Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020 2024

Số hiệu: 03/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành: 13/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2020/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 02 tháng 01 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2020.

2. Quyết định này thay thế:

a) Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

b) Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN, P.KTTH;
- Lưu: VT, STN&MT. dtnha (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tại các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013 như sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai; người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bảng quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hành lang bảo vệ an toàn công trình gồm: Gồm hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa; hành lang an toàn đối với cầu, cống.

2. Hành lang an toàn đường bộ (sau đây gọi là hành lang lộ giới): Là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.

3. Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa: Được xác định từ mép luồng trở ra mỗi phía và theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

4. Đất liền kề: Là khu đất liền nhau, tiếp nối với khu đất đã được xác định.

5. Vùng lân cận gần nhất: Là khu đất có khoảng cách gần nhất so với khu đất đã được xác định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

e) Đất nuôi trồng thủy sản.

g) Đất nông nghiệp khác.

2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

e) Đất thương mại, dịch vụ.

g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

3. Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

4. Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Điều 5. Đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.

2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

3. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.

4. Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:

a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.

b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.

c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

1. Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).

a) Khu vực được xác định như sau:

- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.

- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.

- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

b) Vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

2. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:

a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 7. Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:

1. Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.

2. Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.

3. Vị trí 3:

a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.

4. Vị trí 4:

a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.

c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.

5. Vị trí 5:

a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.

b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.

c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.

d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

2. Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:

a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

3. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:

a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);

b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

4. Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:

a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.

b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.

c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

5. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:

a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.

b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.

c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.

Điều 9. Giá một số loại đất khác

1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

2. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1

1. Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:

a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.

b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.

c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.

2. Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.

Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể

1. Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.

3. Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.

4. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:

a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

5. Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.

6. Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.

7. Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.

b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

- Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.

- Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).

c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.

8. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.

a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

- Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.

c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

- Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.

- Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

9. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:

a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.

b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.

c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính hỗ trợ được áp dụng tại thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng theo Quy định này.

2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành, không áp dụng theo Quy định này.

3. Đối với các trường hợp còn lại đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc đã có quyết định của cấp có thẩm quyền trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc tại thời điểm ban hành quyết định, không áp dụng theo Quy định này.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi

1

330

277

277

2

304

251

251

3

277

224

224

II. Phường Vĩnh Hiệp

1

264

211

211

2

238

185

185

3

211

158

158

III. Phường Vĩnh Thông

1

211

158

158

2

185

132

132

3

158

106

106

IV. Xã Phi Thông

1

112

106

106

2

86

79

79

3

73

66

66

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I - II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

500

375

315

2

440

315

250

3

315

250

150

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

I

Đường cặp kênh

1

Đường 30 Tháng 4

- Từ Mạc Thiên Tích - Phạm Văn Hai

1.800

- Từ La Văn Cầu - Phạm Văn Hai

1.800

- Từ Phạm Văn Hai - Đường số 12

2.250

- Từ đường số 12 - Nguyễn Thị Út

3.000

- Từ Nguyễn Thị Út - UBND xã Phi Thông

2.000

- Từ UBND xã Phi Thông - Ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp

1.500

2

Tạ Quang Tỷ (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)

800

3

Phạm Thành Lượng (từ kênh Rạch Giá- Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)

800

4

Trần Văn Luân (từ đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

800

5

Phan Văn Chương (từ đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

800

6

Quách Phẩm (từ Phan Văn Chương - Kênh Năm Liêu)

800

7

Mai Thành Tâm (Từ Phan Văn Chương - La Văn Cầu)

800

8

Trần Văn Tất (từ đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

800

9

Trần Văn Thái (từ kênh Năm Liêu - Giáp ranh huyện Hòn Đất)

800

10

Nguyễn Văn Tiền (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Xã Mong Thọ A)

800

II

Cụm dân cư Cây Sao

800

1

Phạm Thế Hiển (từ Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)

2.000

2

Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Hết đường số 1)

2.000

3

Cù Huy Cận (từ đường số 1- Phạm Thế Hiển)

1.500

4

Lê Tấn Quốc (từ đường số 1 - Kênh Rạch Giá - Long Xuyên)

1.500

5

Trương Minh Giảng (từ đường số 1 - Đường số 5)

1.500

6

Đường Số 1, đường Số 5

1.500

III

Cụm dân cư Trung tâm

1.500

1

Nguyễn Văn Huyên (từ giáp dân cư - Trần Văn Luân)

1.500

2

Phạm Văn Hai (từ giáp dân cư - Trần Văn Luân)

1.500

3

Nguyễn Sơn (từ Đường số 10 - Phạm Văn Hải)

1.000

4

Tôn Thất Thuyết (từ Bùi Văn Dự - Giáp khu dân cư)

1.500

5

Dương Công Trừng (từ đường Nguyễn Văn Huyên - Giáp khu dân cư)

1.000

6

Trần Khắc Chân (từ Nguyễn Văn Huyên - Giáp khu dân cư)

1.000

7

Đô Đốc Long (từ Nguyễn Văn Huyên - Giáp khu dân cư)

1.000

8

Trần Hầu (từ Đường số 6 - Đường số 12)

1.500

9

Đường Số 6 (từ đường 30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)

3.000

10

Bùi Văn Dự (từ đường 30 Tháng 4 - Đường Phạm Văn Hai)

3.000

11

Nguyễn Thị Út (từ đường 30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)

2.500

12

Đường Số 10 (từ Đường số 6 - Phạm Văn Hai)

1.200

13

Đường Số 11 (từ Đường số 10 - Phạm Văn Hai)

1.200

14

Đường Số 12 (từ đường 30 Tháng 4 - Phạm Văn Hai)

2.400

15

Đường Số 5 (từ đường Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)

1.400

16

Đường Số 4 (từ đường Hồ Đắc Di - Lê Tấn Quốc)

1.800

17

Đường Số 2 (từ đường Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)

1.400

18

Đường Số 1 (từ đường Hồ Đắc Di - Hết cụm dân cư)

1.400

19

Võ Văn Dũng (Khu dân cư Trung tâm xã Phi Thông)

1.400

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị

I. Phường ven đô thị

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

I. Phường Vĩnh Hiệp

1

Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m

1.520

2

Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m

1.120

3

Đường, hẻm còn lại

880

II. Phường Vĩnh Thông

1

Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m

1.200

2

Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m

800

3

Đường, hẻm còn lại

640

b. Các tuyến, đoạn đường

ĐVT: nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

I

Phường Vĩnh Thông

1

Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Kênh Cây Sao)

1.000

2

Mạc Thiên Tích (từ đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

1.000

3

La Văn Cầu (từ đường 30 Tháng 4 - Kênh Năm Liêu)

1.000

4

Phan Văn Nhờ (từ Mạc Thiên Tích - La Văn Cầu)

1.000

5

Nguyễn Văn Tư (từ Mạc Thiên Tích - La Văn Cầu)

1.000

6

Nguyễn Hữu Cảnh (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Giáp ranh huyện Châu Thành)

1.000

7

Đường 30 Tháng 4

1.000

Cụm dân cư Vĩnh Thông

8

Nguyễn Sáng (từ khu dân cư - Đường G)

2.000

9

Trần Văn Trà (từ khu dân cư - Đường G)

3.000

10

Tô Ký (từ Nguyễn Hiền - Đường G)

2.000

11

Nguyễn Thị Thập (từ đường A - Nguyễn Hiền)

2.000

12

Dương Quang Đông (từ khu dân cư - Nguyễn Khuyến)

2.000

13

Cao Xuân Huy (từ khu dân cư - Đường A)

2.000

14

Diệp Minh Châu (từ khu dân cư - Nguyễn Khuyến)

2.000

15

Tạ Uyên (từ khu dân cư - Đường G)

2.000

16

Nguyễn Khuyến (từ Trần Văn Trà - Tạ Uyên)

2.000

17

Tô Hiệu (từ Trần Văn Trà - Nguyễn Thị Thập)

2.000

18

Nguyễn Hiền (từ Nguyễn Sáng - Trần Văn Trà)

2.000

19

Đường A; G; N (Khu dân cư phường Vĩnh Thông)

2.000

II

Phường Vĩnh Hiệp

1

Lâm Thị Chi (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Kênh Hè Thu 2)

1.000

2

Nguyễn Thị Định (từ bến đò Giải Phóng 9 - Rạch Tà Kiết)

2.500

3

Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược - Nguyễn Thị Định)

3.000

4

Bờ kênh đường Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược - Nguyễn Thị Định)

1.500

5

Lê Thị Riêng (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

1.200

6

Hồ Thị Nghiêm (từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)

1.000

7

Cao Văn Lầu (từ Huỳnh Tấn Phát - Kênh Vành Đai)

1.200

8

Lê Văn Tuân (từ Nguyễn Thị Định - Kênh Vành Đai)

1.200

II. Phường nội đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm

12.000

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng

14.000

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú

16.000

- Từ Trần Phú - Quang Trung

14.000

- Từ Quang Trung - Võ Trường Toản

9.000

2

Mạc Cửu

- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão

12.000

- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai

11.000

- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm

10.000

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Số 1

8.000

- Từ cầu Số 1 - Nghĩa trang liệt sĩ

6.000

- Từ Nghĩa trang liệt sĩ - Cầu Số 2

5.000

3

Võ Văn Kiệt

- Từ Mạc Cửu - Cầu Rạch Giá 1

4.000

- Từ Cầu Rạch Giá 1 - Cầu Rạch Giá 2

2.500

- Cầu Rạch Giá 2 - Giáp ranh huyện Châu Thành

3.000

4

Võ Trường Toản

- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương

2.880

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

1.760

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

1.280

5

Quang Trung

- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương

6.000

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

4.000

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

3.000

6

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

2.000

7

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

2.000

8

Tú Xương

3.200

9

Nguyễn Thái Bình

- Từ Mạc Cửu - Quang Trung

2.500

- Từ Quang Trung - Hết đường

2.000

10

Đường Nguyễn Thái Bình (bên kia kênh)

- Từ Mạc Cửu - Quang Trung

1.500

- Từ Quang Trung - Hết đường

1.200

11

Điện Biên Phủ

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Chợ nông sản

12.800

- Từ sau chợ nông sản - Hết đường

4.000

12

Nguyễn Tuân

3.000

13

Huỳnh Thúc Kháng

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Vàm Trư

12.000

- Từ Cầu Vàm Trư - Lộ Liên Hương

6.000

14

Các tuyến đường còn lại Khu tái định cư phường Vĩnh Quang

4.500

15

Lê Thánh Tôn

12.000

16

Lý Thái Tổ

12.000

17

Thủ Khoa Huân

10.000

18

Nguyễn Tri Phương

12.000

19

Hai Bà Trưng

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng

8.000

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

4.000

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên

4.000

- Hàn Thuyên - Mạc Cửu

3.200

20

Hàn Thuyên

3.520

21

Đặng Dung

3.200

22

Dương Diện Nghệ

4.000

23

Lý Chính Thắng

4.800

24

Nguyễn Cư Trinh

- Từ Cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

3.000

- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương

2.500

- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối

2.000

25

Nam Cao

3.000

26

Lộ Liên Hương

- Từ Mạc Cửu - Nguyễn Cư Trinh

8.000

- Từ Nguyễn Cư Trinh - Quang Trung

3.200

Khu dân cư Cầu Suối

27

Ngọc Hân Công Chúa

3.000

28

Lê Quang Định

2.400

29

Lê Anh Xuân

2.500

30

Nguyễn Huy Tưởng

2.400

31

Ngô Tất Tố

2.400

32

Vũ Công Duệ

2.400

33

Nguyễn Hiến Lê

2.400

34

Phan Kế Bính

2.000

35

Phan Văn Trường

2.000

36

Tăng Bạc Hổ

2.000

37

Trần Mai Ninh

2.000

38

La Sơn Phu Tử

2.000

Khu tái định cư, Khu dân cư bệnh viện

39

Đường số 2 (giáp khu nhà ở Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang)

2.400

40

Cao Xuân Dục (từ đường Số 5 - Đào Tấn)

2.080

41

Đào Tấn (từ đường Số 4 - Cao Xuân Dục)

2.080

42

Cầm Bá Thước (từ Đào Tấn - Đường số 9)

2.080

43

Bùi Hữu Nghĩa (từ đường Số 3 - Đường số 4)

2.080

44

Phan Văn Hớn (từ đường Số 5 - Đào Tấn)

2.080

45

Lãnh Binh Thăng (từ đường Số 4 - Cầm Bá Thước)

2.080

46

Đoàn Trần Nghiệp (từ đường Số 9 - Lộ Liên Hương)

2.080

47

Phan Liêm (từ Phan Văn Hớn - Cao Xuân Dục)

2.080

48

Các tuyến đường còn lại trong khu dự án

2.080

Khu nhà ở Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang

49

Phạm Thiều (giáp khu dân cư)

2.400

50

Huỳnh Văn Nghệ (từ đường Phạm Thiều - Phạm Ngọc Thảo)

2.080

51

Phạm Ngọc Thảo (từ đường số 1 - Phạm Văn Bạch)

2.080

52

Kha Vạn Cân (từ đường Số 1 - Phạm Văn Bạch)

2.080

53

Âu Dương Lân (từ Phạm Văn Bạch - Lộ Liên Hương)

2.080

54

Phạm Văn Bạch (giáp khu dân cư)

2.080

55

Chu Manh Trinh (từ Phạm Ngọc Thảo - Kha Vạn Cân)

2.080

56

Vương Hồng Sến (từ Nguyễn Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)

2.080

57

Hồ Văn Huê (từ Nguyễn Phan Vinh - Huỳnh Văn Nghệ)

2.080

58

Phạm Viết Chánh (giáp khu dân cư - Ngô Nhân Tịnh)

2.080

59

Ngô Nhân Tịnh (từ Nguyễn Phan Vinh - Phạm Viết Chánh)

2.080

60

Nguyễn Phan Vinh (từ Vương Hồng Sến - Ngô Nhân Tịnh)

2.080

61

Đường Vàm Trư (thuộc phường Vĩnh Quang)

2.000

62

Đặng Huy Trứ (Giải Phóng 9)

2.500

63

Lý Thường Kiệt

- Từ Võ Trường Toản - Trần Phú

8.000

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Phạm Ngọc Thạch

7.500

64

Nguyễn Công Trứ

12.000

65

Nguyễn Văn Kiến

5.000

66

Mạc Đỉnh Chi

6.000

67

Mậu Thân

7.000

68

Trần Quốc Toản

- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu

6.000

- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm

2.000

69

Trần Bình Trọng

- Từ Mạc Cửu - Trần Phú

7.000

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

6.500

70

Nguyễn Huỳnh Đức

3.000

71

Trương Tấn Bửu

3.000

72

Tự Do

10.000

73

Võ Thị Sáu

7.000

74

Nguyễn Trường Tộ

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

3.750

- Từ Võ Thị Sáu - Chùa Thập Phương

3.000

75

Nguyễn Trãi

4.000

76

Phạm Ngũ Lão

5.000

77

Lê Thị Hồng Gấm

6.500

78

Lê Lai

4.000

79

Phạm Ngọc Thạch

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Lý Thường Kiệt

5.000

- Từ Lý Thường Kiệt - Mạc Cửu

2.600

80

Đông Hồ

- Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm

7.000

- Lê Thị Hồng Gấm - Phạm Ngọc Thạch

3.200

81

Trần Phú

30.000

82

Hoàng Diệu

6.000

83

Đinh Tiên Hoàng

5.000

84

Huỳnh Tịnh Của

5.000

85

Thành Thái

5.000

86

Bạch Đằng

7.000

87

Phan Bội Châu

5.000

88

Nguyễn Đình Chiểu

5.000

89

Hàm Nghi

7.680

90

Duy Tân

10.000

91

Hoàng Hoa Thám

24.000

92

Phạm Hồng Thái

24.000

93

Trần Quang Diệu

6.000

94

Phan Chu Trinh

12.000

95

Nguyễn Du

6.000

96

Nguyễn Hùng Sơn

- Từ Trần Thủ Độ - Hoàng Diệu

12.000

- Từ Hoàng Diệu - Lê Lợi

7.680

- Từ Lê Lợi- Trần Phú

10.000

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

8.000

- Từ Trịnh Hoài Đức - Phan Văn Trị

6.000

97

Nguyễn Văn Trỗi

6.000

98

Trần Hưng Đạo

- Từ Trần Thủ Độ - Lê Lợi

10.500

- Từ Lê Lợi - Trần Phú

20.000

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

10.000

-Từ Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa

8.000

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Đầu doi

6.000

99

Lê Lợi

20.000

100

Lý Tự Trọng

9.600

101

Hùng Vương

8.000

102

Trịnh Hoài Đức

- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn

6.000

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

5.000

103

Thủ Khoa Nghĩa

5.000

104

Phan Văn Trị

5.000

105

Nguyễn Thoại Hầu

- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa

10.000

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Đầu doi

6.000

106

Trần Chánh Chiếu

4.800

107

Kiều Công Thiện

6.000

Khu Hoa Biển (16 ha)

108

Trần Thủ Độ

10.000

109

Lý Nhân Tông

10.000

110

Nguyễn Hữu Cầu

8.000

111

Đinh Liệt

8.000

112

Nguyễn Phúc Chu

8.000

113

Nguyễn Thượng Hiền

8.000

114

Nguyễn Phạm Tuân

8.000

115

Lê Hoàn

8.000

116

Hải Triều

8.000

117

Nguyễn Thiếp

6.000

118

Sơn Nam

6.000

119

Hoàng Ngọc Phách

8.000

120

Nguyễn Trung Trực

- Từ cầu Kênh Nhánh - Nguyễn An Ninh

25.000

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

20.000

- Từ Đống Đa - Cầu An Hòa

18.000

- Từ Cầu An Hòa - Cầu Rạch Sỏi

16.000

121

Lâm Quang Ky

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc

7.680

- Từ Cô Bắc - Đống Đa

12.000

- Từ Đống Đa - Ngô Văn Sở

10.000

- Từ Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư

8.000

122

Ngô Quyền

- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh

8.800

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

7.200

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

5.600

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Cầu An Hòa

4.000

123

Nguyễn Thái Học

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

9.600

- Từ Ngô Quyền - Đầu doi (kênh ông Hiển)

6.000

124

Cô Giang

7.000

125

Cô Bắc (từ Nguyễn Trung Trực - Đường 3 Tháng 2)

9.000

126

Phan Đình Phùng

6.000

127

Sư Thiện Ân

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

7.000

- Từ Nguyễn Thị Định - Huỳnh Tấn Phát

2.500

128

Chi Lăng (từ Ngô Quyền - Tôn Đức Thắng)

8.000

129

Bùi Thị Xuân

3.600

130

Nguyễn An Ninh (từ Ngô Quyền - Tôn Đức Thắng)

8.000

131

Huỳnh Mẫn Đạt

5.600

132

Lạc Long Quân

8.000

133

Âu Cơ

5.000

134

Bà Triệu

5.000

135

Lạc Hồng

- Từ Võ Văn Kiệt - Huỳnh Tấn Phát

4.000

- Từ Huỳnh Tấn Phát - Nguyễn Thị Định

6.000

- Từ Ngô Quyền - Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển

18.000

- Từ Ngô Quyền - Trường Chính trị tỉnh (bên trong)

5.000

136

Chu Van An

- Từ Lạc Hồng - Đống Đa

6.000

- Từ Đống Đa - Ngô Gia Tự

5.000

- Từ Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong

3.600

137

Đống Đa

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

6.000

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

8.000

- Từ Lâm Quang Ky - Tôn Đức Thắng

5.000

138

Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An)

5.000

139

Sương Nguyệt Anh

- Từ Trường Ischool - Nguyễn Trung Trực

5.000

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.000

140

Trương Hán Siêu

5.000

141

Nguyễn Văn Cừ

-Từ Huỳnh Tấn Phát - Nguyễn Thị Định

2.500

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

8.000

- Từ Lâm Quang Ky - Tôn Đức Thắng

8.000

142

Tô Hiến Thành

6.000

143

Nguyễn Đình Tứ

5.000

144

Trần Nhật Duật

5.000

145

Trần Quang Khải

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

8.000

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

15.000

- Từ Lâm Quang Ky - Tôn Đức Thắng

8.700

146

Ngô Gia Tự

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

7.500

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.560

147

Lê Hồng Phong

- Từ Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực

6.000

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

9.000

- Từ Lâm Quang Ky - Tôn Đức Thắng

8.700

148

Phan Thị Ràng

15.000

149

Trần Khánh Dư

6.000

150

Ngô Văn Sở

6.000

Khu tái định cư và dân cư (phường An Hòa)

151

Vũ Đức (Hoàng Đình Giong) từ Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong

4.700

152

Nguyễn Hiền Điều (từ Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

4.700

153

Trần Văn Giàu (từ Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

8.000

154

Dương Bạch Mai (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

3.600

155

Lưu Quý Kỳ (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

3.600

156

Phó Đức Chính (từ Nguyễn Hiền Điều - Vũ Đức)

3.600

Khu tái định cư An Hòa (Tỉnh ủy)

157

Chế Lan Viên (từ ranh giải tỏa Khu tái định cư dự án lấn biến - Phan Thái Quý)

4.000

158

Đặng Tất

2.400

159

Nguyễn Cảnh Dị

2.400

160

Nguyễn Cảnh Chân

2.400

161

Ngô Sĩ Liên

2.400

162

Đinh Lễ

2.400

163

Lê Như Hỗ

2.400

164

Phan Thái Quí (Trương Định)

5.000

165

Lê Khôi

3.600

166

Vân Đài (đường nội bộ Khu quốc doanh đánh cá)

4.500

167

Trần Quý Cáp

- Từ Nguyễn Trung Trực - Đình An Hòa

4.800

- Từ Đình An Hòa - Đường Sư Vạn Hạnh

4.000

- Từ đường Sư Vạn Hạnh - Đầu doi

3.000

168

Nhật Tảo

6.000

169

Trương Định

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cống ngăn mặn

5.000

- Từ cống ngăn mặn - Trần Quý Cáp

2.000

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cống ngăn mặn (phía bên kia kênh Điều Hành cặp đường Trần Hữu Độ)

3.000

170

Ngô Thời Nhiệm

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF

5.000

- Từ Nhà máy VTF - Cuối đường

3.000

171

Sư Vạn Hạnh (đường vào Chùa Thôn Dôn)

3.000

172

Thiên Hộ Dương

3.000

173

Nguyễn Trung Ngạn

2.000

174

Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải)

4.000

175

Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường)

3.000

176

Phùng Hưng

6.000

177

Lê Quý Đôn

5.000

178

Phan Đăng Lưu

3.000

179

Thái Phiên

2.000

180

Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên Văn hóa An Hòa)

2.000

181

Trần Hữu Độ (cặp Sở Văn hóa và Thể thao)

3.000

182

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

3.000

183

Mai Thị Hồng Hạnh

- Từ Cách Mạng Tháng Tám - Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UBND phường)

22.000

- Từ Đinh Công Tráng - Giáp ranh huyện Châu Thành

15.000

184

Nguyễn Chí Thanh

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát

16.000

- Từ Cao Bá Quát - Trương Vĩnh Ký

12.000

- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân

8.000

- Từ Trần Cao Vân - Cầu Ván

5.000

- Từ Cầu Ván - Giáp ranh huyện Châu Thành

3.000

185

Hồ Xuân Hương

12.000

186

Cao Bá Quát

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến

8.000

- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10

4.000

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (Hẻm 17)

3.200

- Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường

2.000

187

Bà Huyện Thanh Quan

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông

8.000

- Từ Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10

4.800

188

Trần Cao Vân

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Bến đò

3.200

- Đoạn còn lại

2.400

189

U Minh 10

- Từ Hồ Xuân Hương - Bà Huyện Thanh Quan

3.000

- Từ Bà Huyện Thanh Quan - Cuối U Minh 10

2000

190

Nguyễn Thiện Thuật

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Trương Vĩnh Ký

5.000

- Từ Trương Vĩnh Ký - Nguyễn Chí Thanh

3.000

191

Hải Thượng Lãn Ông

- Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương

12.000

- Đoạn còn lại

8.000

192

Đoàn Thị Điểm

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

4.000

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

2.000

193

Trương Vĩnh Ký

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

3.000

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

1.680

194

Đinh Công Tráng

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Trương Vĩnh Ký

6.000

- Từ Trương Vĩnh Ký - Nguyễn Chí Thanh

4.000

195

Nguyễn Gia Thiều

- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính

1.500

- Từ Nguyễn Bính - Giáp ranh huyện Châu Thành

1.000

196

Tôn Thất Đạm

1.000

197

Đào Duy Từ

- Từ Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu

3.000

-Từ Ụ tàu - Giáp ranh huyện Châu Thành

2.000

198

Nguyễn Bính

1.000

199

Nguyễn Văn Siêu

2.000

200

Nguyễn Thông

1.500

201

Lương Ngọc Quyến

5.000

202

Trần Xuân Soạn

5.000

203

Tống Duy Tân

4.000

204

Văn Lang

1.500

205

Cách Mạng Tháng Tám

- Từ cầu Rạch Sỏi - Cống So Đũa

12.000

- Từ cống So Đũa - Cầu Quằn

8.000

206

Cao Thắng

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Chùa Khmer

5.000

- Từ Chùa Khmer - Cầu Thanh Niên

3.000

- Từ Cầu Thanh Niên - Giáp ranh huyện Châu Thành

2.000

207

Sư Thiện Chiếu

- Từ Cao Thắng - Cách Mạng Tháng Tám

4.000

- Từ Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh

2.000

208

Bùi Viện

1.500

209

Đường đối diện đường Bùi Viện

500

210

Nguyễn Biểu (Xóm 3)

1.200

211

Lê Minh Xuân (từ Bùi Viện - Giáp ranh huyện Châu Thành)

1.200

212

Nguyễn Văn Nhị (từ Bùi Viện - Giáp ranh huyện Châu Thành)

1.200

213

Phùng Văn Cung

1.000

214

Các tuyến nhánh Khu dân cư Cao đẳng sư phạm

1.000

215

Các tuyến đường Khu Trung tâm thương mại Rạch Sỏi

10.000

216

Đường nhánh Nguyễn Biểu

600

217

Đường Trần Nguyên Hãn

2.500

218

Các đường còn lại trong khu dân cư vượt lũ (phường Vĩnh Lợi)

1.500

KHU LẤN BIỂN

1

Lê Phụng Hiểu

3.750

2

Phạm Hùng

- Từ Kênh Nhánh - Lạc Hồng

10.000

- Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ

8.000

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

7.000

3

Trần Hữu Trang

4.800

4

Cống Quỳnh

4.800

5

Sư Minh Không

4.800

6

Đường 3 Tháng 2

- Từ Lý Nhân Tông - Cô Bắc

15.000

- Từ Cô Bắc - Lạc Hồng

19.200

- Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ

14.400

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Trương Định (Khu tái định An Hòa - Tỉnh ủy)

13.500

7

Tôn Đức Thắng

- Đoạn Cô Bắc - Lạc Hồng

12.000

- Đoạn Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ

10.000

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Cống Kênh Cụt

9.000

8

Tô Ngọc Vân

5.000

9

Phùng Khắc Khoan

4.800

10

Lê Văn Hưu (từ Chi Lăng - Mai Văn Bộ)

4.800

11

Lương Thế Vinh

4.800

12

Nguyễn Phương Danh

4.800

13

Lương Nhữ Học

4.800

14

Châu Văn Liêm

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

3.600

- Từ Đống Đa - Tạ Quang Bửu

2.880

15

Đặng Huyền Thông

4.500

16

Dã Tượng

4.500

17

Cao Lỗ

4.500

18

Hồ Thị Kỷ

4.500

19

Lê Vĩnh Hòa

4.500

20

Mai Văn Bộ

4.500

21

Tôn Thất Tùng (từ Lạc Hồng - Cù Chính Lan)

3.600

22

Nguyễn Văn Tố

- Từ Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

3.600

- Từ Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

3.000

23

Trần Huy Liệu

- Từ Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

3.600

- Từ Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

3.000

24

Tuệ Tĩnh

3.600

25

Phan Huy Ích

3.600

26

Vũ Trọng Phụng

3.600

27

Hồ Thiện Phó

3.600

28

Mai Văn Trương

3.300

29

Trần Công Án

3.000

30

Mai Xuân Thưởng

3.000

31

Lê Thước

3.000

32

Cù Chính Lan

3.000

33

Hoàng Văn Thụ

6.000

34

Bế Văn Đàn

4.500

35

Lê Chân

4.500

36

Văn Cao

4.500

37

Tô Vĩnh Diện

4.500

38

Phan Huy Chú

4.500

39

Nguyễn Thị Minh Khai

4.500

40

Đặng Thai Mai

4.500

41

Đào Duy Anh

4.500

42

Xuân Diệu

4.500

43

Tạ Quang Bửu

4.500

44

Huyền Trân Công Chúa

4.500

45

Đặng Văn Ngữ

4.500

46

Lưu Hữu Phước

4.500

47

Lương Định Của

4.500

48

Mai Thúc Loan

4.500

49

Trần Đại Nghĩa

4.500

50

Trần Nhân Tông

4.500

51

Hoàng Việt

4.500

52

Trần Bội Cơ

4.500

53

Kim Đồng

4.800

54

Bùi Huy Bích

4.500

55

Nguyễn Quang Bích

4.800

56

Học Lạc

4.800

57

Phạm Phú Thứ

4.800

58

Hồ Nguyên Trừng

4.500

59

Trần Văn Kỷ

4.500

60

Bùi Văn Ba

4.500

61

Nguyễn Đổng Chi

4.500

62

Lê Bình

4.500

63

Nguyễn Đình Chính

4.500

64

Ngô Chí Quốc

4.500

65

Nguyễn Khắc Nhu

4.500

66

Đặng Xuân Thiều

4.800

67

Lê Thị Tạo

4.500

68

Nguyễn An

4.500

69

Ngô Chi Lan

4.500

70

Ngô Thất Sơn

4.500

71

Dương Bá Trạc

4.500

72

Nguyễn Huy Lượng

4.500

73

Ngô Thế Vinh

4.500

74

Nguyễn Bá Lân

4.500

75

Lê Văn Long

4.500

76

Hà Huy Giáp

4.500

77

Các tuyến đường nội bộ dự án VinCom

9.750

78

Các tuyến đường nội bộ dự án Khu dân cư Seaview

9.750

79

Các tuyến đường còn lại trong Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển

7.000

80

Nguyễn Văn Thượng (từ Đặng Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)

2.400

81

Trần Văn Ơn (từ Đặng Văn Ngữ - Lưu Hữu Phước)

2.400

82

Hoàng Xuân Hãn (từ Nguyễn Văn Thượng - Trần Văn Ơn)

2.400

KHU ĐÔ THỊ PHÚ CƯỜNG

1

Võ Văn Tần (từ Lê Hồng Phong - Nguyễn Lương Bằng)

6.000

2

Trần Bạch Đằng (từ Lê Hồng Phong - Cống kênh cụt)

6000

3

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ Lê Hồng Phong - Phan Thị Ràng)

7.000

4

Ung Văn Khiêm (từ Lê Hồng Phong - Nguyễn Lương Bằng)

6.000

5

Hà Huy Tập (từ Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)

6.000

6

Nguyễn Đức Cảnh (từ Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)

6.000

7

Hồ Tùng Mậu

6.000

- Từ Tôn Đức Thắng - Nam Kỳ Khởi Nghĩa

6.000

- Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Nguyễn Thị Minh Khai

6.000

8

Nguyễn Lương Bằng (từ Tôn Đức Thắng - Nguyễn Thị Minh Khai)

6.000

9

Các tuyến đường nội bộ

4.900

10

Các dự án khu dân cư, tái định cư

Theo giá dự án

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Khu vực

Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, khu phố 5 phường Đông Hồ

Các phường (trừ khu phố 5 phường Đông Hồ)

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, khu phố 5 phường Đông Hồ

Các phường (trừ khu phố 5 phường Đông Hô)

Giá đất

18

53

18

30

- Đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.

- Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố 4, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm của xã Thuận Yên.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

400

300

200

2

240

180

120

3

144

108

72

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Quốc lộ 80

- Từ mũi Ông Cọp - Đường núi Nhọn (bên vào trường bắn)

1.000

- Từ đường núi Nhọn - Khu tái định cư (cây Bàng)

3.000

- Khu tái định cư (cây Bàng) - Giáp ranh phường Tô Châu

1.500

2

Quốc lộ N1

- Từ ngã ba cây Bàng - Cầu Hà Giang

1.000

- Từ cầu Hà Giang - Giáp ranh huyện Giang Thành

800

3

Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang - Giáp ranh xã Hòa Điền)

500

4

Đường Xoa Ảo

500

5

Đường Núi Nhọn

500

6

Đường Rạch Vược

400

7

Đường quanh đảo Hòn Đốc

800

8

Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

300

9

Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)

300

10

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)

300

11

Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - Đường N1)

600

12

Đường Truông Thanh Hòa Tự

300

13

Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi

300

14

Đường vào Trường cấp 2-3 Thuận Yên

600

15

Đường liên ấp Rạch Núi - Rạch Vược

600

16

Đường Núi Đồng - Núi Nhọn

400

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị

a. Đất dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Trần Hầu

12.000

2

Mạc Công Du

5.000

3

Tuần Phủ Đạt

12.000

4

Tham Tướng Sanh

12.000

5

Tô Châu

3.000

6

Bạch Đằng

5.000

7

Lam Sơn

3.000

8

Phương Thành

- Từ Trường Sa - Mạc Tử Hoàng

5.000

- Từ Mạc Tử Hoàng - Quốc lộ 80

1.800

9

Đông Hồ

5.000

10

Mạc Thiên Tích

- Từ Phạm Văn Kỹ - Mạc Tử Hoàng

7.500

- Từ Mạc Tử Hoàng - Đường Rạch Ụ

1.200

11

Chi Lăng

- Từ Đông Hồ - Mạc Thiên Tích

3.000

- Từ Mạc Thiên Tích - Đường Tỉnh 972 (TL28)

2.250

12

Mạc Cửu

- Từ Đông Hồ - Mạc Thiên Tích

3.000

- Từ Mạc Thiên Tích - Cổng Ao Sen

1.800

- Từ cổng Ao Sen - Phương Thành

1.200

13

Mạc Tử Hoàng

- Từ Đông Hồ - Phương Thành

2.250

- Từ Phương Thành - Mạc Cửu

1.800

14

Đống Đa

2.500

15

Cầu Câu

3.000

16

Nhật Tảo

3.000

17

Nguyễn Thần Hiến

3.000

18

Phạm Văn Kỷ

3.000

19

Võ Văn Ý

2.250

20

Lâm Văn Quang

3.000

21

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

800

Trung tâm thương mại Trần Hầu

22

Nguyễn Trãi

10.000

23

Nguyễn Trung Trực

10.000

24

Ngô Mây

6.000

25

Bùi Chấn

6.000

26

Lý Chính Thắng

6.000

27

Trường Sa

6.000

28

Phạm Ngũ Lão

6.000

29

Ngô Nhân Tịnh

6.000

30

Đặng Thùy Trâm

6.000

31

Nguyễn Cửu Đàm

6.000

32

Hoàng Văn Thụ

6.000

33

Lê Quang Định

6.000

34

Mai Xuân Thưởng

6.000

35

Các tuyến đường còn lại

6.000

Khu tái định cư Bình San

36

Chiêu Anh Các

2.000

37

Mai Thị Hồng Hạnh

1.500

38

Nguyễn Thị Hiếu Túc

1.500

39

Lê Lai

2.000

40

Thoại Ngọc Hầu

2.000

41

Mạc Tử Thảng

1.500

42

Xuân Diệu

1.500

43

Chế Lan Viên

1.500

44

Mạc Tử Dung

1.500

45

Mạc Như Đông

1.500

46

Phan Văn Trị

1.500

47

Võ Thị Sáu

1.500

48

Mạc Tử Thiêm

1.500

49

Nguyễn Hữu Tiến

1.500

50

Lâm Tấn Phác

2.000

51

Nguyễn Thái Học

1.500

52

Nguyễn Thị Thập

1.500

53

Hoàng Diệu

2.000

54

Lương Thế Vinh

1.500

55

Nguyễn Tri Phương

1.500

56

Đường Bùi Viện

1.500

57

Nguyễn Hiền Điều

1.500

58

Lê Thị Hồng Gấm

1.500

59

Từ Hữu Dũng

1.500

60

Ngô Gia Tự

1.500

61

Trương Định

1.500

62

Trần Đình Quang

1.500

63

Phù Dung

2.000

64

Các tuyến đường còn lại

1.500

Khu dân cư Tô Châu

65

Châu Văn Liêm

3.000

66

Hồ Thị Kỷ

2.000

67

Đường 30 Tháng 4

2.000

68

Đặng Văn Ngữ

2.000

69

Cao Văn Lầu

2.000

70

Phan Thị Ràng

2.000

71

Cù Chính Lan

2.000

72

Bế Văn Đàn

2.000

73

Cù Huy Cận

2.000

74

Bùi Hữu Nghĩa

2.000

75

Nguyễn Văn Trỗi

2.000

76

Kim Đồng

2.000

77

Các tuyến đường còn lại trong Khu dân cư Tô Châu

2.000

78

Đường Tỉnh 972

- Từ Ao Sen - Nguyễn Phúc Chu

2.250

- Từ Nguyễn Phúc Chu - Đường vào Bãi Sau (KDL Mũi Nai)

3.500

- Từ đường vào Bãi Sau - Quốc lộ 80

1.500

79

Đường Chữ T

2.000

80

Núi Đèn

2.000

81

Bãi Nò

800

82

Phù Dung

1.200

83

Đường 2 Tháng 9

1.200

84

Trần Công Án

1.200

85

Kim Dự

3.000

86

Nam Hồ

- Từ đường 2 Tháng 9 - Đường Cây Số 1

800

- Từ đường Cây Số 1 - Cầu Đèn đỏ

600

87

Cách Mạng Tháng Tám

3.600

88

Nguyễn Chí Thanh

4.000

89

Đường Kênh Cụt: Từ cầu Cây Mến - Giáp ranh đường mới tổ 5 Rạch Vược (Khu tái định cư Chòm Xoài)

400

90

Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, khu phố 1, đối diện với dự án Khu dân cư Tô Châu)

1.200

91

Đường 30 Tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu cũ)

2.800

92

Nguyễn Văn Trỗi

1.200

93

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)

400

94

Nguyễn Phúc Chu

5.000

95

Đường Số 17

3.000

96

Quốc lộ 80

- Từ ranh xã Thuận Yên - Nút vòng xoay tượng đài Mạc Cửu

2.000

- Từ Công viên Mũi Tàu - Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên

3.000

97

Đường vườn Cao Su

400

98

Đường Cây số 1

600

99

Đường Rạch Ụ

1.000

100

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

1.800

102

Đường Mương Đào

1.500

102

Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)

400

103

Đường Số 19

2.500

104

Thị Vạn

- Từ cầu Rạch Ụ - Cầu Mương Đào

3.200

- Từ Cầu Mương Đào - Đường Đá Dựng

900

105

Đường bê tông xi măng Cừ Đứt (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

400

106

Đường Miếu Cậu

400

107

Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai

12.000

108

Đường Tà Lu

400

109

Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài)

400

110

Đường Bãi trước

1.500

111

Đường Bãi Sau

1.500

112

Đường Cánh Cung

8.000

113

Đường Bãi Bàng

450

114

Đường Số 25 (đường vào Khu đô thị mới C&T)

3.000

115

Khu tái định cư Tà Lu

400

116

Đường Giếng Tượng

600

117

Đường Xóm Eo

300

118

Đường lên ngọn Hải Đăng (từ đường Tỉnh 972 lên Núi Đèn)

450

119

Đường Hoành Tấu - Bãi Nò (từ Khu lấn biển C&T - Đường Núi Đèn)

2.000

200

Lâm Tấn Phát (ngoài Khu dân cư Bình San)

2.000

201

Đường Xà Xía

450

202

Đường Đá Dựng

- Từ Quốc lộ 80 - Khu du lịch núi Đá Dựng

1.000

- Từ Khu du lịch núi Đá Dựng - Quốc lộ 80

700

203

Đường Mỹ Lộ

450

204

Đường từ cột mốc 313 đến 314 (đường La Văn Cầu)

450

205

Tô Vĩnh Diện (từ đường Tỉnh 972 đến cột mốc 314)

1000

206

Lê Thị Riêng (Khu dân cư Tô Châu)

1200

207

Đường tuần tra Biên giới

300

2. Giá đất các dự án

1

Dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Trỗi

- Lô L1 (nền 1); Lô L2 (nền 1 và nền 8); Lô L3 (nền 1)

2.000

- Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5)

2.000

- Đường Cách Mạng Tháng Tám

+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (từ nền 15 đến nền 20)

3.000

+ Lô L1 (nền 25); Lô L2 (nền 14 và nền 21)

3.300

- Đường A: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)

2.000

- Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27); Lô L3 (nền số 01 đến số 12)

2.000

2

Khu lấn biển C&T

- Đường Số 1

2.673

- Đường Số 2

2.673

- Đường Số 3

2.673

- Đường Số 4

2.806

- Đường Số 5

2.640

- Đường Số 6

3.014

- Đường Số 7

2.673

- Đường Số 8

1.636

- Đường Số 9

1.636

- Đường Số 10

1.636

- Đường Số 12

2.300

- Đường Số 13

3.014

- Đường Số 14

2.673

- Đường Số 15

+ Đoạn khu nhà phố

2.300

+ Đoạn khu nhà biệt thự

2.219

- Đường Số 18

2.300

- Đường Số 19

2.300

- Đường Số 20

2.300

- Đường Số 21

2.300

- Đường Số 22

2.300

- Đường Số 23

2.300

- Đường Số 24

2.673

- Đường Số 25

3.014

- Đường Số 26

2.640

- Đường Số 27

+ Từ đường 1 - Đường 2

2.646

+ Từ đường 2 - Đường 3

2.300

- Đường Số 28

2.300

- Đường Số 29

2.646

- Đường Số 30

2.406

- Đường Số 31

+ Từ đường 1 - Đường 2

2.673

+ Từ đường 2 - Đường 3

2.300

- Đường Số 32

3.014

- Đường Số 33

2.300

- Đường Số 34

+ Từ đường 33 - Đường 36

2.300

+ Từ đường 36- Đường 38

1.636

- Đường số 35

+ Từ đường 33 - Đường 36

2.300

+ Từ đường 36 - Đường 38

1.636

- Đường Số 36

2.625

- Đường Số 37

2.252

- Đường Số 38

+ Đoạn khu nhà phố

2.300

+ Đoạn khu biệt thự

2.220

- Đường Số 39

+ Từ đường 1 - Đường 2

3.014

+ Từ đường 2 - Đường 6

2.673

- Đường Số 40

2.300

- Đường Số 41

2.300

- Đường Số 42

2.673

- Đường Số 44

2.220

- Đường Số 45

2.220

3

Khu nhà ở giáo viên (tất cả các đường trong dự án)

1.500

4

Dự án Khu tái định cư Mỹ Đức (tất cả các đường trong dự án)

1.050

5

Đường vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) - Đường Nguyễn Tấn Phát

450

6

Khu dân cư, tái định cư Thạch Động

- Đường Tỉnh 972: (Khu A: từ Lô 1 đến Lô 22)

1.650

- Đường A

+ Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40)

1.200

+ Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22)

1.050

- Đường B

+ Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41)

1.050

+ Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18)

1.050

- Đường Số 1

1.350

- Đường Số 2

1.350

7

Khu tái định cư Hoàng Diệu

2.460

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

36

32

30

2

34

30

28

- Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cặp tuyến Quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500 mét), trừ tuyến tránh Thứ Ba và Thứ Bảy.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung A

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

260

240

2

150

130

120 r

3

75

65

60

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Quốc lộ 63

- Từ Bến phà Xẻo Rô - Tuyến tránh cầu Cái Lớn

1.120

- Từ đầu tuyến tránh cầu Cái Lớn - Cầu Thứ 2

1.200

- Từ đầu tuyến tránh Quốc lộ 63 - Cầu Cái Lớn

1.000

- Từ cầu Xẻo Kè - Khu đô thị Thứ 7

1.200

- Từ đầu tuyến tránh Thứ 7 - Cầu Thứ 7 (ngoài Khu đô thị Thứ 7)

1.000

- Đoạn từ Khu đô thị Thứ 7 - Giáp ranh huyện U Minh Thượng

1.200

2

Các tuyến đường từ huyện xuống xã

2.1

Đường Tỉnh 966 (đường Thứ 2 - Công Sự)

- Từ Quốc lộ 63 (hết vị trí 3) - Kênh Tư Đương

500

- Từ cầu Tư Đương - Cách chợ Đông Yên 500 mét

400

- Từ chợ Đông Yên ra mỗi bên 500 mét

500

- Từ cách chợ Đông Yên 500 mét - Giáp huyện U Minh Thượng

400

2.2

Chợ Đông Yên (từ đường Tỉnh 966 - Trạm y tế xã Đông Yên)

1.000

2.3

Đường ven sông Cái Lớn: Từ Quốc lộ 63 (hết vị trí 3) giáp ranh huyện U Minh Thượng

300

2.4

Đường Tỉnh 964 (đường kênh Chống Mỹ)

a

Xã Tây Yên A

- Từ cầu treo Rọc Lá - Kênh Kiểm cũ

400

- Từ kênh Kiểm cũ - Nhà thờ Quý Phụng

500

- Từ nhà thờ Quý Phụng - Giáp ranh xã Tây Yên

400

b

Xã Tây Yên

- Từ kênh Xẻo Già - Giáp ranh xã Tây Yên A

400

- Từ kênh Xẻo Già - Nhà ông Nguyễn Văn Ngọt

500

- Từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọt - Giáp ranh xã Nam Yên

400

c

Xã Nam Yên

- Từ xã Tây Yên - Cách kênh Ba Biển 250 mét

400

- Từ cách kênh Ba Biển 250 mét - Trường THPT Nam Yên

500

- Từ Trường THPT Nam Yên - Giáp ranh xã Nam Thái

400

d

Xã Nam Thái

Từ giáp ranh xã Nam Yên - Giáp ranh xã Nam Thái A

400

e

Xã Nam Thái A

- Từ giáp ranh xã Nam Thái - Kênh Thứ 7

350

- Từ kênh Thứ 7 - Giáp ranh kênh Đầu Ngàn

450

- Từ kênh đầu ngàn - Giáp kênh Xẻo Quao B, huyện An Minh

400

2.5

Đường ĐH.62 (đường Nam Thái A)

- Từ cầu Thứ 7 (sông xáng Xẻo Rô) đến cây xăng Thanh Sơn (Đông Thái)

450

- Từ cây xăng Thanh Sơn - Đường Tỉnh 964

400

2.6

Đường ĐH.61 (đường Nam Yên): Từ cầu Thứ 3 sông xáng Xẻo Rô - Đường Tỉnh 964 (trừ đoạn qua thị trấn Thứ Ba)

350

2.7

Đường ĐH.60 (đường Nam Thái)

- Từ ĐH.61 (cầu Bàu Trâm) - Cầu ngang kênh 6 Đình

350

- Từ kênh Nông Trường - Đường Tỉnh 964

500

- Từ kênh 6 Biển (giáp đường Tỉnh 964) ra tới biển

300

2.8

Đường kênh Bào Môn - Cái Nước (bờ Đông)

300

2.9

Đường kênh 3.000 - Kênh số 1

300

2.10

Đường cặp sông xáng Xẻo Rô (bờ Bắc): Từ cầu treo Thứ 7 - Giáp ranh thị trấn Thứ Ba (kênh Bào Láng)

350

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Quốc lộ 63

- Từ cầu Thứ 2 - Đầu tuyến tránh

2.380

- Từ đầu tuyến tránh - Ranh Huyện Ủy

2.800

- Từ ranh Huyện Ủy - Cổng Lục Đông

3.500

- Từ cổng Lục Đông - Cầu Xẻo Kè

2.380

Ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5 (tính từ kênh hậu trong nội ô thị trấn Thứ Ba)

2

Tuyến tránh Thứ Ba

Từ đầu tuyến - Cuối tuyến tránh

1.200

(ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5)

3

Tuyến kênh xáng Xẻo Rô (bờ Tây)

- Từ cầu treo - Kênh Thứ 3

420

- Từ cầu Thứ 3 - Cầu Thầy Cai (lộ nhựa)

700

- Từ kênh Thứ 3 - Kênh Xẻo Kè

500

4

Tuyến tránh khu phố 4

400

5

Tuyến kênh hậu (từ giáp VT2 tuyến tránh Thứ 3 - Kênh thứ 3)

600

6

Đường Lục Đông: Từ Quốc lộ 63 (hết vị trí 3) - Tuyến tránh Thứ 3 (hết vị trí 2)

600

7

Đường cặp sông xáng xẻo Rô (bờ Bắc): Từ kênh Thứ 3 - Kênh Bào Láng giáp xã Đông Thái

400

8

Đường Thứ 3 cây xoài: Từ hết vị trí 2 tuyến tránh - Kênh Ráng

400

9

Đường dân cư khu phố 3: Từ Quốc lộ 63 - Tuyến tránh

1.500

10

Các tuyến còn lại trong Khu đô thị thị trấn Thứ Ba

300

11

Khu Trung tâm thương mại Thứ Ba

- Đường (lô) tái định cư

2.000

- Đường (lô) thương mại

3.000

12

Khu đô thị Thứ Bảy

Theo giá dự án

PHỤ LỤC 04

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN AN MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

I. Thị trấn Thứ 11

1

33

30

26

19

2

30

28

II. Các xã còn lại

1

30

28

26

19

2

28

26

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thị trấn Thứ 11:

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy - giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng, kênh 10 Thân, kênh Ba Thọ).

- Vị trí 2: Sau 500 mét của vị trí 1 và các kênh còn lại.

2. Các xã còn lại:

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu:

+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT I, kênh Ông Lục, kênh Chệch Kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ 9, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai.

+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT 1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi.

+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT 1, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Rẫy, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng,

+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Xáng KT 1, Sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã Lập, kênh 26 tháng 3.

+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, rạch Thứ 8, rạch Thứ 9, rạch Thứ 10.

+ Xã Tân Thạnh: Kênh Chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, rạch Bình Bát, kênh Xẽo Lúa.

+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng.

+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, rạch Ông, rạch Bà, rạch Chà Tre, kênh Mương Đào, kênh Mười Thân, rạch Nằm Bếp, rạch Con Heo.

+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống mỹ, kênh Xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy.

+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh Xáng 3, kênh Mương Đào, kênh Ngọn Kim Quy.

- Vị trí 2: Sau 500 mét của vị trí 1 và các tuyến kênh còn lại.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

220

198

165

2

110

99

83

3

55

50

50

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Xã Đông Hòa

1.1

Đường Tỉnh 967 (Thứ 7 - Cán Gáo)

- Từ kênh làng Thứ 7 - Kênh Chệch Kỵ

644

- Từ kênh Chệch Kỵ - Kênh Năm Hữu

602

- Từ kênh Năm Hữu - Kênh Năm Tím

602

- Từ kênh Năm Tím - Kênh Cả Hổ

672

- Từ kênh Cả Hổ - Kênh Quảng Điền

560

1.2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (Tân Bằng - Cán Gáo)

- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao - Kênh ông Kiệt

363

- Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500 mét

380

- Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500 mét

320

- Đường Thứ 8 - Thuận Hòa (từ kênh xáng Xẻo Rô vào 1000 mét)

320

1.3

Khu tái định cư (Khu đô thị Thứ Bảy): Theo giá dự án

2

Xã Đông Thạnh

2.1

Đường Tỉnh 967 (Thứ 7 - Cán Gáo)

- Từ kênh Quảng Điền - Kênh Mười Quang

546

- Từ kênh Mười Quang - Kênh Nguyễn Văn Chiếm

826

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm - Kênh Danh Coi

546

2.2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (Tân Bằng - Cán Gáo) cách kênh Chín Rưỡi về hai phía 500 mét

406

2.3

Đường kênh Mười Quang

- Từ Đường Tỉnh 967 vào 500 mét

320

- Từ kênh KT1 về hai phía 500 mét

406

2.4

Đường Tỉnh 968 (Chín Rưỡi -Xẻo Nhàu)

- Từ kênh xáng xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000 mét

476

- Từ cầu Chín Rưỡi - Giáp đường Hành lang ven biển phía Nam

406

3

Xã Đông Hưng

3.1

Đường Tỉnh 967 (Thứ 7 - Cán Gáo)

- Từ Cống Ba Nghé - Kênh Danh Coi

630

3.2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng)

320

3.3

Đường Thứ 10 - Rọ Ghe

- Từ sông xáng Xẻo Rô (Tân Bằng - Cán Gáo) vào 1.000 mét

476

3.4

Đường Tỉnh 965B (Thứ 11 - An Minh Bắc)

- Từ kênh KT5 - Kênh KT4

476

- Từ kênh Đầu Ngàn - Kênh KT2

476

- Từ kênh KT2 - Kênh KT4

406

4

Xã Đông Hưng B

4.1

Đường Tỉnh 967 (Thứ 7 - Cán Gáo)

- Từ kênh 26 tháng 3 - Kênh 25

644

- Từ kênh 25 - Ngã Bát

476

5

Xã Đông Hưng A

5.1

Ngã tư Rọ Ghe

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ về 2 hướng 500 mét

374

5.2

Kênh Chống Mỹ

- Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500 mét

320

6

Xã Vân Khánh Đông

- Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh chống Mỹ 500 mét

320

7

Xã Tân Thạnh

7.1

Đường kênh Chống Mỹ

- Cách mỗi ngã tư về 2 hướng 500 mét

320

7.2

Đường Tỉnh 968 (Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu)

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1.000 mét

476

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu - Đê quốc phòng

476

7.3

Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

- Bờ Nam kênh chín Rưỡi - Xẻo Nhàu (từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000 mét)

320

7.4

Đường Tỉnh 964

- Cách ngã tư các kênh 500 mét về hai phía

320

8

Xã Thuận Hòa

8.1

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

- Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1.000 mét

330

8.2

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

- Cách ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ 500 mét

320

8.3

Đường Tỉnh 964

- Cách ngã tư các kênh 500 mét về hai phía

320

9

Xã Vân Khánh

9.1

Đường Tỉnh 965B (Thứ 11 - Vân Khánh - Đê Quốc phòng)

- Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000 mét

476

9.2

Kênh Kim Quy

- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ - đoạn qua Trạm y tế xã 1.000 mét

320

- Từ đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500 mét (cả 2 bờ)

320

9.3

Tuyến kênh Chống Mỹ

- Bờ Tây cách mỗi ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ

320

10

Xã Vân Khánh Tây

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh - Tiểu Dừa

320

- Đường kênh Xáng 3

320

11

Đường Hành lang ven biển phía Nam (qua địa bàn các xã Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B)

476

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Đường Tỉnh 967