2.880.566
|
83.105.860
|
83.106.000
|
6
|
Hộ 6 khẩu
|
55.360.652
|
36.579.046
|
3.153.241
|
95.092.938
|
95.093.000
|
7
|
Hộ 7 khẩu
|
62.245.567
|
36.567.723
|
3.153.241
|
101.966.531
|
101.967.000
|
8
|
1 khẩu tăng thêm
|
4.446.112
|
3.656.772
|
315.325
|
8.418.208
|
8.418.000
|
HUYỆN LỤC
NGẠN
TT
|
DANH MỤC
|
NHÀ CHÍNH
ĐIỆN
|
CT. PHỤ
|
SÂN GIẾNG
|
TỔNG
|
LÀM TRÒN
|
1
|
Hộ độc thân
|
28.228.661
|
28.334.752
|
2.362.024
|
58.925.436
|
58.925.000
|
2
|
Hộ 2 khẩu
|
34.092.302
|
28.334.752
|
2.599.534
|
65.026.588
|
65.027.000
|
3
|
Hộ 3 khẩu
|
38.480.646
|
32.825.732
|
2.599.534
|
73.905.911
|
73.906.000
|
4
|
Hộ 4 khẩu
|
43.656.876
|
33.775.135
|
2.841.610
|
80.273.621
|
80.274.000
|
5
|
Hộ 5 khẩu
|
46.015.423
|
33.779.204
|
2.841.610
|
82.636.237
|
82.636.000
|
6
|
Hộ 6 khẩu
|
55.105.806
|
36.465.220
|
3.111.562
|
94.682.588
|
94.683.000
|
7
|
Hộ 7 khẩu
|
61.947.253
|
36.465.220
|
3.111.562
|
101.524.035
|
101.524.000
|
8
|
1 khẩu tăng thêm
|
4.424.804
|
3.646.522
|
311.157
|
8.382.483
|
8.382.000
|
HUYỆN LỤC NAM
TT
|
DANH MỤC
|
NHÀ CHÍNH
ĐIỆN
|
CT. PHỤ
|
SÂN GIẾNG
|
TỔNG
|
LÀM TRÒN
|
1
|
Hộ độc thân
|
28.139.388
|
28.294.763
|
2.361.452
|
58.795.603
|
58.796.000
|
2
|
Hộ 2 khẩu
|
33.975.856
|
28.292.353
|
2.601.867
|
64.870.076
|
64.870.000
|
3
|
Hộ 3 khẩu
|
38.360.398
|
32.626.039
|
2.601.867
|
73.588.304
|
73.588.000
|
4
|
Hộ 4 khẩu
|
43.483.202
|
33.623.425
|
2.846.821
|
79.953.448
|
79.953.000
|
5
|
Hộ 5 khẩu
|
45.884.262
|
33.733.391
|
2.846.821
|
82.464.474
|
82.464.000
|
6
|
Hộ 6 khẩu
|
54.910.168
|
36.293.643
|
3.119.496
|
94.323.307
|
94.323.000
|
7
|
Hộ 7 khẩu
|
61.712.113
|
36.293.643
|
3.119.496
|
101.125.251
|
101.125.000
|
8
|
1 khẩu tăng thêm
|
4.408.008
|
3.629.364
|
311.949
|
8.349.321
|
8.349.000
|