ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 02 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai
đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai,
theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ
trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng
01 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế:
a) Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định Bảng giá
đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
b) Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN, P.KTTH;
- Lưu: VT, STN&MT. dtnha (5b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định Bảng giá đất giai đoạn
2020 - 2024 tại các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong
các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013 như sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng
đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực
hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai; người sử
dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Bảng quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hành lang bảo vệ an toàn công trình gồm: Gồm
hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa; hành
lang an toàn đối với cầu, cống.
2. Hành lang an toàn đường bộ (sau đây gọi là hành
lang lộ giới): Là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của
đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
3. Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa: Được
xác định từ mép luồng trở ra mỗi phía và theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
4. Đất liền kề: Là khu đất liền nhau, tiếp nối với
khu đất đã được xác định.
5. Vùng lân cận gần nhất: Là khu đất có khoảng cách
gần nhất so với khu đất đã được xác định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Các loại đất được quy định
trong Bảng giá đất gồm
1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác).
b) Đất trồng cây lâu năm.
c) Đất rừng sản xuất.
d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
e) Đất nuôi trồng thủy sản.
g) Đất nông nghiệp khác.
2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục
và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự
nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
e) Đất thương mại, dịch vụ.
g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao
thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ
thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí
công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất
chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng.
k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng.
l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ,
lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm
mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
3. Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy
định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
4. Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố
theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo
là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và
đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1,
Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Điều 5. Đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng
huyện, thành phố:
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác
định tại các Phụ lục kèm theo.
2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng
giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc
và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng
cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
3. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng
cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì
giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3,
Điều 8 của Quy định này.
4. Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm
công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô
thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối
với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía
nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng
giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện
Phú Quốc) cụ thể như sau:
a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề
rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất
của các phường: 1,3 lần.
b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề
rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề
rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
1. Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và
3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các
tuyến đường).
a) Khu vực được xác định như sau:
- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.
- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
b) Vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét
thứ 30.
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với
đất cùng thửa vị trí 1.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
2. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa
làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét
thứ 30.
b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60
đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở
của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90
đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với
đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120
đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với
đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí
đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất
ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng
2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 7. Đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:
1. Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ
20.
2. Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40
đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
3. Vị trí 3:
a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất
cùng thửa vị trí 1.
b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất
ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0
mét.
4. Vị trí 4:
a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất
cùng thửa vị trí 1.
b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất
cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất
ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ
hơn 3,0 mét.
5. Vị trí 5:
a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối
với đất cùng thửa vị trí 1.
b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối
với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối
với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 8. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp và đất chợ
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm
cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất
tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất ở liền kề).
2. Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được
xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc
giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất
ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở
liền kề).
3. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời
hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện,
thành phố như sau:
a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc
giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất
ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở
liền kề).
4. Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị
trí) cụ thể như sau:
a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng
thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
5. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.
Điều 9. Giá một số loại đất
khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín
ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục
đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
2. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất
phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh:
Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích
kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k,
Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc
giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất
tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy
sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng
với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận
gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng
giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận
gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 10. Quy định mức giá đất
đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1
1. Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất
các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung
và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định
cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị
trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị
trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính
bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
2. Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được
thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất
tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn
giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ
thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.
Điều 11. Quy định một số trường
hợp cụ thể
1. Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công
trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá
đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi
nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất liền kề).
2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến
đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển:
Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao
nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có
giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến
đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao
hơn tại vị trí giao nhau đó.
3. Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường,
hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà
nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm
không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
4. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài
hai bên cầu:
a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét
trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5
mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
5. Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm,
sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch,
mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại
vị trí thửa đất tiếp giáp.
6. Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức
giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
7. Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến
đường thì việc xác định vị trí như sau:
a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến
đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp
giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ)
thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm
chính thuộc đường phố chính.
- Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi
nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng;
trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất
tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp
giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục
đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài
chính).
c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ
điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc
đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
8. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi
Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá
đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh
như sau:
- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi
khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy
định của đoạn tiếp theo.
- Đối với đất ven các trục đường giao thông (không
nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm
5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá
quy định của đoạn tiếp theo.
b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị
hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ
thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo
vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ
theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
- Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không
thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì
phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính
là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã
trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới
hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo
quy định tại Quyết định này.
- Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo
vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công
trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
9. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung
trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và
các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức
giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20%
trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu
trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở
lên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất
và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê
duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính hỗ trợ
được áp dụng tại thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban
hành quyết định trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được
áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành, không áp dụng theo Quy định
này.
3. Đối với các trường hợp còn lại đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc đã có quyết định của
cấp có thẩm quyền trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được
áp dụng tại điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc tại thời điểm ban hành quyết định, không
áp dụng theo Quy định này.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường
xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc
phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng
cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng
thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
I. Các phường: Vĩnh
Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch
Sỏi, Vĩnh Lợi
|
1
|
330
|
277
|
277
|
2
|
304
|
251
|
251
|
3
|
277
|
224
|
224
|
II. Phường Vĩnh Hiệp
|
1
|
264
|
211
|
211
|
2
|
238
|
185
|
185
|
3
|
211
|
158
|
158
|
III. Phường Vĩnh Thông
|
1
|
211
|
158
|
158
|
2
|
185
|
132
|
132
|
3
|
158
|
106
|
106
|
IV. Xã Phi Thông
|
1
|
112
|
106
|
106
|
2
|
86
|
79
|
79
|
3
|
73
|
66
|
66
|
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ
bờ sông, kênh cấp I - II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân
lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị
trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông,
kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị
trí nêu trên.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
500
|
375
|
315
|
2
|
440
|
315
|
250
|
3
|
315
|
250
|
150
|
b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
I
|
Đường cặp kênh
|
|
1
|
Đường 30 Tháng 4
|
|
|
- Từ Mạc Thiên Tích
- Phạm Văn Hai
|
1.800
|
|
- Từ La Văn Cầu - Phạm
Văn Hai
|
1.800
|
|
- Từ Phạm Văn Hai -
Đường số 12
|
2.250
|
|
- Từ đường số 12 -
Nguyễn Thị Út
|
3.000
|
|
- Từ Nguyễn Thị Út -
UBND xã Phi Thông
|
2.000
|
|
- Từ UBND xã Phi
Thông - Ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp
|
1.500
|
2
|
Tạ Quang Tỷ (từ kênh
Rạch Giá - Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)
|
800
|
3
|
Phạm Thành Lượng (từ
kênh Rạch Giá- Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)
|
800
|
4
|
Trần Văn Luân (từ đường
30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
800
|
5
|
Phan Văn Chương (từ
đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
800
|
6
|
Quách Phẩm (từ Phan
Văn Chương - Kênh Năm Liêu)
|
800
|
7
|
Mai Thành Tâm (Từ
Phan Văn Chương - La Văn Cầu)
|
800
|
8
|
Trần Văn Tất (từ đường
30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
800
|
9
|
Trần Văn Thái (từ
kênh Năm Liêu - Giáp ranh huyện Hòn Đất)
|
800
|
10
|
Nguyễn Văn Tiền (từ
kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)
|
800
|
II
|
Cụm dân cư Cây Sao
|
800
|
1
|
Phạm Thế Hiển (từ Hồ
Đắc Di - Hết cụm dân cư)
|
2.000
|
2
|
Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch
Giá - Long Xuyên - Hết đường số 1)
|
2.000
|
3
|
Cù Huy Cận (từ đường
số 1- Phạm Thế Hiển)
|
1.500
|
4
|
Lê Tấn Quốc (từ đường
số 1 - Kênh Rạch Giá - Long Xuyên)
|
1.500
|
5
|
Trương Minh Giảng (từ
đường số 1 - Đường số 5)
|
1.500
|
6
|
Đường Số 1, đường Số 5
|
1.500
|
III
|
Cụm dân cư Trung tâm
|
1.500
|
1
|
Nguyễn Văn Huyên (từ
giáp dân cư - Trần Văn Luân)
|
1.500
|
2
|
Phạm Văn Hai (từ
giáp dân cư - Trần Văn Luân)
|
1.500
|
3
|
Nguyễn Sơn (từ Đường
số 10 - Phạm Văn Hải)
|
1.000
|
4
|
Tôn Thất Thuyết (từ
Bùi Văn Dự - Giáp khu dân cư)
|
1.500
|
5
|
Dương Công Trừng (từ
đường Nguyễn Văn Huyên - Giáp khu dân cư)
|
1.000
|
6
|
Trần Khắc Chân (từ Nguyễn
Văn Huyên - Giáp khu dân cư)
|
1.000
|
7
|
Đô Đốc Long (từ Nguyễn
Văn Huyên - Giáp khu dân cư)
|
1.000
|
8
|
Trần Hầu (từ Đường số
6 - Đường số 12)
|
1.500
|
9
|
Đường Số 6 (từ đường
30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)
|
3.000
|
10
|
Bùi Văn Dự (từ đường
30 Tháng 4 - Đường Phạm Văn Hai)
|
3.000
|
11
|
Nguyễn Thị Út (từ đường
30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)
|
2.500
|
12
|
Đường Số 10 (từ Đường
số 6 - Phạm Văn Hai)
|
1.200
|
13
|
Đường Số 11 (từ Đường
số 10 - Phạm Văn Hai)
|
1.200
|
14
|
Đường Số 12 (từ đường
30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)
|
2.400
|
15
|
Đường Số 5 (từ đường
Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)
|
1.400
|
16
|
Đường Số 4 (từ đường
Hồ Đắc Di - Lê Tấn Quốc)
|
1.800
|
17
|
Đường Số 2 (từ đường
Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)
|
1.400
|
18
|
Đường Số 1 (từ đường
Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)
|
1.400
|
19
|
Võ Văn Dũng (Khu dân
cư Trung tâm xã Phi Thông)
|
1.400
|
Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị
I. Phường ven đô thị
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
I. Phường Vĩnh Hiệp
|
|
1
|
Đường, hẻm có bề mặt rộng
>= 4 m
|
1.520
|
2
|
Đường, hẻm có bề mặt rộng
>= 3 m
|
1.120
|
3
|
Đường, hẻm còn lại
|
880
|
II. Phường Vĩnh
Thông
|
|
1
|
Đường, hẻm có bề mặt rộng
>= 4 m
|
1.200
|
2
|
Đường, hẻm có bề mặt rộng
>= 3 m
|
800
|
3
|
Đường, hẻm còn lại
|
640
|
b. Các tuyến, đoạn đường
ĐVT: nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
I
|
Phường Vĩnh Thông
|
|
1
|
Phạm Văn Hớn (từ
kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Kênh Cây Sao)
|
1.000
|
2
|
Mạc Thiên Tích (từ
đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
1.000
|
3
|
La Văn Cầu (từ đường
30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
1.000
|
4
|
Phan Văn Nhờ (từ Mạc
Thiên Tích - La Văn Cầu)
|
1.000
|
5
|
Nguyễn Văn Tư (từ Mạc
Thiên Tích - La Văn Cầu)
|
1.000
|
6
|
Nguyễn Hữu Cảnh (từ
kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Giáp ranh huyện Châu Thành)
|
1.000
|
7
|
Đường 30 Tháng 4
|
1.000
|
|
Cụm dân cư Vĩnh
Thông
|
|
8
|
Nguyễn Sáng (từ khu
dân cư - Đường G)
|
2.000
|
9
|
Trần Văn Trà (từ khu
dân cư - Đường G)
|
3.000
|
10
|
Tô Ký (từ Nguyễn Hiền
- Đường G)
|
2.000
|
11
|
Nguyễn Thị Thập (từ
đường A - Nguyễn Hiền)
|
2.000
|
12
|
Dương Quang Đông (từ
khu dân cư - Nguyễn Khuyến)
|
2.000
|
13
|
Cao Xuân Huy (từ khu
dân cư - Đường A)
|
2.000
|
14
|
Diệp Minh Châu (từ
khu dân cư - Nguyễn Khuyến)
|
2.000
|
15
|
Tạ Uyên (từ khu dân
cư - Đường G)
|
2.000
|
16
|
Nguyễn Khuyến (từ Trần
Văn Trà - Tạ Uyên)
|
2.000
|
17
|
Tô Hiệu (từ Trần Văn
Trà - Nguyễn Thị Thập)
|
2.000
|
18
|
Nguyễn Hiền (từ Nguyễn
Sáng - Trần Văn Trà)
|
2.000
|
19
|
Đường A; G; N (Khu
dân cư phường Vĩnh Thông)
|
2.000
|
II
|
Phường Vĩnh Hiệp
|
|
1
|
Lâm Thị Chi (từ kênh
Rạch Giá - Long Xuyên - Kênh Hè Thu 2)
|
1.000
|
2
|
Nguyễn Thị Định (từ
bến đò Giải Phóng 9 - Rạch Tà Kiết)
|
2.500
|
3
|
Huỳnh Tấn Phát (từ
kênh Ấp Chiến Lược - Nguyễn Thị Định)
|
3.000
|
4
|
Bờ kênh đường Huỳnh Tấn
Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược - Nguyễn Thị Định)
|
1.500
|
5
|
Lê Thị Riêng (từ
Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)
|
1.200
|
6
|
Hồ Thị Nghiêm (từ
Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)
|
1.000
|
7
|
Cao Văn Lầu (từ Huỳnh
Tấn Phát - Kênh Vành Đai)
|
1.200
|
8
|
Lê Văn Tuân (từ Nguyễn
Thị Định - Kênh Vành Đai)
|
1.200
|
II. Phường nội đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Lê Thị
Hồng Gấm
|
12.000
|
|
- Từ Lê Thị Hồng Gấm
- Huỳnh Thúc Kháng
|
14.000
|
|
- Từ Huỳnh Thúc
Kháng - Trần Phú
|
16.000
|
|
- Từ Trần Phú -
Quang Trung
|
14.000
|
|
- Từ Quang Trung -
Võ Trường Toản
|
9.000
|
2
|
Mạc Cửu
|
|
|
- Từ cầu Bưu điện
thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão
|
12.000
|
|
- Từ Phạm Ngũ Lão -
Lê Lai
|
11.000
|
|
- Từ Lê Lai - Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
10.000
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Cầu Số 1
|
8.000
|
|
- Từ cầu Số 1 -
Nghĩa trang liệt sĩ
|
6.000
|
|
- Từ Nghĩa trang liệt
sĩ - Cầu Số 2
|
5.000
|
3
|
Võ Văn Kiệt
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Cầu Rạch
Giá 1
|
4.000
|
|
- Từ Cầu Rạch Giá 1
- Cầu Rạch Giá 2
|
2.500
|
|
- Cầu Rạch Giá 2 -
Giáp ranh huyện Châu Thành
|
3.000
|
4
|
Võ Trường Toản
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Tú Xương
|
2.880
|
|
- Từ Tú Xương - Cầu
Suối
|
1.760
|
|
- Từ Cầu Suối - Nguyễn
Thái Bình
|
1.280
|
5
|
Quang Trung
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Tú Xương
|
6.000
|
|
- Từ Tú Xương - Cầu
Suối
|
4.000
|
|
- Từ Cầu Suối - Nguyễn
Thái Bình
|
3.000
|
6
|
Dương Minh Châu (bên
kênh Tắc Tô)
|
2.000
|
7
|
Nguyễn Phi Khanh (bên
kênh Tắc Tô)
|
2.000
|
8
|
Tú Xương
|
3.200
|
9
|
Nguyễn Thái Bình
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Quang
Trung
|
2.500
|
|
- Từ Quang Trung - Hết
đường
|
2.000
|
10
|
Đường Nguyễn Thái Bình (bên
kia kênh)
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Quang
Trung
|
1.500
|
|
- Từ Quang Trung - Hết
đường
|
1.200
|
11
|
Điện Biên Phủ
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Chợ nông sản
|
12.800
|
|
- Từ sau chợ nông sản
- Hết đường
|
4.000
|
12
|
Nguyễn Tuân
|
3.000
|
13
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Cầu Vàm Trư
|
12.000
|
|
- Từ Cầu Vàm Trư - Lộ
Liên Hương
|
6.000
|
14
|
Các tuyến đường còn lại
Khu tái định cư phường Vĩnh Quang
|
4.500
|
15
|
Lê Thánh Tôn
|
12.000
|
16
|
Lý Thái Tổ
|
12.000
|
17
|
Thủ Khoa Huân
|
10.000
|
18
|
Nguyễn Tri Phương
|
12.000
|
19
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
- Từ Điện Biên Phủ -
Huỳnh Thúc Kháng
|
8.000
|
|
- Từ Điện Biên Phủ -
Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)
|
4.000
|
|
- Từ Huỳnh Thúc
Kháng - Hàn Thuyên
|
4.000
|
|
- Hàn Thuyên - Mạc Cửu
|
3.200
|
20
|
Hàn Thuyên
|
3.520
|
21
|
Đặng Dung
|
3.200
|
22
|
Dương Diện Nghệ
|
4.000
|
23
|
Lý Chính Thắng
|
4.800
|
24
|
Nguyễn Cư Trinh
|
|
|
- Từ Cầu Vàm Trư -
Nguyễn Tuân
|
3.000
|
|
- Từ Nguyễn Tuân - Lộ
Liên Hương
|
2.500
|
|
- Từ Lộ Liên Hương -
Cầu Suối
|
2.000
|
25
|
Nam Cao
|
3.000
|
26
|
Lộ Liên Hương
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Nguyễn
Cư Trinh
|
8.000
|
|
- Từ Nguyễn Cư Trinh
- Quang Trung
|
3.200
|
|
Khu dân cư Cầu Suối
|
|
27
|
Ngọc Hân Công Chúa
|
3.000
|
28
|
Lê Quang Định
|
2.400
|
29
|
Lê Anh Xuân
|
2.500
|
30
|
Nguyễn Huy Tưởng
|
2.400
|
31
|
Ngô Tất Tố
|
2.400
|
32
|
Vũ Công Duệ
|
2.400
|
33
|
Nguyễn Hiến Lê
|
2.400
|
34
|
Phan Kế Bính
|
2.000
|
35
|
Phan Văn Trường
|
2.000
|
36
|
Tăng Bạc Hổ
|
2.000
|
37
|
Trần Mai Ninh
|
2.000
|
38
|
La Sơn Phu Tử
|
2.000
|
|
Khu tái định cư,
Khu dân cư bệnh viện
|
|
39
|
Đường số 2 (giáp khu
nhà ở Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang)
|
2.400
|
40
|
Cao Xuân Dục (từ đường
Số 5 - Đào Tấn)
|
2.080
|
41
|
Đào Tấn (từ đường Số
4 - Cao Xuân Dục)
|
2.080
|
42
|
Cầm Bá Thước (từ Đào
Tấn - Đường số 9)
|
2.080
|
43
|
Bùi Hữu Nghĩa (từ đường
Số 3 - Đường số 4)
|
2.080
|
44
|
Phan Văn Hớn (từ đường
Số 5 - Đào Tấn)
|
2.080
|
45
|
Lãnh Binh Thăng (từ
đường Số 4 - Cầm Bá Thước)
|
2.080
|
46
|
Đoàn Trần Nghiệp (từ
đường Số 9 - Lộ Liên Hương)
|
2.080
|
47
|
Phan Liêm (từ Phan
Văn Hớn - Cao Xuân Dục)
|
2.080
|
48
|
Các tuyến đường còn lại
trong khu dự án
|
2.080
|
|
Khu nhà ở Bệnh viện
Đa khoa Kiên Giang
|
|
49
|
Phạm Thiều (giáp khu
dân cư)
|
2.400
|
50
|
Huỳnh Văn Nghệ (từ
đường Phạm Thiều - Phạm Ngọc Thảo)
|
2.080
|
51
|
Phạm Ngọc Thảo (từ
đường số 1 - Phạm Văn Bạch)
|
2.080
|
52
|
Kha Vạn Cân (từ đường
Số 1 - Phạm Văn Bạch)
|
2.080
|
53
|
Âu Dương Lân (từ Phạm
Văn Bạch - Lộ Liên Hương)
|
2.080
|
54
|
Phạm Văn Bạch (giáp
khu dân cư)
|
2.080
|
55
|
Chu Manh Trinh (từ
Phạm Ngọc Thảo - Kha Vạn Cân)
|
2.080
|
56
|
Vương Hồng Sến (từ
Nguyễn Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)
|
2.080
|
57
|
Hồ Văn Huê (từ Nguyễn
Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)
|
2.080
|
58
|
Phạm Viết Chánh (giáp
khu dân cư - Ngô Nhân Tịnh)
|
2.080
|
59
|
Ngô Nhân Tịnh (từ
Nguyễn Phan Vinh - Phạm Viết Chánh)
|
2.080
|
60
|
Nguyễn Phan Vinh (từ
Vương Hồng Sến - Ngô Nhân Tịnh)
|
2.080
|
61
|
Đường Vàm Trư (thuộc
phường Vĩnh Quang)
|
2.000
|
62
|
Đặng Huy Trứ (Giải
Phóng 9)
|
2.500
|
63
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
- Từ Võ Trường Toản
- Trần Phú
|
8.000
|
|
- Từ Lê Thị Hồng Gấm
- Phạm Ngọc Thạch
|
7.500
|
64
|
Nguyễn Công Trứ
|
12.000
|
65
|
Nguyễn Văn Kiến
|
5.000
|
66
|
Mạc Đỉnh Chi
|
6.000
|
67
|
Mậu Thân
|
7.000
|
68
|
Trần Quốc Toản
|
|
|
- Từ Mậu Thân - Võ
Thị Sáu
|
6.000
|
|
- Từ Võ Thị Sáu - Lê
Thị Hồng Gấm
|
2.000
|
69
|
Trần Bình Trọng
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Trần
Phú
|
7.000
|
|
- Từ Trần Phú - Võ
Thị Sáu
|
6.500
|
70
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
3.000
|
71
|
Trương Tấn Bửu
|
3.000
|
72
|
Tự Do
|
10.000
|
73
|
Võ Thị Sáu
|
7.000
|
74
|
Nguyễn Trường Tộ
|
|
|
- Từ Trần Phú - Võ
Thị Sáu
|
3.750
|
|
- Từ Võ Thị Sáu -
Chùa Thập Phương
|
3.000
|
75
|
Nguyễn Trãi
|
4.000
|
76
|
Phạm Ngũ Lão
|
5.000
|
77
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
6.500
|
78
|
Lê Lai
|
4.000
|
79
|
Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Lý Thường Kiệt
|
5.000
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Mạc Cửu
|
2.600
|
80
|
Đông Hồ
|
|
|
- Trần Phú - Lê Thị
Hồng Gấm
|
7.000
|
|
- Lê Thị Hồng Gấm -
Phạm Ngọc Thạch
|
3.200
|
81
|
Trần Phú
|
30.000
|
82
|
Hoàng Diệu
|
6.000
|
83
|
Đinh Tiên Hoàng
|
5.000
|
84
|
Huỳnh Tịnh Của
|
5.000
|
85
|
Thành Thái
|
5.000
|
86
|
Bạch Đằng
|
7.000
|
87
|
Phan Bội Châu
|
5.000
|
88
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
5.000
|
89
|
Hàm Nghi
|
7.680
|
90
|
Duy Tân
|
10.000
|
91
|
Hoàng Hoa Thám
|
24.000
|
92
|
Phạm Hồng Thái
|
24.000
|
93
|
Trần Quang Diệu
|
6.000
|
94
|
Phan Chu Trinh
|
12.000
|
95
|
Nguyễn Du
|
6.000
|
96
|
Nguyễn Hùng Sơn
|
|
|
- Từ Trần Thủ Độ -
Hoàng Diệu
|
12.000
|
|
- Từ Hoàng Diệu - Lê
Lợi
|
7.680
|
|
- Từ Lê Lợi- Trần
Phú
|
10.000
|
|
- Từ Trần Phú - Trịnh
Hoài Đức
|
8.000
|
|
- Từ Trịnh Hoài Đức
- Phan Văn Trị
|
6.000
|
97
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
6.000
|
98
|
Trần Hưng Đạo
|
|
|
- Từ Trần Thủ Độ -
Lê Lợi
|
10.500
|
|
- Từ Lê Lợi - Trần
Phú
|
20.000
|
|
- Từ Trần Phú - Trịnh
Hoài Đức
|
10.000
|
|
-Từ Trịnh Hoài Đức -
Thủ Khoa Nghĩa
|
8.000
|
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa
- Đầu doi
|
6.000
|
99
|
Lê Lợi
|
20.000
|
100
|
Lý Tự Trọng
|
9.600
|
101
|
Hùng Vương
|
8.000
|
102
|
Trịnh Hoài Đức
|
|
|
- Từ Nguyễn Thoại Hầu
- Nguyễn Hùng Sơn
|
6.000
|
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn
- Trần Hưng Đạo
|
5.000
|
103
|
Thủ Khoa Nghĩa
|
5.000
|
104
|
Phan Văn Trị
|
5.000
|
105
|
Nguyễn Thoại Hầu
|
|
|
- Từ cầu Sông Kiên -
Thủ Khoa Nghĩa
|
10.000
|
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa
- Đầu doi
|
6.000
|
106
|
Trần Chánh Chiếu
|
4.800
|
107
|
Kiều Công Thiện
|
6.000
|
|
Khu Hoa Biển (16
ha)
|
|
108
|
Trần Thủ Độ
|
10.000
|
109
|
Lý Nhân Tông
|
10.000
|
110
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
8.000
|
111
|
Đinh Liệt
|
8.000
|
112
|
Nguyễn Phúc Chu
|
8.000
|
113
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
8.000
|
114
|
Nguyễn Phạm Tuân
|
8.000
|
115
|
Lê Hoàn
|
8.000
|
116
|
Hải Triều
|
8.000
|
117
|
Nguyễn Thiếp
|
6.000
|
118
|
Sơn Nam
|
6.000
|
119
|
Hoàng Ngọc Phách
|
8.000
|
120
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
|
- Từ cầu Kênh Nhánh
- Nguyễn An Ninh
|
25.000
|
|
- Từ Nguyễn An Ninh
- Đống Đa
|
20.000
|
|
- Từ Đống Đa - Cầu
An Hòa
|
18.000
|
|
- Từ Cầu An Hòa - Cầu
Rạch Sỏi
|
16.000
|
121
|
Lâm Quang Ky
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Cô Bắc
|
7.680
|
|
- Từ Cô Bắc - Đống
Đa
|
12.000
|
|
- Từ Đống Đa - Ngô
Văn Sở
|
10.000
|
|
- Từ Ngô Văn Sở - Trần
Khánh Dư
|
8.000
|
122
|
Ngô Quyền
|
|
|
- Từ cầu Ngô Quyền -
Nguyễn An Ninh
|
8.800
|
|
- Từ Nguyễn An Ninh
- Đống Đa
|
7.200
|
|
- Từ Đống Đa - Nguyễn
Văn Cừ
|
5.600
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ -
Cầu An Hòa
|
4.000
|
123
|
Nguyễn Thái Học
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Ngô Quyền
|
9.600
|
|
- Từ Ngô Quyền - Đầu
doi (kênh ông Hiển)
|
6.000
|
124
|
Cô Giang
|
7.000
|
125
|
Cô Bắc (từ Nguyễn
Trung Trực - Đường 3 Tháng 2)
|
9.000
|
126
|
Phan Đình Phùng
|
6.000
|
127
|
Sư Thiện Ân
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Ngô Quyền
|
7.000
|
|
- Từ Nguyễn Thị Định
- Huỳnh Tấn Phát
|
2.500
|
128
|
Chi Lăng (từ Ngô Quyền
- Tôn Đức Thắng)
|
8.000
|
129
|
Bùi Thị Xuân
|
3.600
|
130
|
Nguyễn An Ninh (từ
Ngô Quyền - Tôn Đức Thắng)
|
8.000
|
131
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
5.600
|
132
|
Lạc Long Quân
|
8.000
|
133
|
Âu Cơ
|
5.000
|
134
|
Bà Triệu
|
5.000
|
135
|
Lạc Hồng
|
|
|
- Từ Võ Văn Kiệt -
Huỳnh Tấn Phát
|
4.000
|
|
- Từ Huỳnh Tấn Phát
- Nguyễn Thị Định
|
6.000
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển
|
18.000
|
|
- Từ Ngô Quyền - Trường
Chính trị tỉnh (bên trong)
|
5.000
|
136
|
Chu Van An
|
|
|
- Từ Lạc Hồng - Đống
Đa
|
6.000
|
|
- Từ Đống Đa - Ngô
Gia Tự
|
5.000
|
|
- Từ Ngô Gia Tự - Lê
Hồng Phong
|
3.600
|
137
|
Đống Đa
|
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
6.000
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
8.000
|
|
- Từ Lâm Quang Ky -
Tôn Đức Thắng
|
5.000
|
138
|
Đặng Trần Côn (đường
vào Trường Chu Văn An)
|
5.000
|
139
|
Sương Nguyệt Anh
|
|
|
- Từ Trường Ischool
- Nguyễn Trung Trực
|
5.000
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
4.000
|
140
|
Trương Hán Siêu
|
5.000
|
141
|
Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
-Từ Huỳnh Tấn Phát -
Nguyễn Thị Định
|
2.500
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
8.000
|
|
- Từ Lâm Quang Ky -
Tôn Đức Thắng
|
8.000
|
142
|
Tô Hiến Thành
|
6.000
|
143
|
Nguyễn Đình Tứ
|
5.000
|
144
|
Trần Nhật Duật
|
5.000
|
145
|
Trần Quang Khải
|
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
8.000
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
15.000
|
|
- Từ Lâm Quang Ky -
Tôn Đức Thắng
|
8.700
|
146
|
Ngô Gia Tự
|
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
7.500
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
4.560
|
147
|
Lê Hồng Phong
|
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
6.000
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
9.000
|
|
- Từ Lâm Quang Ky -
Tôn Đức Thắng
|
8.700
|
148
|
Phan Thị Ràng
|
15.000
|
149
|
Trần Khánh Dư
|
6.000
|
150
|
Ngô Văn Sở
|
6.000
|
|
Khu tái định cư
và dân cư (phường An Hòa)
|
|
151
|
Vũ Đức (Hoàng Đình
Giong) từ Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong
|
4.700
|
152
|
Nguyễn Hiền Điều (từ
Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)
|
4.700
|
153
|
Trần Văn Giàu (từ Trần
Quang Khải - Lê Hồng Phong)
|
8.000
|
154
|
Dương Bạch Mai (từ
Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)
|
3.600
|
155
|
Lưu Quý Kỳ (từ Nguyễn
Hiền Điều - Vũ Đức)
|
3.600
|
156
|
Phó Đức Chính (từ
Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)
|
3.600
|
|
Khu tái định cư
An Hòa (Tỉnh ủy)
|
|
157
|
Chế Lan Viên (từ
ranh giải tỏa Khu tái định cư dự án lấn biến - Phan Thái Quý)
|
4.000
|
158
|
Đặng Tất
|
2.400
|
159
|
Nguyễn Cảnh Dị
|
2.400
|
160
|
Nguyễn Cảnh Chân
|
2.400
|
161
|
Ngô Sĩ Liên
|
2.400
|
162
|
Đinh Lễ
|
2.400
|
163
|
Lê Như Hỗ
|
2.400
|
164
|
Phan Thái Quí (Trương
Định)
|
5.000
|
165
|
Lê Khôi
|
3.600
|
166
|
Vân Đài (đường nội bộ
Khu quốc doanh đánh cá)
|
4.500
|
167
|
Trần Quý Cáp
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Đình An Hòa
|
4.800
|
|
- Từ Đình An Hòa -
Đường Sư Vạn Hạnh
|
4.000
|
|
- Từ đường Sư Vạn Hạnh
- Đầu doi
|
3.000
|
168
|
Nhật Tảo
|
6.000
|
169
|
Trương Định
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Cống ngăn mặn
|
5.000
|
|
- Từ cống ngăn mặn -
Trần Quý Cáp
|
2.000
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Cống ngăn mặn (phía bên kia kênh Điều Hành cặp đường Trần Hữu Độ)
|
3.000
|
170
|
Ngô Thời Nhiệm
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực
- Nhà máy VTF
|
5.000
|
|
- Từ Nhà máy VTF -
Cuối đường
|
3.000
|
171
|
Sư Vạn Hạnh (đường
vào Chùa Thôn Dôn)
|
3.000
|
172
|
Thiên Hộ Dương
|
3.000
|
173
|
Nguyễn Trung Ngạn
|
2.000
|
174
|
Nguyễn Tiểu La (sau Sở
Giao thông vận tải)
|
4.000
|
175
|
Ngô Đức Kế (sau Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
3.000
|
176
|
Phùng Hưng
|
6.000
|
177
|
Lê Quý Đôn
|
5.000
|
178
|
Phan Đăng Lưu
|
3.000
|
179
|
Thái Phiên
|
2.000
|
180
|
Ngô Thì Sĩ (bọc sau
Công viên Văn hóa An Hòa)
|
2.000
|
181
|
Trần Hữu Độ (cặp Sở
Văn hóa và Thể thao)
|
3.000
|
182
|
Lương Văn Can (cặp
kênh Điều Hành)
|
3.000
|
183
|
Mai Thị Hồng Hạnh
|
|
|
- Từ Cách Mạng Tháng
Tám - Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UBND phường)
|
22.000
|
|
- Từ Đinh Công Tráng
- Giáp ranh huyện Châu Thành
|
15.000
|
184
|
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Cao Bá Quát
|
16.000
|
|
- Từ Cao Bá Quát -
Trương Vĩnh Ký
|
12.000
|
|
- Từ Trương Vĩnh Ký
- Trần Cao Vân
|
8.000
|
|
- Từ Trần Cao Vân -
Cầu Ván
|
5.000
|
|
- Từ Cầu Ván - Giáp
ranh huyện Châu Thành
|
3.000
|
185
|
Hồ Xuân Hương
|
12.000
|
186
|
Cao Bá Quát
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Lương Ngọc Quyến
|
8.000
|
|
- Từ Lương Ngọc Quyến
- U Minh 10
|
4.000
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Đinh Công Tráng (Hẻm 17)
|
3.200
|
|
- Từ Đinh Công Tráng
đến cuối đường
|
2.000
|
187
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Hải Thượng Lãn Ông
|
8.000
|
|
- Từ Hải Thượng Lãn
Ông - U Minh 10
|
4.800
|
188
|
Trần Cao Vân
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Bến đò
|
3.200
|
|
- Đoạn còn lại
|
2.400
|
189
|
U Minh 10
|
|
|
- Từ Hồ Xuân Hương -
Bà Huyện Thanh Quan
|
3.000
|
|
- Từ Bà Huyện Thanh
Quan - Cuối U Minh 10
|
2000
|
190
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Trương Vĩnh Ký
|
5.000
|
|
- Từ Trương Vĩnh Ký
- Nguyễn Chí Thanh
|
3.000
|
191
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
|
|
- Từ ngã ba Rạch Sỏi
- Hồ Xuân Hương
|
12.000
|
|
- Đoạn còn lại
|
8.000
|
192
|
Đoàn Thị Điểm
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Đinh Công Tráng
|
4.000
|
|
- Từ Đinh Công Tráng
- Nguyễn Thiện Thuật
|
2.000
|
193
|
Trương Vĩnh Ký
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Đinh Công Tráng
|
3.000
|
|
- Từ Đinh Công Tráng
- Nguyễn Thiện Thuật
|
1.680
|
194
|
Đinh Công Tráng
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Trương Vĩnh Ký
|
6.000
|
|
- Từ Trương Vĩnh Ký
- Nguyễn Chí Thanh
|
4.000
|
195
|
Nguyễn Gia Thiều
|
|
|
- Từ Tôn Thất Đạm -
Nguyễn Bính
|
1.500
|
|
- Từ Nguyễn Bính -
Giáp ranh huyện Châu Thành
|
1.000
|
196
|
Tôn Thất Đạm
|
1.000
|
197
|
Đào Duy Từ
|
|
|
- Từ Nguyễn Gia Thiều
- Ụ tàu
|
3.000
|
|
-Từ Ụ tàu - Giáp
ranh huyện Châu Thành
|
2.000
|
198
|
Nguyễn Bính
|
1.000
|
199
|
Nguyễn Văn Siêu
|
2.000
|
200
|
Nguyễn Thông
|
1.500
|
201
|
Lương Ngọc Quyến
|
5.000
|
202
|
Trần Xuân Soạn
|
5.000
|
203
|
Tống Duy Tân
|
4.000
|
204
|
Văn Lang
|
1.500
|
205
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
|
|
- Từ cầu Rạch Sỏi -
Cống So Đũa
|
12.000
|
|
- Từ cống So Đũa - Cầu
Quằn
|
8.000
|
206
|
Cao Thắng
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Chùa Khmer
|
5.000
|
|
- Từ Chùa Khmer - Cầu
Thanh Niên
|
3.000
|
|
- Từ Cầu Thanh Niên
- Giáp ranh huyện Châu Thành
|
2.000
|
207
|
Sư Thiện Chiếu
|
|
|
- Từ Cao Thắng -
Cách Mạng Tháng Tám
|
4.000
|
|
- Từ Cao Thắng - Mai
Thị Hồng Hạnh
|
2.000
|
208
|
Bùi Viện
|
1.500
|
209
|
Đường đối diện đường
Bùi Viện
|
500
|
210
|
Nguyễn Biểu (Xóm 3)
|
1.200
|
211
|
Lê Minh Xuân (từ Bùi
Viện - Giáp ranh huyện Châu Thành)
|
1.200
|
212
|
Nguyễn Văn Nhị (từ
Bùi Viện - Giáp ranh huyện Châu Thành)
|
1.200
|
213
|
Phùng Văn Cung
|
1.000
|
214
|
Các tuyến nhánh Khu dân
cư Cao đẳng sư phạm
|
1.000
|
215
|
Các tuyến đường Khu
Trung tâm thương mại Rạch Sỏi
|
10.000
|
216
|
Đường nhánh Nguyễn Biểu
|
600
|
217
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
2.500
|
218
|
Các đường còn lại trong
khu dân cư vượt lũ (phường Vĩnh Lợi)
|
1.500
|
KHU LẤN BIỂN
|
1
|
Lê Phụng Hiểu
|
3.750
|
2
|
Phạm Hùng
|
|
|
- Từ Kênh Nhánh - Lạc
Hồng
|
10.000
|
|
- Từ Lạc Hồng - Nguyễn
Văn Cừ
|
8.000
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ -
Lê Hồng Phong
|
7.000
|
3
|
Trần Hữu Trang
|
4.800
|
4
|
Cống Quỳnh
|
4.800
|
5
|
Sư Minh Không
|
4.800
|
6
|
Đường
3 Tháng 2
|
|
|
- Từ Lý Nhân Tông -
Cô Bắc
|
15.000
|
|
- Từ Cô Bắc - Lạc Hồng
|
19.200
|
|
- Từ Lạc Hồng - Nguyễn
Văn Cừ
|
14.400
|
|
-
Từ Nguyễn Văn Cừ - Trương Định (Khu tái định An Hòa - Tỉnh ủy)
|
13.500
|
7
|
Tôn Đức Thắng
|
|
|
- Đoạn Cô Bắc - Lạc
Hồng
|
12.000
|
|
- Đoạn Lạc Hồng -
Nguyễn Văn Cừ
|
10.000
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ -
Cống Kênh Cụt
|
9.000
|
8
|
Tô Ngọc Vân
|
5.000
|
9
|
Phùng Khắc Khoan
|
4.800
|
10
|
Lê Văn Hưu (từ Chi
Lăng - Mai Văn Bộ)
|
4.800
|
11
|
Lương Thế Vinh
|
4.800
|
12
|
Nguyễn Phương Danh
|
4.800
|
13
|
Lương Nhữ Học
|
4.800
|
14
|
Châu Văn Liêm
|
|
|
- Từ Nguyễn An Ninh
- Đống Đa
|
3.600
|
|
- Từ Đống Đa - Tạ
Quang Bửu
|
2.880
|
15
|
Đặng Huyền Thông
|
4.500
|
16
|
Dã Tượng
|
4.500
|
17
|
Cao Lỗ
|
4.500
|
18
|
Hồ Thị Kỷ
|
4.500
|
19
|
Lê Vĩnh Hòa
|
4.500
|
20
|
Mai Văn Bộ
|
4.500
|
21
|
Tôn Thất Tùng (từ Lạc
Hồng - Cù Chính Lan)
|
3.600
|
22
|
Nguyễn Văn Tố
|
|
|
- Từ Lạc Hồng -
Hoàng Văn Thụ
|
3.600
|
|
- Từ Hoàng Văn Thụ -
Nguyễn Văn Cừ
|
3.000
|
23
|
Trần Huy Liệu
|
|
|
- Từ Lạc Hồng -
Hoàng Văn Thụ
|
3.600
|
|
- Từ Hoàng Văn Thụ -
Nguyễn Văn Cừ
|
3.000
|
24
|
Tuệ Tĩnh
|
3.600
|
25
|
Phan Huy Ích
|
3.600
|
26
|
Vũ Trọng Phụng
|
3.600
|
27
|
Hồ Thiện Phó
|
3.600
|
28
|
Mai Văn Trương
|
3.300
|
29
|
Trần Công Án
|
3.000
|
30
|
Mai Xuân Thưởng
|
3.000
|
31
|
Lê Thước
|
3.000
|
32
|
Cù Chính Lan
|
3.000
|
33
|
Hoàng Văn Thụ
|
6.000
|
34
|
Bế Văn Đàn
|
4.500
|
35
|
Lê Chân
|
4.500
|
36
|
Văn Cao
|
4.500
|
37
|
Tô Vĩnh Diện
|
4.500
|
38
|
Phan Huy Chú
|
4.500
|
39
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
4.500
|
40
|
Đặng Thai Mai
|
4.500
|
41
|
Đào Duy Anh
|
4.500
|
42
|
Xuân Diệu
|
4.500
|
43
|
Tạ Quang Bửu
|
4.500
|
44
|
Huyền Trân Công Chúa
|
4.500
|
45
|
Đặng Văn Ngữ
|
4.500
|
46
|
Lưu Hữu Phước
|
4.500
|
47
|
Lương Định Của
|
4.500
|
48
|
Mai Thúc Loan
|
4.500
|
49
|
Trần Đại Nghĩa
|
4.500
|
50
|
Trần Nhân Tông
|
4.500
|
51
|
Hoàng Việt
|
4.500
|
52
|
Trần Bội Cơ
|
4.500
|
53
|
Kim Đồng
|
4.800
|
54
|
Bùi Huy Bích
|
4.500
|
55
|
Nguyễn Quang Bích
|
4.800
|
56
|
Học Lạc
|
4.800
|
57
|
Phạm Phú Thứ
|
4.800
|
58
|
Hồ Nguyên Trừng
|
4.500
|
59
|
Trần Văn Kỷ
|
4.500
|
60
|
Bùi Văn Ba
|
4.500
|
61
|
Nguyễn Đổng Chi
|
4.500
|
62
|
Lê Bình
|
4.500
|
63
|
Nguyễn Đình Chính
|
4.500
|
64
|
Ngô Chí Quốc
|
4.500
|
65
|
Nguyễn Khắc Nhu
|
4.500
|
66
|
Đặng Xuân Thiều
|
4.800
|
67
|
Lê Thị Tạo
|
4.500
|
68
|
Nguyễn An
|
4.500
|
69
|
Ngô Chi Lan
|
4.500
|
70
|
Ngô Thất Sơn
|
4.500
|
71
|
Dương Bá Trạc
|
4.500
|
72
|
Nguyễn Huy Lượng
|
4.500
|
73
|
Ngô Thế Vinh
|
4.500
|
74
|
Nguyễn Bá Lân
|
4.500
|
75
|
Lê Văn Long
|
4.500
|
76
|
Hà Huy Giáp
|
4.500
|
77
|
Các tuyến đường nội bộ
dự án VinCom
|
9.750
|
78
|
Các tuyến đường nội bộ
dự án Khu dân cư Seaview
|
9.750
|
79
|
Các tuyến đường còn lại
trong Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển
|
7.000
|
80
|
Nguyễn Văn Thượng (từ
Đặng Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)
|
2.400
|
81
|
Trần Văn Ơn (từ Đặng
Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)
|
2.400
|
82
|
Hoàng Xuân Hãn (từ
Nguyễn Văn Thượng - Trần Văn Ơn)
|
2.400
|
KHU ĐÔ THỊ PHÚ CƯỜNG
|
1
|
Võ Văn Tần (từ Lê Hồng
Phong - Nguyễn Lương Bằng)
|
6.000
|
2
|
Trần Bạch Đằng (từ
Lê Hồng Phong - Cống kênh cụt)
|
6000
|
3
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ
Lê Hồng Phong - Phan Thị Ràng)
|
7.000
|
4
|
Ung Văn Khiêm (từ Lê
Hồng Phong - Nguyễn Lương Bằng)
|
6.000
|
5
|
Hà Huy Tập (từ Tôn Đức
Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)
|
6.000
|
6
|
Nguyễn Đức Cảnh (từ
Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)
|
6.000
|
7
|
Hồ Tùng Mậu
|
6.000
|
|
- Từ Tôn Đức Thắng -
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6.000
|
|
- Từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa - Nguyễn Thị Minh Khai
|
6.000
|
8
|
Nguyễn Lương Bằng (từ
Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)
|
6.000
|
9
|
Các tuyến đường nội bộ
|
4.900
|
10
|
Các
dự án khu dân cư, tái định cư
|
Theo giá dự án
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng
cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng
thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Khu vực
|
Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, khu phố 5 phường Đông Hồ
|
Các phường (trừ khu phố 5 phường Đông Hồ)
|
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, khu phố 5 phường Đông Hồ
|
Các phường (trừ khu phố 5 phường Đông Hô)
|
Giá đất
|
18
|
53
|
18
|
30
|
- Đất trồng cây
lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) tính bằng giá đất nuôi thủy
sản theo từng xã, phường.
- Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm
(trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố 4, phường Tô Châu
giáp ranh xã Thuận Yên tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu
năm của xã Thuận Yên.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
400
|
300
|
200
|
2
|
240
|
180
|
120
|
3
|
144
|
108
|
72
|
b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Quốc lộ 80
|
|
|
- Từ mũi Ông Cọp -
Đường núi Nhọn (bên vào trường bắn)
|
1.000
|
|
- Từ đường núi Nhọn
- Khu tái định cư (cây Bàng)
|
3.000
|
|
- Khu tái định cư
(cây Bàng) - Giáp ranh phường Tô Châu
|
1.500
|
2
|
Quốc lộ N1
|
|
|
- Từ ngã ba cây Bàng
- Cầu Hà Giang
|
1.000
|
|
- Từ cầu Hà Giang -
Giáp ranh huyện Giang Thành
|
800
|
3
|
Đường Kênh Xáng (từ
cầu Hà Giang - Giáp ranh xã Hòa Điền)
|
500
|
4
|
Đường Xoa Ảo
|
500
|
5
|
Đường Núi Nhọn
|
500
|
6
|
Đường Rạch Vược
|
400
|
7
|
Đường quanh đảo Hòn Đốc
|
800
|
8
|
Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ
nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)
|
300
|
9
|
Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt
(Khu tái định cư Chòm Xoài)
|
300
|
10
|
Đường cổng sau Trung
đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)
|
300
|
11
|
Đường Nam Hồ (từ cầu
Đèn đỏ - Đường N1)
|
600
|
12
|
Đường Truông Thanh Hòa
Tự
|
300
|
13
|
Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi
|
300
|
14
|
Đường vào Trường cấp
2-3 Thuận Yên
|
600
|
15
|
Đường liên ấp Rạch Núi
- Rạch Vược
|
600
|
16
|
Đường Núi Đồng - Núi Nhọn
|
400
|
Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị
a. Đất dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Trần Hầu
|
12.000
|
2
|
Mạc Công Du
|
5.000
|
3
|
Tuần Phủ Đạt
|
12.000
|
4
|
Tham Tướng Sanh
|
12.000
|
5
|
Tô Châu
|
3.000
|
6
|
Bạch Đằng
|
5.000
|
7
|
Lam Sơn
|
3.000
|
8
|
Phương Thành
|
|
|
- Từ Trường Sa - Mạc
Tử Hoàng
|
5.000
|
|
- Từ Mạc Tử Hoàng -
Quốc lộ 80
|
1.800
|
9
|
Đông Hồ
|
5.000
|
10
|
Mạc Thiên Tích
|
|
|
- Từ Phạm Văn Kỹ - Mạc
Tử Hoàng
|
7.500
|
|
- Từ Mạc Tử Hoàng -
Đường Rạch Ụ
|
1.200
|
11
|
Chi Lăng
|
|
|
- Từ Đông Hồ - Mạc
Thiên Tích
|
3.000
|
|
- Từ Mạc Thiên Tích
- Đường Tỉnh 972 (TL28)
|
2.250
|
12
|
Mạc Cửu
|
|
|
- Từ Đông Hồ - Mạc
Thiên Tích
|
3.000
|
|
- Từ Mạc Thiên Tích
- Cổng Ao Sen
|
1.800
|
|
- Từ cổng Ao Sen -
Phương Thành
|
1.200
|
13
|
Mạc Tử Hoàng
|
|
|
- Từ Đông Hồ -
Phương Thành
|
2.250
|
|
- Từ Phương Thành -
Mạc Cửu
|
1.800
|
14
|
Đống Đa
|
2.500
|
15
|
Cầu Câu
|
3.000
|
16
|
Nhật Tảo
|
3.000
|
17
|
Nguyễn Thần Hiến
|
3.000
|
18
|
Phạm Văn Kỷ
|
3.000
|
19
|
Võ Văn Ý
|
2.250
|
20
|
Lâm Văn Quang
|
3.000
|
21
|
Mạc Công Nương (Mạc
Mi Cô)
|
800
|
|
Trung tâm thương mại
Trần Hầu
|
|
22
|
Nguyễn Trãi
|
10.000
|
23
|
Nguyễn Trung Trực
|
10.000
|
24
|
Ngô Mây
|
6.000
|
25
|
Bùi Chấn
|
6.000
|
26
|
Lý Chính Thắng
|
6.000
|
27
|
Trường Sa
|
6.000
|
28
|
Phạm Ngũ Lão
|
6.000
|
29
|
Ngô Nhân Tịnh
|
6.000
|
30
|
Đặng Thùy Trâm
|
6.000
|
31
|
Nguyễn Cửu Đàm
|
6.000
|
32
|
Hoàng Văn Thụ
|
6.000
|
33
|
Lê Quang Định
|
6.000
|
34
|
Mai Xuân Thưởng
|
6.000
|
35
|
Các tuyến đường còn lại
|
6.000
|
|
Khu tái định cư Bình
San
|
|
36
|
Chiêu Anh Các
|
2.000
|
37
|
Mai Thị Hồng Hạnh
|
1.500
|
38
|
Nguyễn Thị Hiếu Túc
|
1.500
|
39
|
Lê Lai
|
2.000
|
40
|
Thoại Ngọc Hầu
|
2.000
|
41
|
Mạc Tử Thảng
|
1.500
|
42
|
Xuân Diệu
|
1.500
|
43
|
Chế Lan Viên
|
1.500
|
44
|
Mạc Tử Dung
|
1.500
|
45
|
Mạc Như Đông
|
1.500
|
46
|
Phan Văn Trị
|
1.500
|
47
|
Võ Thị Sáu
|
1.500
|
48
|
Mạc Tử Thiêm
|
1.500
|
49
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
1.500
|
50
|
Lâm Tấn Phác
|
2.000
|
51
|
Nguyễn Thái Học
|
1.500
|
52
|
Nguyễn Thị Thập
|
1.500
|
53
|
Hoàng Diệu
|
2.000
|
54
|
Lương Thế Vinh
|
1.500
|
55
|
Nguyễn Tri Phương
|
1.500
|
56
|
Đường Bùi Viện
|
1.500
|
57
|
Nguyễn Hiền Điều
|
1.500
|
58
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
1.500
|
59
|
Từ Hữu Dũng
|
1.500
|
60
|
Ngô Gia Tự
|
1.500
|
61
|
Trương Định
|
1.500
|
62
|
Trần Đình Quang
|
1.500
|
63
|
Phù Dung
|
2.000
|
64
|
Các tuyến đường còn lại
|
1.500
|
|
Khu dân cư Tô Châu
|
|
65
|
Châu Văn Liêm
|
3.000
|
66
|
Hồ Thị Kỷ
|
2.000
|
67
|
Đường 30 Tháng 4
|
2.000
|
68
|
Đặng Văn Ngữ
|
2.000
|
69
|
Cao Văn Lầu
|
2.000
|
70
|
Phan Thị Ràng
|
2.000
|
71
|
Cù Chính Lan
|
2.000
|
72
|
Bế Văn Đàn
|
2.000
|
73
|
Cù Huy Cận
|
2.000
|
74
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
2.000
|
75
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.000
|
76
|
Kim Đồng
|
2.000
|
77
|
Các tuyến đường còn lại
trong Khu dân cư Tô Châu
|
2.000
|
78
|
Đường Tỉnh 972
|
|
|
- Từ Ao Sen - Nguyễn
Phúc Chu
|
2.250
|
|
- Từ Nguyễn Phúc Chu
- Đường vào Bãi Sau (KDL Mũi Nai)
|
3.500
|
|
- Từ đường vào Bãi
Sau - Quốc lộ 80
|
1.500
|
79
|
Đường Chữ T
|
2.000
|
80
|
Núi Đèn
|
2.000
|
81
|
Bãi Nò
|
800
|
82
|
Phù Dung
|
1.200
|
83
|
Đường 2 Tháng 9
|
1.200
|
84
|
Trần Công Án
|
1.200
|
85
|
Kim Dự
|
3.000
|
86
|
Nam Hồ
|
|
|
- Từ đường 2 Tháng 9
- Đường Cây Số 1
|
800
|
|
- Từ đường Cây Số 1
- Cầu Đèn đỏ
|
600
|
87
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
3.600
|
88
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4.000
|
89
|
Đường Kênh Cụt: Từ cầu
Cây Mến - Giáp ranh đường mới tổ 5 Rạch Vược (Khu tái định cư Chòm Xoài)
|
400
|
90
|
Bế Văn Đàn (thuộc tổ
6, khu phố 1, đối diện với dự án Khu dân cư Tô Châu)
|
1.200
|
91
|
Đường 30 Tháng 4 (trước
mặt cổng chính chợ Tô Châu cũ)
|
2.800
|
92
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.200
|
93
|
Đường cổng sau Trung
đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)
|
400
|
94
|
Nguyễn Phúc Chu
|
5.000
|
95
|
Đường Số 17
|
3.000
|
96
|
Quốc lộ 80
|
|
|
- Từ ranh xã Thuận
Yên - Nút vòng xoay tượng đài Mạc Cửu
|
2.000
|
|
- Từ Công viên Mũi
Tàu - Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên
|
3.000
|
97
|
Đường vườn Cao Su
|
400
|
98
|
Đường Cây số 1
|
600
|
99
|
Đường Rạch Ụ
|
1.000
|
100
|
Đường Lầu Ba (Phương
Thành - Rạch Ụ)
|
1.800
|
102
|
Đường Mương Đào
|
1.500
|
102
|
Đường đê quốc phòng Vàm
Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)
|
400
|
103
|
Đường Số 19
|
2.500
|
104
|
Thị Vạn
|
|
|
- Từ cầu Rạch Ụ - Cầu
Mương Đào
|
3.200
|
|
- Từ Cầu Mương Đào -
Đường Đá Dựng
|
900
|
105
|
Đường bê tông xi măng Cừ
Đứt (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)
|
400
|
106
|
Đường Miếu Cậu
|
400
|
107
|
Đường ven biển Khu du lịch
Mũi Nai
|
12.000
|
108
|
Đường Tà Lu
|
400
|
109
|
Đường Xóm Giữa (phường
Pháo Đài)
|
400
|
110
|
Đường Bãi trước
|
1.500
|
111
|
Đường Bãi Sau
|
1.500
|
112
|
Đường Cánh Cung
|
8.000
|
113
|
Đường Bãi Bàng
|
450
|
114
|
Đường Số 25 (đường
vào Khu đô thị mới C&T)
|
3.000
|
115
|
Khu tái định cư Tà Lu
|
400
|
116
|
Đường Giếng Tượng
|
600
|
117
|
Đường Xóm Eo
|
300
|
118
|
Đường lên ngọn Hải Đăng
(từ đường Tỉnh 972 lên Núi Đèn)
|
450
|
119
|
Đường Hoành Tấu - Bãi
Nò (từ Khu lấn biển C&T - Đường Núi Đèn)
|
2.000
|
200
|
Lâm Tấn Phát (ngoài
Khu dân cư Bình San)
|
2.000
|
201
|
Đường Xà Xía
|
450
|
202
|
Đường Đá Dựng
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 -
Khu du lịch núi Đá Dựng
|
1.000
|
|
- Từ Khu du lịch núi
Đá Dựng - Quốc lộ 80
|
700
|
203
|
Đường Mỹ Lộ
|
450
|
204
|
Đường từ cột mốc 313 đến
314 (đường La Văn Cầu)
|
450
|
205
|
Tô Vĩnh Diện (từ đường
Tỉnh 972 đến cột mốc 314)
|
1000
|
206
|
Lê Thị Riêng (Khu
dân cư Tô Châu)
|
1200
|
207
|
Đường tuần tra Biên giới
|
300
|
2. Giá đất các dự án
|
1
|
Dự án Khu dân cư đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
- Lô L1 (nền 1); Lô
L2 (nền 1 và nền 8); Lô L3 (nền 1)
|
2.000
|
|
- Lô L1 (từ nền 2 đến
nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5)
|
2.000
|
|
- Đường Cách Mạng Tháng
Tám
|
|
|
+ Lô L1 (từ nền 22 đến
nền 24); Lô L2 (từ nền 15 đến nền 20)
|
3.000
|
|
+ Lô L1 (nền 25); Lô
L2 (nền 14 và nền 21)
|
3.300
|
|
- Đường A: Lô L1 (từ
nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)
|
2.000
|
|
- Đường B (Lô L2 từ
nền 22 đến nền 27); Lô L3 (nền số 01 đến số 12)
|
2.000
|
2
|
Khu lấn biển C&T
|
|
|
- Đường Số 1
|
2.673
|
|
- Đường Số 2
|
2.673
|
|
- Đường Số 3
|
2.673
|
|
- Đường Số 4
|
2.806
|
|
- Đường Số 5
|
2.640
|
|
- Đường Số 6
|
3.014
|
|
- Đường Số 7
|
2.673
|
|
- Đường Số 8
|
1.636
|
|
- Đường Số 9
|
1.636
|
|
- Đường Số 10
|
1.636
|
|
- Đường Số 12
|
2.300
|
|
- Đường Số 13
|
3.014
|
|
- Đường Số 14
|
2.673
|
|
- Đường Số 15
|
|
|
+ Đoạn khu nhà phố
|
2.300
|
|
+ Đoạn khu nhà biệt
thự
|
2.219
|
|
- Đường Số 18
|
2.300
|
|
- Đường Số 19
|
2.300
|
|
- Đường Số 20
|
2.300
|
|
- Đường Số 21
|
2.300
|
|
- Đường Số 22
|
2.300
|
|
- Đường Số 23
|
2.300
|
|
- Đường Số 24
|
2.673
|
|
- Đường Số 25
|
3.014
|
|
- Đường Số 26
|
2.640
|
|
- Đường Số 27
|
|
|
+ Từ đường 1 - Đường
2
|
2.646
|
|
+ Từ đường 2 - Đường
3
|
2.300
|
|
- Đường Số 28
|
2.300
|
|
- Đường Số 29
|
2.646
|
|
- Đường Số 30
|
2.406
|
|
- Đường Số 31
|
|
|
+ Từ đường 1 - Đường
2
|
2.673
|
|
+ Từ đường 2 - Đường
3
|
2.300
|
|
- Đường Số 32
|
3.014
|
|
- Đường Số 33
|
2.300
|
|
- Đường Số 34
|
|
|
+ Từ đường 33 - Đường
36
|
2.300
|
|
+ Từ đường 36- Đường
38
|
1.636
|
|
- Đường số 35
|
|
|
+ Từ đường 33 - Đường
36
|
2.300
|
|
+ Từ đường 36 - Đường
38
|
1.636
|
|
- Đường Số 36
|
2.625
|
|
- Đường Số 37
|
2.252
|
|
- Đường Số 38
|
|
|
+ Đoạn khu nhà phố
|
2.300
|
|
+ Đoạn khu biệt thự
|
2.220
|
|
- Đường Số 39
|
|
|
+ Từ đường 1 - Đường
2
|
3.014
|
|
+ Từ đường 2 - Đường
6
|
2.673
|
|
- Đường Số 40
|
2.300
|
|
- Đường Số 41
|
2.300
|
|
- Đường Số 42
|
2.673
|
|
- Đường Số 44
|
2.220
|
|
- Đường Số 45
|
2.220
|
3
|
Khu nhà ở giáo viên (tất
cả các đường trong dự án)
|
1.500
|
4
|
Dự án Khu tái định cư Mỹ
Đức (tất cả các đường trong dự án)
|
1.050
|
5
|
Đường vành đai xung
quanh dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất
của dân) - Đường Nguyễn Tấn Phát
|
450
|
6
|
Khu dân cư, tái định cư
Thạch Động
|
|
|
- Đường Tỉnh 972: (Khu
A: từ Lô 1 đến Lô 22)
|
1.650
|
|
- Đường A
|
|
|
+ Khu A (từ Lô 27 đến
Lô 40)
|
1.200
|
|
+ Khu B (từ Lô 09 đến
Lô 22)
|
1.050
|
|
- Đường B
|
|
|
+ Khu B (từ Lô 31 đến
Lô 41)
|
1.050
|
|
+ Khu C (từ Lô 5 đến
Lô 18)
|
1.050
|
|
- Đường Số 1
|
1.350
|
|
- Đường Số 2
|
1.350
|
7
|
Khu tái định cư Hoàng
Diệu
|
2.460
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng
cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng
thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1
|
36
|
32
|
30
|
2
|
34
|
30
|
28
|
- Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cặp tuyến Quốc lộ
63 (từ lề lộ vào 500 mét), trừ tuyến tránh Thứ Ba và Thứ Bảy.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung A
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
300
|
260
|
240
|
2
|
150
|
130
|
120 r
|
3
|
75
|
65
|
60
|
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Quốc lộ 63
|
|
|
- Từ Bến phà Xẻo Rô
- Tuyến tránh cầu Cái Lớn
|
1.120
|
|
- Từ đầu tuyến tránh
cầu Cái Lớn - Cầu Thứ 2
|
1.200
|
|
- Từ đầu tuyến tránh
Quốc lộ 63 - Cầu Cái Lớn
|
1.000
|
|
- Từ cầu Xẻo Kè -
Khu đô thị Thứ 7
|
1.200
|
|
- Từ đầu tuyến tránh
Thứ 7 - Cầu Thứ 7 (ngoài Khu đô thị Thứ 7)
|
1.000
|
|
- Đoạn từ Khu đô thị
Thứ 7 - Giáp ranh huyện U Minh Thượng
|
1.200
|
2
|
Các tuyến đường từ
huyện xuống xã
|
|
2.1
|
Đường Tỉnh 966 (đường
Thứ 2 - Công Sự)
|
|
|
- Từ Quốc lộ 63 (hết
vị trí 3) - Kênh Tư Đương
|
500
|
|
- Từ cầu Tư Đương -
Cách chợ Đông Yên 500 mét
|
400
|
|
- Từ chợ Đông Yên ra
mỗi bên 500 mét
|
500
|
|
- Từ cách chợ Đông
Yên 500 mét - Giáp huyện U Minh Thượng
|
400
|
2.2
|
Chợ Đông Yên (từ đường
Tỉnh 966 - Trạm y tế xã Đông Yên)
|
1.000
|
2.3
|
Đường ven sông Cái Lớn:
Từ Quốc lộ 63 (hết vị trí 3) giáp ranh huyện U Minh Thượng
|
300
|
2.4
|
Đường Tỉnh 964 (đường
kênh Chống Mỹ)
|
|
a
|
Xã Tây Yên A
|
|
|
- Từ cầu treo Rọc Lá
- Kênh Kiểm cũ
|
400
|
|
- Từ kênh Kiểm cũ -
Nhà thờ Quý Phụng
|
500
|
|
- Từ nhà thờ Quý Phụng
- Giáp ranh xã Tây Yên
|
400
|
b
|
Xã Tây Yên
|
|
|
- Từ kênh Xẻo Già -
Giáp ranh xã Tây Yên A
|
400
|
|
- Từ kênh Xẻo Già -
Nhà ông Nguyễn Văn Ngọt
|
500
|
|
- Từ nhà ông Nguyễn
Văn Ngọt - Giáp ranh xã Nam Yên
|
400
|
c
|
Xã Nam Yên
|
|
|
- Từ xã Tây Yên -
Cách kênh Ba Biển 250 mét
|
400
|
|
- Từ cách kênh Ba Biển
250 mét - Trường THPT Nam Yên
|
500
|
|
- Từ Trường THPT Nam
Yên - Giáp ranh xã Nam Thái
|
400
|
d
|
Xã Nam Thái
|
|
|
Từ giáp ranh xã Nam
Yên - Giáp ranh xã Nam Thái A
|
400
|
e
|
Xã Nam Thái A
|
|
|
- Từ giáp ranh xã
Nam Thái - Kênh Thứ 7
|
350
|
|
- Từ kênh Thứ 7 -
Giáp ranh kênh Đầu Ngàn
|
450
|
|
- Từ kênh đầu ngàn -
Giáp kênh Xẻo Quao B, huyện An Minh
|
400
|
2.5
|
Đường ĐH.62 (đường
Nam Thái A)
|
|
|
- Từ cầu Thứ 7 (sông
xáng Xẻo Rô) đến cây xăng Thanh Sơn (Đông Thái)
|
450
|
|
- Từ cây xăng Thanh
Sơn - Đường Tỉnh 964
|
400
|
2.6
|
Đường ĐH.61 (đường Nam
Yên): Từ cầu Thứ 3 sông xáng Xẻo Rô - Đường Tỉnh 964 (trừ đoạn qua thị trấn
Thứ Ba)
|
350
|
2.7
|
Đường ĐH.60 (đường
Nam Thái)
|
|
|
- Từ ĐH.61 (cầu Bàu
Trâm) - Cầu ngang kênh 6 Đình
|
350
|
|
- Từ kênh Nông Trường
- Đường Tỉnh 964
|
500
|
|
- Từ kênh 6 Biển
(giáp đường Tỉnh 964) ra tới biển
|
300
|
2.8
|
Đường kênh Bào Môn -
Cái Nước (bờ Đông)
|
300
|
2.9
|
Đường kênh 3.000 - Kênh
số 1
|
300
|
2.10
|
Đường cặp sông xáng Xẻo
Rô (bờ Bắc): Từ cầu treo Thứ 7 - Giáp ranh thị trấn Thứ Ba (kênh Bào Láng)
|
350
|
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Quốc lộ 63
|
|
|
- Từ cầu Thứ 2 - Đầu
tuyến tránh
|
2.380
|
|
- Từ đầu tuyến tránh
- Ranh Huyện Ủy
|
2.800
|
|
- Từ ranh Huyện Ủy -
Cổng Lục Đông
|
3.500
|
|
- Từ cổng Lục Đông -
Cầu Xẻo Kè
|
2.380
|
|
Ngoài vị trí 5 giá đất
được xác định bằng vị trí 5 (tính từ kênh hậu trong nội ô thị trấn Thứ Ba)
|
|
2
|
Tuyến tránh Thứ Ba
|
|
|
Từ đầu tuyến - Cuối
tuyến tránh
|
1.200
|
|
(ngoài vị trí 5 giá
đất được xác định bằng vị trí 5)
|
|
3
|
Tuyến kênh xáng Xẻo Rô
(bờ Tây)
|
|
|
- Từ cầu treo - Kênh
Thứ 3
|
420
|
|
- Từ cầu Thứ 3 - Cầu
Thầy Cai (lộ nhựa)
|
700
|
|
- Từ kênh Thứ 3 -
Kênh Xẻo Kè
|
500
|
4
|
Tuyến tránh khu phố 4
|
400
|
5
|
Tuyến kênh hậu (từ
giáp VT2 tuyến tránh Thứ 3 - Kênh thứ 3)
|
600
|
6
|
Đường Lục Đông: Từ
Quốc lộ 63 (hết vị trí 3) - Tuyến tránh Thứ 3 (hết vị trí 2)
|
600
|
7
|
Đường cặp sông xáng xẻo
Rô (bờ Bắc): Từ kênh Thứ 3 - Kênh Bào Láng giáp xã Đông Thái
|
400
|
8
|
Đường Thứ 3 cây xoài: Từ
hết vị trí 2 tuyến tránh - Kênh Ráng
|
400
|
9
|
Đường dân cư khu phố 3:
Từ Quốc lộ 63 - Tuyến tránh
|
1.500
|
10
|
Các tuyến còn lại trong
Khu đô thị thị trấn Thứ Ba
|
300
|
11
|
Khu Trung tâm thương mại
Thứ Ba
|
|
|
- Đường (lô) tái định
cư
|
2.000
|
|
- Đường (lô) thương
mại
|
3.000
|
12
|
Khu đô thị Thứ Bảy
|
Theo giá dự án
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng
cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy
sản; đất rừng sản xuất
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất rừng sản xuất
|
I. Thị trấn Thứ 11
|
1
|
33
|
30
|
26
|
19
|
2
|
30
|
28
|
II. Các xã còn lại
|
1
|
30
|
28
|
26
|
19
|
2
|
28
|
26
|
* Vị trí được xác
định cụ thể như sau:
1. Thị trấn Thứ 11:
- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông,
kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy - giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh
Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng, kênh 10 Thân, kênh Ba Thọ).
- Vị trí 2: Sau 500 mét của vị trí 1 và các kênh
còn lại.
2. Các xã còn lại:
- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông,
kênh hiện hữu:
+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh làng Thứ 7,
kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT I, kênh Ông Lục, kênh Chệch Kỵ, kênh Ông Kiệt,
kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ 9, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy
Hai.
+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang,
kênh KT 1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh
Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi.
+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT 1, kênh
Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Rẫy, kênh Hai Phát, kênh
Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng,
+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Xáng KT 1,
Sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã Lập, kênh 26
tháng 3.
+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo
Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, rạch Thứ 8, rạch Thứ 9, rạch Thứ 10.
+ Xã Tân Thạnh: Kênh Chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh
xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, rạch Bình Bát, kênh Xẽo Lúa.
+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10
- Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng.
+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng,
rạch Ông, rạch Bà, rạch Chà Tre, kênh Mương Đào, kênh Mười Thân, rạch Nằm Bếp,
rạch Con Heo.
+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống mỹ, kênh Xáng 3,
kênh Ngọn Kim Quy.
+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh
Xáng 3, kênh Mương Đào, kênh Ngọn Kim Quy.
- Vị trí 2: Sau 500 mét của vị trí 1 và các tuyến
kênh còn lại.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
220
|
198
|
165
|
2
|
110
|
99
|
83
|
3
|
55
|
50
|
50
|
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Xã Đông Hòa
|
|
1.1
|
Đường Tỉnh 967 (Thứ 7 -
Cán Gáo)
|
|
|
- Từ kênh làng Thứ 7
- Kênh Chệch Kỵ
|
644
|
|
- Từ kênh Chệch Kỵ -
Kênh Năm Hữu
|
602
|
|
- Từ kênh Năm Hữu -
Kênh Năm Tím
|
602
|
|
- Từ kênh Năm Tím -
Kênh Cả Hổ
|
672
|
|
- Từ kênh Cả Hổ -
Kênh Quảng Điền
|
560
|
1.2
|
Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô
(Tân Bằng - Cán Gáo)
|
|
|
- Từ kênh Thứ 7 Xẻo
Quao - Kênh ông Kiệt
|
363
|
|
- Từ kênh chợ Thứ 9
mỗi bờ 500 mét
|
380
|
|
- Kênh Thứ 9 bờ Nam
đến 500 mét
|
320
|
|
- Đường Thứ 8 - Thuận
Hòa (từ kênh xáng Xẻo Rô vào 1000 mét)
|
320
|
1.3
|
Khu tái định cư (Khu đô
thị Thứ Bảy): Theo giá dự án
|
2
|
Xã Đông Thạnh
|
|
2.1
|
Đường Tỉnh 967 (Thứ
7 - Cán Gáo)
|
|
|
- Từ kênh Quảng Điền
- Kênh Mười Quang
|
546
|
|
- Từ kênh Mười Quang
- Kênh Nguyễn Văn Chiếm
|
826
|
|
- Từ kênh Nguyễn Văn
Chiếm - Kênh Danh Coi
|
546
|
2.2
|
Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô
(Tân Bằng - Cán Gáo) cách kênh Chín Rưỡi về hai phía 500 mét
|
406
|
2.3
|
Đường kênh Mười Quang
|
|
|
- Từ Đường Tỉnh 967
vào 500 mét
|
320
|
|
- Từ kênh KT1 về hai
phía 500 mét
|
406
|
2.4
|
Đường Tỉnh 968 (Chín
Rưỡi -Xẻo Nhàu)
|
|
|
- Từ kênh xáng xẻo
Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000 mét
|
476
|
|
- Từ cầu Chín Rưỡi -
Giáp đường Hành lang ven biển phía Nam
|
406
|
3
|
Xã Đông Hưng
|
|
3.1
|
Đường Tỉnh 967 (Thứ
7 - Cán Gáo)
|
|
|
- Từ Cống Ba Nghé -
Kênh Danh Coi
|
630
|
3.2
|
Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô
(thuộc địa bàn xã Đông Hưng)
|
320
|
3.3
|
Đường Thứ 10 - Rọ Ghe
|
|
|
- Từ sông xáng Xẻo
Rô (Tân Bằng - Cán Gáo) vào 1.000 mét
|
476
|
3.4
|
Đường Tỉnh 965B (Thứ
11 - An Minh Bắc)
|
|
|
- Từ kênh KT5 - Kênh
KT4
|
476
|
|
- Từ kênh Đầu Ngàn -
Kênh KT2
|
476
|
|
- Từ kênh KT2 - Kênh
KT4
|
406
|
4
|
Xã Đông Hưng B
|
|
4.1
|
Đường Tỉnh 967 (Thứ
7 - Cán Gáo)
|
|
|
- Từ kênh 26 tháng 3
- Kênh 25
|
644
|
|
- Từ kênh 25 - Ngã
Bát
|
476
|
5
|
Xã Đông Hưng A
|
|
5.1
|
Ngã tư Rọ Ghe
|
|
|
- Bờ Tây kênh Chống
Mỹ về 2 hướng 500 mét
|
374
|
5.2
|
Kênh Chống Mỹ
|
|
|
- Cách mỗi ngã tư về
mỗi hướng 500 mét
|
320
|
6
|
Xã Vân Khánh Đông
|
|
|
- Từ ngã tư Rạch Ông
về mỗi hướng kênh chống Mỹ 500 mét
|
320
|
7
|
Xã Tân Thạnh
|
|
7.1
|
Đường kênh Chống Mỹ
|
|
|
- Cách mỗi ngã tư về
2 hướng 500 mét
|
320
|
7.2
|
Đường Tỉnh 968 (Chín Rưỡi
- Xẻo Nhàu)
|
|
|
- Từ ngã tư Xẻo Nhàu
về hướng Đông Thạnh 1.000 mét
|
476
|
|
- Từ ngã tư Xẻo Nhàu
- Đê quốc phòng
|
476
|
7.3
|
Kênh Chín Rưỡi - Xẻo
Nhàu
|
|
|
- Bờ Nam kênh chín
Rưỡi - Xẻo Nhàu (từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000 mét)
|
320
|
7.4
|
Đường Tỉnh 964
|
|
|
- Cách ngã tư các
kênh 500 mét về hai phía
|
320
|
8
|
Xã Thuận Hòa
|
|
8.1
|
Đường Thứ 8 - Thuận Hòa
|
|
|
- Từ ngã tư kênh Chống
Mỹ về hướng Đông Hòa 1.000 mét
|
330
|
8.2
|
Bờ Tây kênh Chống Mỹ
|
|
|
- Cách ngã tư về 2
hướng kênh Chống Mỹ 500 mét
|
320
|
8.3
|
Đường Tỉnh 964
|
|
|
- Cách ngã tư các
kênh 500 mét về hai phía
|
320
|
9
|
Xã Vân Khánh
|
|
9.1
|
Đường Tỉnh 965B (Thứ
11 - Vân Khánh - Đê Quốc phòng)
|
|
|
- Từ ngã tư Kim Quy
về hướng UBND xã Vân Khánh 1000 mét
|
476
|
9.2
|
Kênh Kim Quy
|
|
|
- Bờ Nam từ kênh Chống
Mỹ - đoạn qua Trạm y tế xã 1.000 mét
|
320
|
|
- Từ đê quốc phòng về
kênh Chống Mỹ 500 mét (cả 2 bờ)
|
320
|
9.3
|
Tuyến kênh Chống Mỹ
|
|
|
- Bờ Tây cách mỗi
ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ
|
320
|
10
|
Xã Vân Khánh Tây
|
|
|
- Bờ Tây kênh Chống
Mỹ từ giáp xã Vân Khánh - Tiểu Dừa
|
320
|
|
- Đường kênh Xáng 3
|
320
|
11
|
Đường Hành lang ven
biển phía Nam (qua địa bàn các xã
Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B)
|
476
|
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị trí 1
|
1
|
Đường Tỉnh 967
|
|
|
|