Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
46/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2019/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII,
Kỳ họp thứ 10 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
Theo đề nghị của của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 784/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12
năm 2019 về việc ban hành quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có
Phụ lục số 01 Bảng giá đất nông nghiệp và các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06,
07, 08, 09, 10 Bảng giá đất ở kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể
về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy định
tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a)
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang
đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b)
Tính thuế sử dụng đất;
c)
Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d)
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ
quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
b)
Người sử dụng đất.
c) Các
đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều
3. Phân vùng trong Bảng giá đất
1.
Vùng miền núi
Là các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -
2020.
2. Vùng trung du
Là các xã, phường,
thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
4. Nguyên tắc khi xác định giá đất
Giá đất được xác định
theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác
định giá.
Điều
5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp
Căn cứ điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, điều kiện kết cấu hạ
tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến
nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong
các điều kiện sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có
nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành
chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao
thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường
nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m
hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân
xã, thị trấn ≤ 500m.
2. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong
các điều kiện sau:
a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao
thông liên huyện, liên xã (không
phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
3. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các
điều kiện là vị trí 2.
Điều
6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện
kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá
đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì
toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì
giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào
30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại
vị trí đó;
b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 3.
Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như
trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường,
thị trấn đó.
3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường
trở lên) thì giá đất được xác định theo trục
đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông
Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường,
phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định
này được áp dụng như sau:
1. Đối với các trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới
trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao
thông tính theo chỉ giới hiện
trạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng
theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy
định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa
giới hành chính xã, thị trấn được
tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng
khu vực trong Bảng
giá đất.
3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất
được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng
vị trí.
4. Giá đất sông ngòi,
kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản
của cùng khu vực, cùng vùng.
Điều 9. Giá đất ở
1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các
trục đường giao thông được thể hiện tại
các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng
đối với đất ở cùng thửa bám trục
đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không
quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau
vị trí 1 của đường chính;
b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác
định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác
định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
3. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục
đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn
tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương
với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định
bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất
ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó;
b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở
hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp
giáp đã quy định giá thì mức giá xác định
bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở
tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
4. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ
chưa được nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá
thì giá đất được xác định bằng
giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng
tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị
trấn đó;
c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần
nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức
giá đất ở tối thiểu quy định tại xã,
phường, thị trấn đó;
d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần
nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với
trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó.
5. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường
nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì
giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, đường nhỏ hơn không
quá 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục
phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó;
c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp
dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp
dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
6. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách
của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác
định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị
trấn đó.
7. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám
theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định
như sau:
a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường
sắt, từ đường bộ vượt qua đường
sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ
theo quy định tại vị trí đó;
b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo
đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
8. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính
từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m,
giá đất được xác định như sau:
a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá
tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m,
mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí
đó;
c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính
bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa
đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường
giao thông đến đất ở có cả diện
tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá
phạm vi 30m thì
phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định
như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi
30m được xác định như quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quy
định này.
9. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các
trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không
có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt
đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã,
phường, thị trấn đó.
10. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đường giao
thông:
a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m,
giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có
mức giá cao hơn;
b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường
phụ > 2m
nhưng < 3,5m,
giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao
thông chính có mức giá cao hơn;
c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao
thông và giáp một bên là đất công cộng có
không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông
đó.
Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt
đường
Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được
xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất
có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác
định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường
hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như
sau:
1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn
mặt đường hiện tại:
a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so
với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10%
so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá
quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
2. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn
mặt đường:
a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so
với giá quy định tại vị trí, nhưng
mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15%
so với giá quy định tại vị trí, nhưng
mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá
quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.
Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường
giao thông
Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa
được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07,
08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3,
4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị,
loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị
trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:
1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất,
có khả năng sinh lợi cao nhất trong
khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối,
có đường rộng ≥ 3,5m;
b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa,
có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
c) Cách chợ; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
2. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối,
có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa,
có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
c) Cách chợ; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào
< 2m;
d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;
đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên
thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
3. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên
thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
1.
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm:
Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
2.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng
70% giá đất ở tại vị trí đó.
3. Đất sử dụng vào
mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây
dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được
tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
4. Đất trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức
sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn
sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
5. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá
đất ở tại vị trí đó.
6. Đất phi nông
nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở
tại vị trí đó.
7. Giá đất sông ngòi,
kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có
cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
Điều
13. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá
đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức
giá đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện. Trong thời gian thực hiện Bảng giá
đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc trong
trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính
hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động
giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp.
Điều
15. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ
chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
1.
Bảng giá đất trồng lúa
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn,
Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
75
|
72
|
69
|
Xã Bình Sơn
|
70
|
67
|
64
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
75
|
72
|
69
|
Phường Bắc Sơn
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
70
|
67
|
64
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
77
|
74
|
71
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
75
|
72
|
69
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
65
|
62
|
59
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị,
Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán
|
61
|
58
|
55
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
70
|
67
|
64
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
61
|
58
|
55
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp
Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
57
|
54
|
51
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
52
|
49
|
46
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Trung Hội, Tân
Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Trung Lương, Kim
Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình
Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
52
|
49
|
46
|
2.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Phường Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải
Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
69
|
66
|
63
|
Xã Bình Sơn
|
64
|
61
|
58
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
69
|
66
|
63
|
Phường Bắc Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
63
|
60
|
57
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
71
|
68
|
65
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
62
|
59
|
56
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị,
Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán
|
52
|
49
|
46
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
52
|
49
|
46
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp
Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
50
|
47
|
44
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Trung Hội, Tân
Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Lương, Kim
Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình
Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
44
|
41
|
38
|
3.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
108
|
105
|
102
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
84
|
81
|
78
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn,
Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Xã Bình Sơn
|
61
|
58
|
55
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
65
|
62
|
59
|
Phường Bắc Sơn
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
59
|
56
|
53
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
59
|
56
|
53
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
48
|
45
|
42
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
57
|
54
|
51
|
Thị trấn Quân Chu.
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
48
|
45
|
42
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp
Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
48
|
45
|
42
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
46
|
43
|
40
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Hội, Tân
Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Trung Lương, Kim
Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình
Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
46
|
43
|
40
|
4.
Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
39
|
36
|
33
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
32
|
29
|
26
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
25
|
22
|
19
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn,
Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
30
|
27
|
24
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
27
|
24
|
21
|
Xã Bình Sơn
|
22
|
19
|
16
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
29
|
26
|
23
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
27
|
24
|
21
|
Phường Bắc Sơn
|
25
|
22
|
19
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: Thành Công, Phúc
Tân, Vạn Phái
|
20
|
17
|
14
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
28
|
25
|
22
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
27
|
24
|
21
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
20
|
17
|
14
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
17
|
14
|
11
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
14
|
12
|
10
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
12
|
10
|
9
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
25
|
22
|
19
|
Thị trấn Quân Chu
|
24
|
21
|
18
|
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
24
|
21
|
18
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
18
|
15
|
12
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
23
|
20
|
17
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
18
|
15
|
12
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
15
|
12
|
9
|
Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc
|
12
|
10
|
6,5
|
Các xã: Hợp Thành, Phủ Lý,
Yên Trạch, Phú Đô
|
12
|
10
|
9
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Lâu Thượng, La
Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
14
|
11
|
9
|
Các xã: Phú Thượng, Liên
Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn
|
12
|
10
|
8
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao
|
12
|
10
|
7
|
Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc,
Nghinh Tường
|
12
|
10
|
6,5
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Đồng Thịnh, Trung
Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến
|
14
|
11
|
9
|
Các xã: Trung Lương, Kim
Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến
|
13
|
11
|
8
|
Các xã: Bình Thành, Điềm
Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú
|
12
|
10
|
8
|
Các xã: Linh Thông, Tân
Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
12
|
10
|
6,5
|
5.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
84
|
81
|
78
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
62
|
59
|
56
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Các phường: Lương Sơn,
Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
60
|
57
|
54
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
54
|
51
|
48
|
Xã Bình Sơn
|
50
|
47
|
44
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
54
|
51
|
48
|
Phường Bắc Sơn
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
49
|
46
|
43
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
46
|
43
|
40
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
47
|
44
|
41
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
43
|
40
|
37
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
52
|
49
|
46
|
Thị trấn Quân Chu.
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
43
|
40
|
37
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp
Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
43
|
40
|
37
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú
Thượng, La Hiên, Tràng Xá
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn, Dân Tiến
|
41
|
38
|
35
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Trung Hội, Tân
Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Trung Lương, Kim
Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình
Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
41
|
38
|
35
|
6.
Bảng giá đất nông nghiệp khác
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1. Thành phố Thái
Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ,
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên,
Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân
Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang
|
120
|
117
|
114
|
Các xã: Quyết Thắng, Sơn
Cẩm
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà,
Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên
|
78
|
75
|
72
|
2. Thành phố Sông
Công
|
|
|
|
Phường Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các phường: Thắng Lợi, Cải
Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
78
|
75
|
72
|
Các xã: Tân Quang, Bá
Xuyên, Vinh Sơn
|
69
|
66
|
63
|
Xã Bình Sơn
|
64
|
61
|
58
|
3. Thị xã Phổ Yên
|
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi
Bông, Đồng Tiến
|
72
|
69
|
66
|
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao,
Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành
|
69
|
66
|
63
|
Phường Bắc Sơn
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Minh Đức, Phúc
Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái
|
63
|
60
|
57
|
4. Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn Hương Sơn
|
71
|
68
|
65
|
Các xã: Thượng Đình, Điềm
Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh
Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Đức, Tân
Khánh
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Bàn Đạt, Tân
Hòa, Tân Kim, Tân Thành
|
62
|
59
|
56
|
5. Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn Sông Cầu, thị
trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Minh Lập, Hóa
Trung
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo,
Nam Hòa, Hòa Bình
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị,
Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán
|
52
|
49
|
46
|
6. Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn Quân Chu
Các xã: Cù Vân, La Bằng,
Hà Thượng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Bản Ngoại, Phú
Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh,
Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi
Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Đức Lương, Phúc
Lương, Na Mao, Minh Tiến
|
52
|
49
|
46
|
7. Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn Đu, thị trấn
Giang Tiên
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Động Đạt, Tức
Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương
|
55
|
52
|
49
|
Các xã: Yên Ninh, Hợp
Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô
|
50
|
47
|
44
|
8. Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn Đình Cả
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9. Huyện Định Hóa
|
|
|
|
Thị trấn Chợ Chu
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Trung Hội, Tân
Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn,
Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình
Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ,
Lam Vỹ
|
44
|
41
|
38
|
PHỤ LỤC SỐ 02
1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục
đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT
|
TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
Mức
giá
|
I
|
ĐƯỜNG ĐỘI CẤN (Từ
đảo tròn Trung tâm qua Quảng trường Võ Nguyên Giáp đến đường Bến Tượng)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
36.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ cạnh nhà thi đấu thể
thao tỉnh Thái Nguyên, vào 100m
|
8.400
|
II
|
ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ
(Từ đảo tròn Trung tâm đến đường sắt Hà Thái)
|
|
1
|
Từ đảo tròn Trung tâm đến
ngã tư phố Nguyễn Đình Chiểu và đường Chu Văn An
|
36.000
|
2
|
Từ ngã tư phố Nguyễn Đình
Chiểu và đường Chu Văn An đến đảo tròn Đồng Quang
|
34.000
|
3
|
Từ đảo tròn Đồng Quang đến
đường sắt Hà Thái
|
24.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 2: Rẽ cạnh
Khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Viettel Thái Nguyên)
|
10.800
|
2
|
Ngõ số 60: Rẽ cạnh Trường
Mầm non 19/5 đi gặp ngõ số 2, cạnh Viettel Thái Nguyên
|
10.200
|
3
|
Ngõ số 62: Rẽ cạnh Trung
tâm Tài chính thương mại FCC Thái Nguyên đến gặp đường Phủ Liễn
|
10.800
|
4
|
Ngõ số 31: Rẽ cạnh
hàng rào Công ty Điện lực Thái Nguyên
|
|
4.1
|
Từ đường Hoàng Văn
Thụ, vào 100m
|
9.000
|
4.2
|
Qua 100m đến 200m
|
6.600
|
5
|
Các đường trong khu dân cư
Phủ Liễn II thuộc tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ
|
9.000
|
6
|
Ngõ số 375: Rẽ đến Trạm
T12 (cạnh đường sắt Hà Thái)
|
4.200
|
7
|
Rẽ qua cổng Sở Giao thông
Vận tải đến gặp đường Ga Thái Nguyên
|
6.600
|
III
|
ĐƯỜNG CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM (Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)
|
|
1
|
Từ đảo tròn Trung tâm đến
Điện lực thành phố Thái Nguyên
|
24.000
|
2
|
Từ Điện lực thành phố Thái
Nguyên đến đường Phan Đình Phùng
|
21.600
|
3
|
Từ đường Phan Đình Phùng
đến hết đất Ban Chỉ huy Quân sự thành phố (gặp ngõ số 226)
|
18.000
|
4
|
Từ hết đất Ban Chỉ huy
Quân sự thành phố đến ngã 4 rẽ phố Xương Rồng
|
14.400
|
5
|
Từ ngã 4 rẽ phố Xương Rồng
đến ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam)
|
12.000
|
6
|
Từ ngã ba Gia Sàng (gặp
đường Bắc Nam) đến ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu
|
10.800
|
7
|
Từ ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu
đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A
|
8.400
|
8
|
Từ ngã tư rẽ đường Đồng
Tiến và khu tập thể Cán A đến Cầu Loàng
|
7.700
|
9
|
Từ Cầu Loàng đến đường sắt
đi Kép
|
6.600
|
10
|
Từ đường sắt đi Kép đến
đảo tròn Gang Thép
|
12.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 2: Rẽ theo hàng rào
Sở Công Thương (cũ) đến chân đồi Kô Kê (cũ)
|
|
1.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
6.000
|
1.2
|
Qua 100m đến 200m về 2
phía
|
5.500
|
1.3
|
Qua 200m đến 400m (có mặt
đường bê tông rộng ≥ 2,5m)
|
4.000
|
2
|
Rẽ phố Đầm Xanh: Theo
hàng rào Bưu điện tỉnh Thái Nguyên đến đường Minh Cầu
|
|
2.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám đến khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng
|
5.000
|
2.2
|
Từ hết khu dân cư số 5,
phường Phan Đình Phùng đến đường Minh Cầu
|
4.000
|
2.3
|
Các nhánh rẽ trên trục
phụ, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150m
|
3.500
|
3
|
Ngõ số 38: Rẽ đối diện
Công an tỉnh Thái Nguyên
|
|
3.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.500
|
3.2
|
Qua 100m đến 250m
|
4.000
|
4
|
Ngõ số 70: Vào 150m
|
4.000
|
5
|
Ngõ số 90: Đối diện đường
Nguyễn Du, vào 150m
|
4.500
|
6
|
Ngõ số 132: Từ đường Cách
mạng tháng Tám, vào 2 phía 100m
|
4.000
|
7
|
Ngõ số 136: Từ đường Cách
mạng tháng Tám, vào 100m
|
4.000
|
8
|
Rẽ cạnh số nhà 109,
vào 100m
|
4.000
|
9
|
Ngõ số 226: Rẽ cạnh Ban
Chỉ huy Quân sự thành phố Thái Nguyên vào hết đất Thư viện thành phố Thái
Nguyên
|
4.500
|
10
|
Ngõ số 197: Rẽ đến hết
Trường Tiểu học Nha Trang
|
4.500
|
11
|
Ngõ số 242: Rẽ khu dân cư
Viện Kiểm sát nhân dân thành phố cũ, vào 100m
|
4.500
|
12
|
Ngõ số 248: Rẽ Ban Kiến
thiết Sở Thương mại cũ, vào 100m
|
4.500
|
13
|
Ngõ số 235: Rẽ theo hàng
rào Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị thành phố Thái Nguyên, vào 100m
|
4.500
|
14
|
Ngõ số 300: Rẽ khu dân cư
Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị, vào 150m
|
4.500
|
15
|
Ngõ số 309: Rẽ
từ Trạm xăng dầu số 10, vào 100m
|
4.500
|
16
|
Ngõ số 428: Rẽ vào đến
cổng Đền Xương Rồng
|
4.200
|
17
|
Ngõ số 451
|
|
17.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.000
|
17.2
|
Qua 100 đến 250m
|
3.000
|
18
|
Ngõ cạnh số nhà 429
|
|
18.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.000
|
18.2
|
Qua 100 đến 250m
|
3.000
|
19
|
Ngõ số 479: Rẽ vào xóm
Xưởng đậu cũ, phường Gia Sàng
|
|
19.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào đến ngã ba
|
3.800
|
19.2
|
Từ ngã ba đi tiếp 200m về
2 phía
|
3.400
|
20
|
Ngõ số 536
|
|
20.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.800
|
20.2
|
Từ
qua 100m đến 300m
|
2.600
|
21
|
Ngõ số 728: Rẽ theo hàng
rào chợ Gia Sàng
|
|
21.1
|
Trục chính vào 100m
|
3.800
|
21.2
|
Qua 100m đến 250m
|
2.600
|
22
|
Ngõ số 557: Rẽ khu dân cư
số 1, phường Gia Sàng
|
|
22.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
5.400
|
22.2
|
Qua 100m đến hết đất khu
dân cư số 1, phường Gia Sàng
|
4.200
|
22.3
|
Các đường nhánh trong
khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 9m
|
3.400
|
22.4
|
Các đường nhánh trong
khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 3,5m,
nhưng < 9m
|
2.700
|
23
|
Ngõ số 604: Rẽ vào tổ dân
phố số 16, phường Gia Sàng (dốc Chọi Trâu)
|
|
23.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.400
|
23.2
|
Qua 100m đến giáp đất quy
hoạch khu dân cư số 9, phường Gia Sàng
|
2.400
|
23.3
|
Từ hết đất khu dân cư số
9, phường Gia Sàng đến đường Thanh niên xung phong, có mặt đường bê tông ≥
2,5m
|
1.800
|
24
|
Ngõ số 673: Rẽ vào Nhà Văn
hóa tổ 4, phường Gia Sàng
|
|
24.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
2.400
|
24.2
|
Qua 100m đến 300m
|
2.000
|
25
|
Rẽ khu dân cư số 9, phường
Gia Sàng
|
|
25.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 450m (trục chính)
|
6.500
|
25.2
|
Các đường quy hoạch còn
lại đã xong hạ tầng
|
5.200
|
26
|
Ngõ số 728: Rẽ vào Trường
Trung học cơ sở Gia Sàng
|
|
26.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
2.700
|
26.2
|
Qua 100m đến gặp trục phụ
rẽ từ ngõ số 604 (dốc Chọi Trâu)
|
2.200
|
27
|
Ngõ số 756: Rẽ vào khu tập
thể cán A
|
|
27.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào đến hết đất Khách sạn Hải Âu
|
3.600
|
27.2
|
Từ hết đất Khách sạn Hải
Âu vào 100m tiếp theo
|
2.700
|
27.3
|
Các trục ngang trong khu
tập thể cán A có mặt đường rộng ≥ 5m
|
2.200
|
28
|
Ngõ số 779: Đi Trại Bầu
(đối diện ngõ số 756)
|
|
28.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
2.700
|
28.2
|
Qua 100m đến 300m
|
2.200
|
29
|
Ngõ số 800: Vào 100m, có
mặt đường bê tông ≥ 2,5m
|
2.400
|
30
|
Ngõ số 837: Rẽ khu tập thể
Xí nghiệp Bê tông cũ
|
|
30.1
|
Vào 100m
|
2.200
|
30.2
|
Qua 100m đến 250m
|
1.800
|
31
|
Ngõ số 933: Rẽ theo hàng
rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m
|
2.200
|
32
|
Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ
4, phường Cam Giá, vào 100m
|
2.700
|
33
|
Ngõ số 997: Rẽ tổ dân phố
số 1, phường Cam Giá, vào 100m
|
2.200
|
34
|
Ngõ số 71: Rẽ tổ dân phố
số 2, phường Cam Giá, vào 100m
|
1.800
|
35
|
Đường đê Cam Giá đi cầu Ba
Đa
|
|
35.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.000
|
35.2
|
Qua 100m đến 200m
|
2.200
|
35.3
|
Qua 200m đến cổng Nhà máy
Tấm lợp Amiăng
|
1.600
|
36
|
Ngõ số 950: Rẽ vào Nhà Văn
hóa tổ 1, phường Phú Xá
|
|
36.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
1.800
|
36.2
|
Qua 100m đến 250m
|
1.500
|
37
|
Đoạn đường Cách mạng tháng
Tám cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đường Cách mạng tháng Tám mới
|
|
37.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám mới đến đường sắt vào Kho 3 mái cũ
|
3.000
|
37.2
|
Từ đường sắt vào
Kho 3 mái cũ qua dốc Nguy hiểm đến đường Cách mạng tháng Tám
(mới)
|
2.400
|
37.3
|
Ngõ rẽ vào Nhà máy
Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4)
|
|
37.3.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám (cũ) đến cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4)
|
1.800
|
37.3.2
|
Từ cổng Nhà máy Tấm lợp
Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4) đến hết khu dân cư
|
1.200
|
38
|
Ngõ số 88/1: Rẽ khu tập
thể đường sắt (phường Phú Xá)
|
|
38.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 150m
|
1.500
|
38.2
|
Qua 150m đến hết khu tập
thể đường sắt
|
1.200
|
39
|
Ngõ số 236/1: Đối diện
trạm cân Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên (phường Phú Xá)
|
|
39.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
1.800
|
39.2
|
Qua 100m đến gặp đường sắt
đi Kép
|
1.200
|
40
|
Ngõ số 3: Rẽ cạnh Trường
Mầm non Quốc tế Marie Curie vào tổ dân phố số 4, phường Cam Giá, vào 150m
|
2.400
|
41
|
Rẽ đến cổng Văn phòng Công
ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên
|
4.800
|
42
|
Ngõ số 266/1: Rẽ từ đường
Cách mạng tháng Tám đến đường sắt đi Kép
|
1.800
|
43
|
Ngõ số 209/1: Rẽ vào đồi
bia (cũ)
|
|
43.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào đến ngã ba thứ 2
|
2.400
|
43.2
|
Từ ngã ba thứ 2 đi 2 hướng
+ 200m
|
1.500
|
44
|
Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ
(qua đường Phố Hương), từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3
|
3.600
|
45
|
Rẽ sau Liên đoàn địa chất
Đông Bắc đến gặp đường Phố Hương
|
3.600
|
46
|
Ngõ số 474/1: Từ đường
Cách mạng tháng Tám đến cổng phụ chợ Dốc Hanh
|
4.800
|
47
|
Ngõ số 566/1:
|
|
47.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.800
|
47.2
|
Qua 100m đến gặp đường Phố
Hương
|
3.600
|
48
|
Ngõ số 210: Từ đường Cách
mạng tháng Tám vào đến cổng Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất công nghiệp
|
4.200
|
49
|
Ngõ rẽ từ số nhà 621/1
(phòng khám số 3 cũ)
|
|
49.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.800
|
49.2
|
Qua 100m gặp sân vận động
|
3.000
|
50
|
Ngõ số 628/1: Rẽ cạnh Liên
đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đường
|
4.200
|
51
|
Ngõ số 648/1: Rẽ cạnh kiốt
xăng số 7 đến sân vận động Gang Thép
|
|
51.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
4.800
|
51.2
|
Qua 100m đến sân vận động
Gang Thép
|
3.400
|
52
|
Ngõ số 457/1: Rẽ vào khu
dân cư Nhà máy Cơ khí (phường Hương Sơn)
|
|
52.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.600
|
52.2
|
Qua 100m đến 200m
|
2.400
|
52.3
|
Qua 200m đến 500m và các
nhánh khác trong khu dân cư có mặt đường bê tông ≥ 2m
|
1.500
|
53
|
Ngõ số 593/1: Rẽ vào khu
dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn)
|
|
53.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.600
|
53.2
|
Qua 100m đến 200m
|
2.400
|
53.3
|
Đoạn còn lại và các nhánh
khác trong khu dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn) có mặt đường bê tông ≥
2m
|
1.500
|
54
|
Ngõ số 639/1:
|
|
54.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.600
|
54.2
|
Qua 100m đến 200m
|
2.400
|
55
|
Ngõ số 661/1: Rẽ giáp đất
Nhà Văn hóa Gang Thép
|
|
55.1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám, vào 100m
|
3.600
|
55.2
|
Qua 100m đến 200m
|
2.400
|
IV
|
ĐƯỜNG LƯƠNG NGỌC
QUYẾN (Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngã 3 Bắc Nam, đường Bắc Nam)
|
|
1
|
Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ
số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo
|
21.500
|
2
|
Từ ngõ số 185 rẽ Sở
Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên
cũ)
|
18.000
|
3
|
Từ đất Vincom Thái Nguyên
(Bến xe khách Thái Nguyên cũ) đến ngã ba rẽ phố Trần Đăng Ninh
|
24.000
|
4
|
Từ ngã ba rẽ phố Trần Đăng
Ninh đến đường Phan Đình Phùng
|
20.500
|
5
|
Từ đường Phan Đình Phùng
đến gặp đường Bắc Nam (ngã 3 Bắc Nam)
|
17.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 53: Rẽ vào khu dân
cư Xây lắp nội thương cũ đến hết đất Thư viện Đại học Sư phạm Thái Nguyên
|
4.800
|
2
|
Ngõ số 105: Từ trục chính
gặp trục qua cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
|
9.000
|
3
|
Ngõ số 185: Rẽ vào Sở Giáo
dục và Đào tạo đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
|
9.000
|
4
|
Ngõ số 231: Qua Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển (cũ) gặp đường đi Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
8.400
|
5
|
Trục đường nối 3 ngõ số:
105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
|
7.200
|
6
|
Các ngõ số: 60; 78; 110;
140; 166:
|
|
6.1
|
Trục chính, vào 150m
|
6.600
|
6.2
|
Qua 150m đến 250m, có mặt
đường bê tông rộng ≥ 2m
|
4.800
|
7
|
Ngõ số 92: (Vào khu dân cư
quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m
|
4.800
|
8
|
Ngõ số 220: Rẽ vào khu dân
cư Ngân hàng tỉnh cũ vào 100m
|
4.800
|
9
|
Ngõ số 297:
Rẽ cạnh Phòng Cảnh sát Cơ động, Công an tỉnh Thái Nguyên
|
3.600
|
10
|
Ngõ số 108: Rẽ vào
khu dân cư Lâm sản đi gặp ngõ số 274
|
4.800
|
11
|
Ngõ số 274: Rẽ đi gặp ngõ
số 256 và ngõ số 108 từ Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) vào
Trường Tiểu học Thống Nhất
|
7.200
|
12
|
Ngõ số 357: Rẽ đến gặp
đường Chu Văn An (đối diện Vincom Thái Nguyên)
|
3.600
|
13
|
Ngõ số 256: Rẽ cạnh Vincom
Thái Nguyên
|
|
13.1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
vào đến hết đất Vincom Thái Nguyên
|
7.200
|
13.2
|
Từ giáp đất Vincom Thái
Nguyên qua ngã 3, rẽ đến hết Trường Tiểu học Thống Nhất
|
4.800
|
13.3
|
Từ giáp Trường Tiểu học
Thống Nhất qua 150m
|
3.600
|
13.4
|
Từ ngã 3 rẽ Trường Tiểu
học Thống Nhất (13.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2, phường Quang
Trung
|
3.600
|
13.4.1
|
Các nhánh rẽ thuộc đoạn
(13.4) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m
|
2.400
|
14
|
Ngõ số 310: Rẽ đối diện
Công ty cổ phần Dược và Vật tư Y tế, vào 50m
|
6.000
|
15
|
Ngõ số 346, vào 50m
|
4.800
|
16
|
Ngõ số 499: Rẽ theo Bệnh
viện Đa khoa trung tâm, vào đến 80m
|
6.000
|
17
|
Ngõ số 511: Vào đến phố
Đoàn Thị Điểm
|
6.000
|
18
|
Ngõ số 488: Rẽ đến Trường
Tiểu học Đồng Quang
|
6.000
|
19
|
Ngõ số 556, vào 50m
|
4.200
|
20
|
Ngõ số 566: Rẽ vào Chi cục
Thủy lợi
|
|
20.1
|
Từ trục chính đến hết đất
Chi cục Thủy lợi
|
6.000
|
20.2
|
Từ giáp đất Chi cục Thủy
lợi đến 100m tiếp theo
|
5.400
|
20.3
|
Đường ngang nối từ ngõ số
566 với phố Văn Cao (nối từ số nhà 6 ngõ số 566 đến số nhà 18, phố Văn
Cao)
|
4.200
|
21
|
Ngõ số 603: Đi gặp phố
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
21.1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
đến ngã 3 đầu tiên
|
4.800
|
21.2
|
Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp
phố Nguyễn Đình Chiểu
|
4.200
|
22
|
Ngõ số 627 vào 100m (nhà
khách Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên)
|
4.200
|
23
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
(rẽ cạnh Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) đến Nhà nghỉ Hải Yến
|
3.300
|
24
|
Ngõ số 723: Rẽ cạnh Hạt
kiểm lâm thành phố, vào 150m
|
4.200
|
25
|
Ngõ số 735: Rẽ vào 50m
|
4.200
|
V
|
ĐƯỜNG BẾN TƯỢNG (Từ
chân cầu Bến Tượng qua cổng Bảo tàng tỉnh đến gặp đường Cách mạng tháng Tám)
|
|
1
|
Từ chân cầu Bến Tượng đến
gặp đường Phùng Chí Kiên
|
18.000
|
2
|
Từ đường Phùng Chí Kiên
đến ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng
|
15.600
|
3
|
Từ ngã 6 gặp đường Phan
Đình Phùng đến gặp đường Cách mạng tháng Tám
|
13.200
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Đường gom cầu Bến Tượng từ
đê Sông Cầu đến chân cầu Bến Tượng
|
6.000
|
1.1
|
Ngõ số 5: Rẽ Xí nghiệp
Kinh doanh tổng hợp (cũ)
|
|
1.1.1
|
Từ đường gom cầu Bến
Tượng, vào 100m
|
4.800
|
1.1.2
|
Qua 100m đến 250m
|
4.200
|
1.1.3
|
Các đường quy hoạch trong
Khu dân cư số 4, phường Trưng Vương
|
3.500
|
1.2
|
Ngõ số 01: Rẽ vào khu dân
cư tập thể Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp cũ
|
4.800
|
1.3
|
Ngõ số 19: Vào 100m về 2
phía (giáp Chợ Thái)
|
6.000
|
1.4
|
Ngõ số 2 rẽ phía sau Nhà
thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào hết đất khu dân cư tổ 23, phường Trưng Vương
|
4.800
|
2
|
Ngõ số 29: Vào khu dân cư
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)
|
9.000
|
3
|
Rẽ vào nhà thờ
|
|
3.1
|
Từ đường Bến Tượng, vào
150m
|
9.000
|
3.2
|
Qua 150m rẽ đi 2 phía đến
250m
|
6.600
|
4
|
Các đường quy hoạch trog
khu dân cư tổ 15, tổ 16, phường Trưng Vương
|
6.600
|
5
|
Ngõ số 101; 111; 129: Từ
đường Bến Tượng, vào 200m
|
7.200
|
6
|
Ngõ số 159 rẽ khu dân cư
lô 2 Tỉnh ủy đến gặp phố Nhị Quý
|
6.600
|
7
|
Ngõ số 253, rẽ vào tổ 16,
phường Túc Duyên (giáp cầu Bóng Tối), vào 100m
|
5.400
|
VI
|
PHỐ 19/8 (Từ
đường Bến Tượng đến đường Nguyễn Du)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
8.000
|
VII
|
PHỐ QUYẾT TIẾN
(Từ UBND phường Trưng Vương đến đường Nguyễn Du)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
12.000
|
VIII
|
PHỐ CỘT CỜ (Từ
đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
12.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ các ngõ số 47; 70 từ
phố Cột Cờ, vào 50m
|
7.200
|
IX
|
PHỐ NHỊ QUÝ
(Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Bến Tượng)
|
|
1
|
Từ đường Phùng Chí Kiên
đến đất Tỉnh ủy
|
6.000
|
2
|
Từ đất Tỉnh ủy đến chân
dốc Tỉnh ủy (cổng cũ)
|
5.400
|
3
|
Từ Chân dốc Tỉnh ủy (cổng
cũ) đến đường Bến Tượng
|
7.200
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường rẽ từ trục
chính, vào 100m có đường ≥ 2,5m
|
3.300
|
X
|
PHỐ ĐỘI GIÁ
(Từ đường Cách mạng tháng Tám đến Trụ sở khối sự nghiệp UBND thành phố Thái
Nguyên)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
5.000
|
XI
|
PHỐ PHAN BỘI CHÂU
(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua Kho bạc Nhà nước tỉnh đến đường Minh Cầu)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
15.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng
|
|
1.1
|
Đường rộng ≥ 19,5m
|
10.000
|
1.2
|
Đường rộng ≥ 14,5m, nhưng
< 19,5m
|
9.000
|
1.3
|
Đường rộng ≥ 9m, nhưng
< 14,5m
|
8.000
|
XII
|
PHỐ HOÀNG HOA THÁM
(Từ đường Hoàng Văn Thụ qua đường rẽ Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc
Quyến đến đường Lương Ngọc Quyến)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
18.000
|
XIII
|
PHỐ LƯƠNG ĐÌNH CỦA
(Từ đường Lương Ngọc Quyến qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đến đường Chu Văn An)
|
|
1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
đến cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.000
|
2
|
Từ cổng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đến gặp đường Chu Văn An
|
5.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Nhánh rẽ phải thứ nhất,
vào 100m
|
3.600
|
2
|
Từ cổng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn rẽ phải (nhánh rẽ phải thứ 2), vào 150m
|
3.000
|
XIV
|
PHỐ TRẦN ĐĂNG NINH
(Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
|
1
|
Từ đường Lương Ngọc Quyến
đến ngã ba rẽ vào phố Nguyễn Công Hoan
|
8.000
|
2
|
Từ ngã ba rẽ vào phố
Nguyễn Công Hoan đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên
|
7.000
|
|
Trục Phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ từ số nhà 11, đường
Trần Đăng Ninh đến số nhà 26 của ngõ số 488, đường Lương Ngọc Quyến
|
5.000
|
2
|
Các nhánh rẽ còn lại từ
trục chính, vào 50m, có đường bê tông ≥ 3m
|
4.000
|
XV
|
PHỐ NGUYỄN CÔNG
HOAN (Từ phố Trần Đăng Ninh đến đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ phố Trần Đăng Ninh đến
cách đường Phan Đình Phùng 300m (đoạn đường bê tông)
|
4.200
|
2
|
Từ cách đường Phan Đình
Phùng 300m đến đường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng)
|
9.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 57, 96A từ trục
chính, vào 100m
|
4.000
|
XVI
|
PHỐ VĂN CAO
(Từ đường Lương Ngọc Quyến đến tuyến số 7, khu dân cư số 1, 3, 4, 5,
phường Đồng Quang)
|
|
1
|
Toàn tuyến (đoạn đã xong
hạ tầng)
|
7.500
|
XVII
|
PHỐ ĐẶNG VĂN NGỮ
(Từ phố Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lương Ngọc Quyến)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
5.500
|
XVIII
|
PHỐ NGÔ THÌ SỸ
(Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Nguyễn Đình Chiểu)
|
|
1
|
Toàn tuyến (đoạn đã xong
hạ tầng)
|
6.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 8, phường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng)
|
|
1.1
|
Đường quy hoạch rộng ≥ 9m
|
6.000
|
1.2
|
Đường quy hoạch rộng <
9m
|
4.800
|
XIX
|
PHỐ ĐOÀN THỊ ĐIỂM
(Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Đặng Văn Ngữ)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
6.000
|
XX
|
ĐƯỜNG NGUYỄN DU (Từ
đường Đội Cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên đến đường
Cách mạng tháng Tám)
|
|
1
|
Từ đường Đội Cấn đến gặp
đường Nha Trang
|
19.200
|
2
|
Từ đường Nha Trang đến gặp
đường Cách Mạng tháng Tám
|
15.600
|
XXI
|
ĐƯỜNG NHA TRANG (Từ
đường Cách Mạng tháng Tám qua cổng trụ sở UBND tỉnh đến đường Bến Tượng)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
20.000
|
XXII
|
ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG
(Từ Quảng trường Võ Nguyên Giáp qua rạp chiếu bóng đến đường Bến Tượng)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
18.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các ngõ số: 6; 8; 12: Từ
đường Hùng Vương rẽ vào 200m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
5.400
|
2
|
Ngõ số 40: Vào Nhà Văn hóa
tổ 20, phường Trưng Vương
|
5.400
|
XXIII
|
ĐƯỜNG PHÙNG
CHÍ KIÊN (Từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Hùng
Vương đến gặp đường Bến Tượng
|
14.400
|
2
|
Từ đường Bến Tượng
đến gặp phố Cột Cờ
|
13.200
|
3
|
Từ phố Cột Cờ đến đường
Phan Đình Phùng
|
8.400
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Đoạn nối từ đường Phùng
Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (đối diện Trường Trung học cơ sở Trưng
Vương)
|
12.000
|
2
|
Ngõ số 1, ngõ số 45, vào
100m
|
3.600
|
3
|
Ngõ số 63: Rẽ vào đến hết
đất Chùa Đồng Mỗ
|
4.800
|
XXIV
|
PHỐ NGUYỄN TRUNG
TRỰC (Từ đường Túc Duyên qua Cơ quan Thi hành án thành phố Thái Nguyên đến
phố Vương Thừa Vũ)
|
|
1
|
Từ đường Túc Duyên đến
giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên
|
6.600
|
2
|
Từ giáp đất Cơ quan Thi
hành án Thành phố Thái Nguyên đến phố Vương Thừa Vũ
|
6.000
|
XXV
|
PHỐ NGUYỄN
THÁI HỌC (Từ đường Túc Duyên đi qua Trường Tiểu học Túc Duyên đến phố Vương
Thừa Vũ)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
6.000
|
XXVI
|
PHỐ VƯƠNG THỪA
VŨ (Từ phố Nguyễn Thái Học đến phố Đồng Mỗ)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
5.000
|
XXVII
|
PHỐ NGUYỄN TRI
PHƯƠNG (Từ phố Nguyễn Thái Học đến đường vào Chùa Đồng Mỗ)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
5.400
|
XXVIII
|
PHỐ ĐỒNG MỖ (Từ
đường Phùng Chí Kiên đến phố Vương Thừa Vũ)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
6.000
|
XXIX
|
ĐƯỜNG BẮC KẠN (Từ
đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ Bạch)
|
|
1
|
Từ đảo tròn Trung tâm đến
cầu Gia Bẩy
|
20.000
|
2
|
Từ Cầu Gia Bảy đến hết đất
Công ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
|
17.000
|
3
|
Từ hết đất Công ty Cổ phần
Tư vấn và Đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch
|
16.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 678: Rẽ theo hàng
rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn
|
6.000
|
2
|
Ngõ số 612: Rẽ vào khu dân
cư đồi Két nước (cũ), 2 ngõ, đường ≥ 3,5m
|
6.000
|
3
|
Ngõ số 432: Rẽ vào khu dân
cư cạnh Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên, vào
100m
|
4.800
|
4
|
Ngõ số 209/1: Rẽ vào cổng
Đền Mẫu Thoải
|
4.800
|
5
|
Ngõ số 366: Vào tổ văn hóa
số 13
|
|
5.1
|
Từ đường Bắc Kạn, vào 50m
|
5.400
|
5.2
|
Qua 50m đến 100m
|
3.600
|
6
|
Ngõ số 332: Vào tổ văn hóa
số 10
|
|
6.1
|
Từ đường Bắc Kạn, vào 100m
|
6.000
|
6.2
|
Qua 100m đến 250m
|
4.800
|
7
|
Ngõ số 330: Rẽ khu dân cư
Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên, vào 100m
|
6.000
|
8
|
Ngõ số 290: Từ đường Bắc
Kạn, vào 200m
|
4.800
|
9
|
Ngõ số 238: Đường rẽ khu
dân cư cạnh Trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin Miền
Núi (cũ)
|
|
9.1
|
Từ đường Bắc Kạn, vào 100m
|
6.000
|
9.2
|
Qua 100m đến 250m
|
4.800
|
10
|
Ngõ số 236: Rẽ khu dân cư
Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4
|
|
10.1
|
Từ đường Bắc Kạn, vào 100m
|
6.600
|
10.2
|
Qua 100m đến 250m
|
6.000
|
10.3
|
Các đoạn còn lại trong khu
dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 2,5m
|
4.800
|
11
|
Ngõ số 1: Rẽ khu tập thể
Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty Cổ phần Vận tải số 10) gặp đường goòng cũ
|
4.800
|
12
|
Ngõ số 997: Rẽ khu dân cư
Chi nhánh Điện thành phố
|
|
12.1
|
Từ đường Bắc Kạn, vào 100m
|
5.400
|
12.2
|
Qua 100m vào hết khu dân
cư quy hoạch có đường ≥ 3,5m
|
4.200
|
XXX
|
ĐƯỜNG PHỦ LIỄN (Từ
đảo tròn Trung tâm đến Hợp tác xã Bắc Hà)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
14.400
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 54B: (Ngã tư rẽ đi
Nhà hàng Cây xanh)
|
|
1.1
|
Từ đường Phủ Liễn, vào
100m
|
4.800
|
1.2
|
Qua 100m đến 250m có đường
rộng ≥ 3,5m
|
3.600
|
2
|
Ngõ số 54A:
|
|
2.1
|
Từ đường Phủ Liễn đến hết
đất Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du
|
4.800
|
2.2
|
Các ngách rẽ trên ngõ số
54A
|
|
2.2.1
|
Ngách rẽ vào khu dân cư
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên, vào 100m
|
3.000
|
2.2.2
|
Ngách rẽ theo hàng rào
Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên, vào 200m
|
3.000
|
3
|
Ngõ rẽ khu dân cư Phủ
Liễn 1 gặp đường đi ngõ số 2 và ngõ số 60, đường Hoàng Văn Thụ
|
8.000
|
4
|
Ngõ số 100: Rẽ đi gặp
đường ngõ số 54A
|
3.000
|
5
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ
|
|
5.1
|
Đường quy hoạch rộng ≥
14,5m
|
8.000
|
5.2
|
Đường quy hoạch rộng <
14,5m
|
7.000
|
XXXI
|
ĐƯỜNG BẮC SƠN (Từ
đường Bắc Kạn đến đường Lương Ngọc Quyến)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
18.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 2 và khu dân cư và tái định cư tổ 15 phường Hoàng Văn Thụ
|
7.000
|
2
|
Ngõ rẽ vào khu dân cư tổ
12, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m
|
6.000
|
3
|
Ngõ rẽ vào Nhà Văn hóa tổ
16, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m
|
5.000
|
XXXII
|
ĐƯỜNG CHU VĂN AN
(Từ đường Hoàng Văn Thụ đi qua Đoàn Ca múa nhạc Dân gian Việt Bắc đến phố
Lương Đình Của)
|
|
1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến
ngã ba ngõ số 21 sang Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến
|
10.000
|
2
|
Ngã ba ngõ số 21 đến hết
Đoàn Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc
|
7.000
|
3
|
Từ giáp Đoàn Ca múa nhạc
dân gian Việt Bắc đến ngã ba gặp phố Lương Đình Của
|
5.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ số 3 rẽ vào khu dân cư
tổ 31
|
5.400
|
2
|
Ngõ số 21: Rẽ đến Trường
Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến
|
5.400
|
2.1
|
Ngách rẽ khu dân cư Phát
hành sách: Vào 100m
|
3.600
|
3
|
Ngõ rẽ theo hàng rào Trung
tâm Nước sạch nông thôn, vào 100m
|
5.400
|
4
|
Ngõ số 28: Rẽ vào khu dân
cư Trại dưỡng lão (cũ): Vào 100m
|
4.800
|
5
|
Ngõ số 39: Vào làng Giáo
viên Lương Ngọc Quyến, vào 150m
|
4.200
|
6
|
Ngõ số 43: Vào 100m
|
3.600
|
7
|
Ngõ số 14: Rẽ theo hàng
rào Trường Tiểu học Đội Cấn đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn
Thụ
|
5.400
|
8
|
Ngõ số 26: Rẽ đến cổng
Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp - Dạy nghề Thái Nguyên
|
3.600
|
9
|
Ngõ rẽ vào khu dân cư Đoàn
Ca múa dân gian Việt Bắc (giáp sân thể dục Trường Trung học cơ sở Chu Văn An)
|
3.600
|
10
|
Ngõ số 70: Từ Đoàn Ca múa
dân gian Việt Bắc đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ
|
3.600
|
XXXIII
|
ĐƯỜNG MINH CẦU (Từ
đường Bắc Sơn đến đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Bắc Sơn đến đường
Phủ Liễn
|
15.000
|
2
|
Từ đường Phủ Liễn đến
đường Phan Đình Phùng
|
17.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngách rẽ theo hàng rào
Chùa Phủ Liễn vào 100m, đường bê tông ≥ 3,5m
|
4.000
|
2
|
Ngõ số 5A và 15A: Rẽ từ
đường Minh Cầu vào hết khu dân cư quy hoạch tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ
|
7.800
|
3
|
Ngõ số 01: Rẽ theo hàng
rào Công ty Lương thực, vào 100m
|
6.600
|
4
|
Ngõ số 02 và 04: Rẽ theo
hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu
|
8.400
|
5
|
Ngõ số 62: Rẽ chân đồi
pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm
|
|
5.1
|
Từ đường Minh Cầu, vào
100m
|
4.200
|
5.2
|
Qua 100m đến hết đất sân
kho
|
3.000
|
6
|
Ngõ số 92: Rẽ đến Trạm xá
Công an tỉnh (đường cũ)
|
4.200
|
7
|
Ngõ số 100: Vào trạm xá
Công an tỉnh (đường mới), vào 100m
|
8.000
|
8
|
Ngõ số 146: Theo hàng rào
Trường Hỗ trợ và giáo dục trẻ em thiệt thòi Thái Nguyên vào tổ 19, phường
Phan Đình Phùng
|
|
8.1
|
Từ đường Minh Cầu, vào
200m
|
6.000
|
8.2
|
Qua 200m đến gặp phố
Nguyễn Đình Chiểu
|
3.600
|
9
|
Ngõ số 153: Rẽ khu dân cư
đối diện Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên (Bia Vicoba)
|
|
9.1
|
Từ đường Minh Cầu vào đến
ngã 3 gặp đường quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m
|
8.000
|
9.2
|
Trục còn lại trong quy
hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m
|
6.600
|
10
|
Ngõ số 160: Rẽ theo hàng
rào Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m
|
5.000
|
11
|
Ngõ số 206: Rẽ vào khu dân
cư Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m
|
6.000
|
XXXIV
|
ĐƯỜNG HOÀNG NGÂN
(Từ ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến cầu sắt giáp đất
phường Túc Duyên)
|
|
1
|
Từ ngã tư đường Minh Cầu
và đường Phan Đình Phùng đến đường Cách mạng Tháng tám
|
13.000
|
2
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
|
10.000
|
3
|
Từ ngã ba rẽ Đoàn
Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số 2
|
8.000
|
4
|
Từ hết đất Công ty Xây
dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên
|
6.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Ngõ rẽ vào Trụ sở Công an
phường Phan Đình Phùng (mới)
|
|
1.1
|
Có đường rộng ≥ 10m
|
8.400
|
1.2
|
Có đường rộng < 10m
|
6.000
|
2
|
Rẽ theo Trạm biến áp Việt
Xô đến gặp phố Xương Rồng
|
4.000
|
3
|
Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ
đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên, có
mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m
|
6.000
|
4
|
Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ
ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số
2, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m
|
4.000
|
5
|
Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ
hết đất Công ty Xây dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên, có mặt
đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m
|
3.000
|
XXXV
|
PHỐ NGUYỄN
ĐÌNH CHIỂU (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua Trường Tiểu học Nguyễn Huệ đến đường
Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến
hết đất Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
|
7.800
|
2
|
Từ giáp đất Bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên đến gặp đường Phan Đình Phùng
|
6.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Các đường trong khu dân cư
quy hoạch A1, A2 có đường rộng ≥ 9m
|
|
1.1
|
Khu dân cư lô 2 + lô 3
|
7.200
|
1.2
|
Khu dân cư lô 4 + lô 5
|
6.000
|
1.3
|
Khu dân cư lô 6 + lô 7
|
5.400
|
2
|
Các trục phụ còn lại có
đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m
|
3.600
|
XXXVI
|
ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH
PHÙNG (Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Thống Nhất)
|
|
1
|
Từ đường Phùng Chí Kiên
đến gặp đường Bến Tượng
|
13.000
|
2
|
Từ đường Bến Tượng đến gặp
đường Thống Nhất
|
15.000
|
|
Trục phụ
|
|
1
|
Rẽ cạnh số nhà 18, đường
Phan Đình Phùng đến gặp phố Nhị Quý
|
7.000
|
1.1
|
Các đường trong khu
quy hoạch dân cư số 1, phường Trưng Vương (cạnh Đảng ủy khối các cơ quan)
|
5.000
|
2
|
Ngõ số 17: Rẽ khu dân cư
sau UBND phường Túc Duyên (đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng)
|
5.500
|
3
|
Ngõ số 167: Rẽ vào tổ 14,
15, phường Túc Duyên
|
|
3.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng,
vào 100m
|
4.500
|
3.2
|
Qua 100m đến 250m
|
3.500
|
4
|
Ngõ số 168: Rẽ đối diện
Tỉnh ủy vào tổ 14, phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15, phường Túc Duyên
|
3.500
|
5
|
Ngõ số 35: Rẽ vào tổ 13,
14, phường Túc Duyên
|
|
5.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng,
vào 200m
|
3.400
|
5.2
|
Qua 200m đến 500m, có mặt
đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
3.000
|
6
|
Ngõ số 85: Rẽ theo hàng
rào Tỉnh ủy gặp phố Nhị Quý (cổng Tỉnh ủy cũ)
|
5.500
|
7
|
Ngõ số 150B: Rẽ từ Công an
phường Phan Đình Phùng (cũ), vào 100m
|
6.000
|
8
|
Ngõ số 281: Vào 100m
|
4.500
|
9
|
Ngõ số 158: Rẽ vào Trường
Trung học phổ thông Dân lập Nguyễn Trãi
|
|
9.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng,
vào 100m
|
4.500
|
9.2
|
Sau 100m đến gặp đất
khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng
|
4.000
|
9.3
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 22,5m
|
8.000
|
9.4
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 12m, nhưng <
22,5m
|
7.000
|
9.5
|
Các đường quy hoạch trong
khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng < 12,5m
|
6.000
|
10
|
Ngõ số 198
|
|
10.1
|
Từ đường Phan Đình Phùng
vào đến ngã 3 đầu tiên
|
5.000
|
10.2
|
Từ ngã 3 đầu tiên đi về
hai phía 100m
|
4.000
|
11
|
Rẽ cạnh số nhà 321, vào
100m
|
4.000
|
12
|
Ngõ số 377: Rẽ sau Công ty
thức ăn gia súc gặp phố Xương Rồng
|
4.000
|
13
|
Ngõ số 366: Rẽ vào tập thể
Công ty Thức ăn gia súc cũ
|
|
13.1
|
Vào 50m
|
4.500
|
13.2
|
Sau 50m đến 150m
|
4.000
|
14
|
Ngõ số 392: Rẽ gặp phố
Nguyễn Đình Chiểu
|
3.500
|
15
|
Ngõ số 446 và 466: Rẽ khu
dân cư Hồng Hà vào 150m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m
|
6.000
|
16
|
Các đường trong khu dân cư
số 3 + 4, phường Đồng Quang đã xây dựng xong hạ tầng
|
|
16.1
|
Đường rộng ≥ 14,5m
|
7.000
|
16.2
|
Đường rộng ≥ 9m và <
14,5m
|
6.000
|
XXXVII
|
PHỐ TÔ NGỌC VÂN (Từ
đường Phan Đình Phùng đến phố Nguyễn Bính)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
7.000
|
XXXVIII
|
PHỐ NGUYỄN BÍNH (Từ
phố Văn Cao qua đường Phan Đình Phùng đến gặp tuyến số 19, khu dân cư số 1,
3, 4, 5, phường Đồng Quang)
|
|
1
|
Toàn tuyến
|
7.000
|
XXXIX
|
PHỐ XƯƠNG RỒNG
(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng Trường Trung học cơ sở Nha Trang đến
đường Phan Đình Phùng)
|
|
1
|
Từ đường Cách mạng tháng
Tám đến hết đất Trường Trung học cơ sở Nha Trang
|
7.000
|
2
|
Từ giáp đất Trường Trung
học cơ sở Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng
|
5.400
|
|
Trục phụ
|
| | |