Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu: 46/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Lê Quang Tiến
Ngày ban hành: 20/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2019/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 784/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục số 01 Bảng giá đất nông nghiệp và các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 Bảng giá đất ở kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tiến

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.

b) Người sử dụng đất.

c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.

2. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.

2. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;

b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.

3. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;

b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;

c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;

d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.

2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.

2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.

3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.

4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.

2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:

a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;

b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;

c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.

3. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:

a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

4. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:

a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;

b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

5. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:

a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;

b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;

d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

6. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

7. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:

a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;

b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.

8. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:

a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;

b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;

c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

9. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

10. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:

a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;

b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;

c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:

a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;

b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;

c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.

2. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:

a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;

b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;

c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng 3,5m;

b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;

c) Cách chợ;y ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

2. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;

b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;

c) Cách chợ;y ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;

d) Cách chợ; y ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

3. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

a) Cách chợ; y ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;

b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.

4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.

5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc trong trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định của pháp luật.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

Điều 15. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP THỜI HẠN SỬ DỤNG 70 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

1. Bảng giá đất trồng lúa

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

120

117

114

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

90

87

84

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

78

75

72

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

80

77

74

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

75

72

69

Xã Bình Sơn

70

67

64

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

78

75

72

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

75

72

69

Phường Bắc Sơn

72

69

66

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

70

67

64

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

77

74

71

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

75

72

69

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

70

67

64

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

65

62

59

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

67

64

61

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

65

62

59

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

64

61

58

Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán

61

58

55

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

70

67

64

Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

67

64

61

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

64

61

58

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

61

58

55

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

70

67

64

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

67

64

61

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

64

61

58

Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

57

54

51

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn: Đình Cả

61

58

55

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

57

54

51

Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

52

49

46

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

61

58

55

Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh

57

54

51

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

52

49

46

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

120

117

114

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

90

87

84

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

78

75

72

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Phường Lương Sơn

80

77

74

Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

78

75

72

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

69

66

63

Xã Bình Sơn

64

61

58

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

72

69

66

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

69

66

63

Phường Bắc Sơn

66

63

60

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

63

60

57

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

71

68

65

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

68

65

62

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

65

62

59

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

62

59

56

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

58

55

52

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

56

53

50

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

54

51

48

Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán

52

49

46

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

61

58

55

Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

58

55

52

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

55

52

49

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

52

49

46

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

61

58

55

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

58

55

52

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

55

52

49

Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

50

47

44

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn Đình Cả

58

55

52

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

54

51

48

Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

44

41

38

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

58

55

52

Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh

54

51

48

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

44

41

38

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

108

105

102

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

84

81

78

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

78

75

72

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

70

67

64

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

66

63

60

Xã Bình Sơn

61

58

55

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

68

65

62

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

65

62

59

Phường Bắc Sơn

62

59

56

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

59

56

53

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

68

65

62

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

65

62

59

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

62

59

56

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

59

56

53

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

54

51

48

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

52

49

46

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

50

47

44

Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

48

45

42

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

57

54

51

Thị trấn Quân Chu.

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

54

51

48

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

51

48

45

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

48

45

42

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

57

54

51

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

54

51

48

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

51

48

45

Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

48

45

42

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn Đình Cả

54

51

48

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

50

47

44

Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

46

43

40

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

54

51

48

Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh

50

47

44

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

46

43

40

4. Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

39

36

33

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

32

29

26

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

25

22

19

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

30

27

24

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

27

24

21

Xã Bình Sơn

22

19

16

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

29

26

23

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

27

24

21

Phường Bắc Sơn

25

22

19

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

22

19

16

Các xã: Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

20

17

14

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

28

25

22

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

27

24

21

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

22

19

16

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

20

17

14

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

20

17

14

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

17

14

11

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

14

12

10

Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

12

10

9

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

25

22

19

Thị trấn Quân Chu

24

21

18

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

24

21

18

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

22

19

16

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

18

15

12

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

23

20

17

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

18

15

12

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

15

12

9

Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc

12

10

6,5

Các xã: Hợp Thành, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

12

10

9

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn Đình Cả

20

17

14

Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

14

11

9

Các xã: Phú Thượng, Liên Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn

12

10

8

Các xã: Bình Long, Phương Giao

12

10

7

Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường

12

10

6,5

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

20

17

14

Các xã: Đồng Thịnh, Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến

14

11

9

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến

13

11

8

Các xã: Bình Thành, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú

12

10

8

Các xã: Linh Thông, Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

12

10

6,5

5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

84

81

78

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

70

67

64

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

62

59

56

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

60

57

54

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

54

51

48

Xã Bình Sơn

50

47

44

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

58

55

52

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

54

51

48

Phường Bắc Sơn

51

48

45

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

49

46

43

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

55

52

49

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

52

49

46

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

49

46

43

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

46

43

40

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

49

46

43

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

47

44

41

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

45

42

39

Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

43

40

37

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

52

49

46

Thị trấn Quân Chu.

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

49

46

43

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

46

43

40

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

43

40

37

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

52

49

46

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

49

46

43

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

46

43

40

Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

43

40

37

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn Đình Cả

49

46

43

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá

45

42

39

Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn, Dân Tiến

41

38

35

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

49

46

43

Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh

45

42

39

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

41

38

35

6. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang

120

117

114

Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm

90

87

84

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên

78

75

72

2. Thành phố Sông Công

 

 

 

Phường Lương Sơn

80

77

74

Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

78

75

72

Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn

69

66

63

Xã Bình Sơn

64

61

58

3. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến

72

69

66

Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

69

66

63

Phường Bắc Sơn

66

63

60

Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái

63

60

57

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

71

68

65

Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

68

65

62

Các xã: Tân Đức, Tân Khánh

65

62

59

Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

62

59

56

5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng

58

55

52

Các xã: Minh Lập, Hóa Trung

56

53

50

Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình

54

51

48

Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán

52

49

46

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

Thị trấn Hùng Sơn

61

58

55

Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

58

55

52

Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu

55

52

49

Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến

52

49

46

7. Huyện Phú Lương

 

 

 

Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên

61

58

55

Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

58

55

52

Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương

55

52

49

Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô

50

47

44

8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

Thị trấn Đình Cả

58

55

52

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

54

51

48

Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

44

41

38

9. Huyện Định Hóa

 

 

 

Thị trấn Chợ Chu

58

55

52

Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh

54

51

48

Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

44

41

38

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Mức giá

I

ĐƯỜNG ĐỘI CẤN (Từ đảo tròn Trung tâm qua Quảng trường Võ Nguyên Giáp đến đường Bến Tượng)

 

1

Toàn tuyến

36.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh nhà thi đấu thể thao tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

8.400

II

ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ (Từ đảo tròn Trung tâm đến đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã tư phố Nguyễn Đình Chiểu và đường Chu Văn An

36.000

2

Từ ngã tư phố Nguyễn Đình Chiểu và đường Chu Văn An đến đảo tròn Đồng Quang

34.000

3

Từ đảo tròn Đồng Quang đến đường sắt Hà Thái

24.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ cạnh Khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Viettel Thái Nguyên)

10.800

2

Ngõ số 60: Rẽ cạnh Trường Mầm non 19/5 đi gặp ngõ số 2, cạnh Viettel Thái Nguyên

10.200

3

Ngõ số 62: Rẽ cạnh Trung tâm Tài chính thương mại FCC Thái Nguyên đến gặp đường Phủ Liễn

10.800

4

Ngõ số 31: Rẽ cạnh hàng rào Công ty Điện lực Thái Nguyên

 

4.1

Từ đường Hoàng Văn Thụ, vào 100m

9.000

4.2

Qua 100m đến 200m

6.600

5

Các đường trong khu dân cư Phủ Liễn II thuộc tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ

9.000

6

Ngõ số 375: Rẽ đến Trạm T12 (cạnh đường sắt Hà Thái)

4.200

7

Rẽ qua cổng Sở Giao thông Vận tải đến gặp đường Ga Thái Nguyên

6.600

III

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến Điện lực thành phố Thái Nguyên

24.000

2

Từ Điện lực thành phố Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng

21.600

3

Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất Ban Chỉ huy Quân sự thành phố (gặp ngõ số 226)

18.000

4

Từ hết đất Ban Chỉ huy Quân sự thành phố đến ngã 4 rẽ phố Xương Rồng

14.400

5

Từ ngã 4 rẽ phố Xương Rồng đến ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam)

12.000

6

Từ ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam) đến ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu

10.800

7

Từ ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A

8.400

8

Từ ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A đến Cầu Loàng

7.700

9

Từ Cầu Loàng đến đường sắt đi Kép

6.600

10

Từ đường sắt đi Kép đến đảo tròn Gang Thép

12.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công Thương (cũ) đến chân đồi Kô Kê (cũ)

 

1.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

6.000

1.2

Qua 100m đến 200m về 2 phía

5.500

1.3

Qua 200m đến 400m (có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m)

4.000

2

Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào Bưu điện tỉnh Thái Nguyên đến đường Minh Cầu

 

2.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng

5.000

2.2

Từ hết khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng đến đường Minh Cầu

4.000

2.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150m

3.500

3

Ngõ số 38: Rẽ đối diện Công an tỉnh Thái Nguyên

 

3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.500

3.2

Qua 100m đến 250m

4.000

4

Ngõ số 70: Vào 150m

4.000

5

Ngõ số 90: Đối diện đường Nguyễn Du, vào 150m

4.500

6

Ngõ số 132: Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 2 phía 100m

4.000

7

Ngõ số 136: Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.000

8

Rẽ cạnh số nhà 109, vào 100m

4.000

9

Ngõ số 226: Rẽ cạnh Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Thái Nguyên vào hết đất Thư viện thành phố Thái Nguyên

4.500

10

Ngõ số 197: Rẽ đến hết Trường Tiểu học Nha Trang

4.500

11

Ngõ số 242: Rẽ khu dân cư Viện Kiểm sát nhân dân thành phố cũ, vào 100m

4.500

12

Ngõ số 248: Rẽ Ban Kiến thiết Sở Thương mại cũ, vào 100m

4.500

13

Ngõ số 235: Rẽ theo hàng rào Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị thành phố Thái Nguyên, vào 100m

4.500

14

Ngõ số 300: Rẽ khu dân cư Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị, vào 150m

4.500

15

Ngõ số 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số 10, vào 100m

4.500

16

Ngõ số 428: Rẽ vào đến cổng Đền Xương Rồng

4.200

17

Ngõ số 451

 

17.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.000

17.2

Qua 100 đến 250m

3.000

18

Ngõ cạnh số nhà 429

 

18.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.000

18.2

Qua 100 đến 250m

3.000

19

Ngõ số 479: Rẽ vào xóm Xưởng đậu cũ, phường Gia Sàng

 

19.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến ngã ba

3.800

19.2

Từ ngã ba đi tiếp 200m về 2 phía

3.400

20

Ngõ số 536

 

20.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.800

20.2

Từ qua 100m đến 300m

2.600

21

Ngõ số 728: Rẽ theo hàng rào chợ Gia Sàng

 

21.1

Trục chính vào 100m

3.800

21.2

Qua 100m đến 250m

2.600

22

Ngõ số 557: Rẽ khu dân cư số 1, phường Gia Sàng

 

22.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

5.400

22.2

Qua 100m đến hết đất khu dân cư số 1, phường Gia Sàng

4.200

22.3

Các đường nhánh trong khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 9m

3.400 

22.4

Các đường nhánh trong khu dân cư số 1, phường Gia Sàng đã xây dựng xong hạ tầng, đường rộng ≥ 3,5m, nhưng < 9m

2.700

23

Ngõ số 604: Rẽ vào tổ dân phố số 16, phường Gia Sàng (dốc Chọi Trâu)

 

23.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.400

23.2

Qua 100m đến giáp đất quy hoạch khu dân cư số 9, phường Gia Sàng

2.400

23.3

Từ hết đất khu dân cư số 9, phường Gia Sàng đến đường Thanh niên xung phong, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

1.800

24

Ngõ số 673: Rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 4, phường Gia Sàng

 

24.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

2.400

24.2

Qua 100m đến 300m

2.000

25

Rẽ khu dân cư số 9, phường Gia Sàng

 

25.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 450m (trục chính)

6.500

25.2

Các đường quy hoạch còn lại đã xong hạ tầng

5.200

26

Ngõ số 728: Rẽ vào Trường Trung học cơ sở Gia Sàng

 

26.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

2.700

26.2

Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ số 604 (dốc Chọi Trâu)

2.200

27

Ngõ số 756: Rẽ vào khu tập thể cán A

 

27.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến hết đất Khách sạn Hải Âu

3.600

27.2

Từ hết đất Khách sạn Hải Âu vào 100m tiếp theo

2.700

27.3

Các trục ngang trong khu tập thể cán A có mặt đường rộng ≥ 5m

2.200

28

Ngõ số 779: Đi Trại Bầu (đối diện ngõ số 756)

 

28.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

2.700

28.2

Qua 100m đến 300m

2.200

29

Ngõ số 800: Vào 100m, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

2.400

30

Ngõ số 837: Rẽ khu tập thể Xí nghiệp Bê tông cũ

 

30.1

Vào 100m

2.200

30.2

Qua 100m đến 250m

1.800

31

Ngõ số 933: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m

2.200

32

Ngõ rẽ đi Nhà Văn hóa tổ 4, phường Cam Giá, vào 100m

2.700

33

Ngõ số 997: Rẽ tổ dân phố số 1, phường Cam Giá, vào 100m

2.200

34

Ngõ số 71: Rẽ tổ dân phố số 2, phường Cam Giá, vào 100m

1.800

35

Đường đê Cam Giá đi cầu Ba Đa

 

35.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.000

35.2

Qua 100m đến 200m

2.200

35.3

Qua 200m đến cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng

1.600

36

Ngõ số 950: Rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 1, phường Phú Xá

 

36.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

1.800

36.2

Qua 100m đến 250m

1.500

37

Đoạn đường Cách mạng tháng Tám cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đường Cách mạng tháng Tám mới

 

37.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám mới đến đường sắt vào Kho 3 mái cũ

3.000

37.2

Từ đường sắt vào Kho 3 mái cũ qua dốc Nguy hiểm đến đường Cách mạng tháng Tám (mới)

2.400

37.3

Ngõ rẽ vào Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4)

 

37.3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám (cũ) đến cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4)

1.800

37.3.2

Từ cổng Nhà máy Tấm lợp Amiăng Thái Nguyên (cơ sở 4) đến hết khu dân cư

1.200

38

Ngõ số 88/1: Rẽ khu tập thể đường sắt (phường Phú Xá)

 

38.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 150m

1.500

38.2

Qua 150m đến hết khu tập thể đường sắt

1.200

39

Ngõ số 236/1: Đối diện trạm cân Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên (phường Phú Xá)

 

39.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

1.800

39.2

Qua 100m đến gặp đường sắt đi Kép

1.200

40

Ngõ số 3: Rẽ cạnh Trường Mầm non Quốc tế Marie Curie vào tổ dân phố số 4, phường Cam Giá, vào 150m

2.400

41

Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên

4.800

42

Ngõ số 266/1: Rẽ từ đường Cách mạng tháng Tám đến đường sắt đi Kép

1.800

43

Ngõ số 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)

 

43.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào đến ngã ba thứ 2

2.400

43.2

Từ ngã ba thứ 2 đi 2 hướng + 200m

1.500

44

Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua đường Phố Hương), từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3

3.600

45

Rẽ sau Liên đoàn địa chất Đông Bắc đến gặp đường Phố Hương

3.600

46

Ngõ số 474/1: Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng phụ chợ Dốc Hanh

4.800

47

Ngõ số 566/1:

 

47.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.800

47.2

Qua 100m đến gặp đường Phố Hương

3.600

48

Ngõ số 210: Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến cổng Công ty Cổ phần Đầu tư và sản xuất công nghiệp

4.200

49

Ngõ rẽ từ số nhà 621/1 (phòng khám số 3 cũ)

 

49.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.800

49.2

Qua 100m gặp sân vận động

3.000

50

Ngõ số 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đường

4.200

51

Ngõ số 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số 7 đến sân vận động Gang Thép

 

51.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

4.800

51.2

Qua 100m đến sân vận động Gang Thép

3.400

52

Ngõ số 457/1: Rẽ vào khu dân cư Nhà máy Cơ khí (phường Hương Sơn)

 

52.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.600

52.2

Qua 100m đến 200m

2.400

52.3

Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong khu dân cư có mặt đường bê tông ≥ 2m

1.500

53

Ngõ số 593/1: Rẽ vào khu dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn)

 

53.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.600

53.2

Qua 100m đến 200m

2.400

53.3

Đoạn còn lại và các nhánh khác trong khu dân cư Nhà máy FERO (phường Hương Sơn) có mặt đường bê tông ≥ 2m

1.500

54

Ngõ số 639/1:

 

54.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.600

54.2

Qua 100m đến 200m

2.400

55

Ngõ số 661/1: Rẽ giáp đất Nhà Văn hóa Gang Thép

 

55.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám, vào 100m

3.600

55.2

Qua 100m đến 200m

2.400

IV

ĐƯỜNG LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngã 3 Bắc Nam, đường Bắc Nam)

 

1

Từ ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo

21.500

2

Từ ngõ số 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ)

18.000

3

Từ đất Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) đến ngã ba rẽ phố Trần Đăng Ninh

24.000

4

Từ ngã ba rẽ phố Trần Đăng Ninh đến đường Phan Đình Phùng

20.500

5

Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Bắc Nam (ngã 3 Bắc Nam)

17.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 53: Rẽ vào khu dân cư Xây lắp nội thương cũ đến hết đất Thư viện Đại học Sư phạm Thái Nguyên

4.800

2

Ngõ số 105: Từ trục chính gặp trục qua cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

9.000

3

Ngõ số 185: Rẽ vào Sở Giáo dục và Đào tạo đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

9.000

4

Ngõ số 231: Qua Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (cũ) gặp đường đi Trung tâm Giáo dục thường xuyên

8.400

5

Trục đường nối 3 ngõ số: 105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

7.200

6

Các ngõ số: 60; 78; 110; 140; 166:

 

6.1

Trục chính, vào 150m

6.600

6.2

Qua 150m đến 250m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m

4.800

7

Ngõ số 92: (Vào khu dân cư quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m

4.800

8

Ngõ số 220: Rẽ vào khu dân cư Ngân hàng tỉnh cũ vào 100m

4.800

9

Ngõ số 297: Rẽ cạnh Phòng Cảnh sát Cơ động, Công an tỉnh Thái Nguyên

3.600

10

Ngõ số 108: Rẽ vào khu dân cư Lâm sản đi gặp ngõ số 274

4.800

11

Ngõ số 274: Rẽ đi gặp ngõ số 256 và ngõ số 108 từ Vincom Thái Nguyên (Bến xe khách Thái Nguyên cũ) vào Trường Tiểu học Thống Nhất

7.200

12

Ngõ số 357: Rẽ đến gặp đường Chu Văn An (đối diện Vincom Thái Nguyên)

3.600

13

Ngõ số 256: Rẽ cạnh Vincom Thái Nguyên

 

13.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến hết đất Vincom Thái Nguyên

7.200

13.2

Từ giáp đất Vincom Thái Nguyên qua ngã 3, rẽ đến hết Trường Tiểu học Thống Nhất

4.800

13.3

Từ giáp Trường Tiểu học Thống Nhất qua 150m

3.600

13.4

Từ ngã 3 rẽ Trường Tiểu học Thống Nhất (13.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2, phường Quang Trung

3.600

13.4.1

Các nhánh rẽ thuộc đoạn (13.4) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m

2.400

14

Ngõ số 310: Rẽ đối diện Công ty cổ phần Dược và Vật tư Y tế, vào 50m

6.000

15

Ngõ số 346, vào 50m

4.800

16

Ngõ số 499: Rẽ theo Bệnh viện Đa khoa trung tâm, vào đến 80m

6.000

17

Ngõ số 511: Vào đến phố Đoàn Thị Điểm

6.000

18

Ngõ số 488: Rẽ đến Trường Tiểu học Đồng Quang

6.000

19

Ngõ số 556, vào 50m

4.200

20

Ngõ số 566: Rẽ vào Chi cục Thủy lợi

 

20.1

Từ trục chính đến hết đất Chi cục Thủy lợi

6.000

20.2

Từ giáp đất Chi cục Thủy lợi đến 100m tiếp theo

5.400

20.3

Đường ngang nối từ ngõ số 566 với phố Văn Cao (nối từ số nhà 6 ngõ số 566 đến số nhà 18, phố Văn Cao)

4.200

21

Ngõ số 603: Đi gặp phố Nguyễn Đình Chiểu

 

21.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 đầu tiên

4.800

21.2

Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp phố Nguyễn Đình Chiểu

4.200

22

Ngõ số 627 vào 100m (nhà khách Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên)

4.200

23

Từ đường Lương Ngọc Quyến (rẽ cạnh Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) đến Nhà nghỉ Hải Yến

3.300

24

Ngõ số 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm lâm thành phố, vào 150m

4.200

25

Ngõ số 735: Rẽ vào 50m

4.200

V

ĐƯỜNG BẾN TƯỢNG (Từ chân cầu Bến Tượng qua cổng Bảo tàng tỉnh đến gặp đường Cách mạng tháng Tám)

 

1

Từ chân cầu Bến Tượng đến gặp đường Phùng Chí Kiên

18.000

2

Từ đường Phùng Chí Kiên đến ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng

15.600

3

Từ ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Cách mạng tháng Tám

13.200

 

Trục phụ

 

1

Đường gom cầu Bến Tượng từ đê Sông Cầu đến chân cầu Bến Tượng

6.000

1.1

Ngõ số 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp (cũ)

 

1.1.1

Từ đường gom cầu Bến Tượng, vào 100m

4.800

1.1.2

Qua 100m đến 250m

4.200

1.1.3

Các đường quy hoạch trong Khu dân cư số 4, phường Trưng Vương

3.500

1.2

Ngõ số 01: Rẽ vào khu dân cư tập thể Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp cũ

4.800

1.3

Ngõ số 19: Vào 100m về 2 phía (giáp Chợ Thái)

6.000

1.4

Ngõ số 2 rẽ phía sau Nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào hết đất khu dân cư tổ 23, phường Trưng Vương

4.800

2

Ngõ số 29: Vào khu dân cư Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)

9.000

3

Rẽ vào nhà thờ

 

3.1

Từ đường Bến Tượng, vào 150m

9.000

3.2

Qua 150m rẽ đi 2 phía đến 250m

6.600

4

Các đường quy hoạch trog khu dân cư tổ 15, tổ 16, phường Trưng Vương

6.600

5

Ngõ số 101; 111; 129: Từ đường Bến Tượng, vào 200m

7.200

6

Ngõ số 159 rẽ khu dân cư lô 2 Tỉnh ủy đến gặp phố Nhị Quý

6.600

7

Ngõ số 253, rẽ vào tổ 16, phường Túc Duyên (giáp cầu Bóng Tối), vào 100m

5.400

VI

PHỐ 19/8 (Từ đường Bến Tượng đến đường Nguyễn Du)

 

1

Toàn tuyến

8.000

VII

PHỐ QUYẾT TIẾN (Từ UBND phường Trưng Vương đến đường Nguyễn Du)

 

1

Toàn tuyến

12.000

VIII

PHỐ CỘT CỜ (Từ đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)

 

1

Toàn tuyến

12.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ các ngõ số 47; 70 từ phố Cột Cờ, vào 50m

7.200

IX

PHỐ NHỊ QUÝ (Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Bến Tượng)

 

1

Từ đường Phùng Chí Kiên đến đất Tỉnh ủy

6.000

2

Từ đất Tỉnh ủy đến chân dốc Tỉnh ủy (cổng cũ)

5.400

3

Từ Chân dốc Tỉnh ủy (cổng cũ) đến đường Bến Tượng

7.200

 

Trục phụ

 

1

Các đường rẽ từ trục chính, vào 100m có đường ≥ 2,5m

3.300

X

PHỐ ĐỘI GIÁ (Từ đường Cách mạng tháng Tám đến Trụ sở khối sự nghiệp UBND thành phố Thái Nguyên)

 

1

Toàn tuyến

5.000

XI

PHỐ PHAN BỘI CHÂU (Từ đường Cách mạng tháng Tám qua Kho bạc Nhà nước tỉnh đến đường Minh Cầu)

 

1

Toàn tuyến

15.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 5, phường Phan Đình Phùng

 

1.1

Đường rộng ≥ 19,5m

10.000

1.2

Đường rộng ≥ 14,5m, nhưng < 19,5m

9.000

1.3

Đường rộng ≥ 9m, nhưng < 14,5m

8.000

XII

PHỐ HOÀNG HOA THÁM (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua đường rẽ Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến đến đường Lương Ngọc Quyến)

 

1

Toàn tuyến

18.000

XIII

PHỐ LƯƠNG ĐÌNH CỦA (Từ đường Lương Ngọc Quyến qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến đường Chu Văn An)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7.000

2

Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến gặp đường Chu Văn An

5.000

 

Trục phụ

 

1

Nhánh rẽ phải thứ nhất, vào 100m

3.600

2

Từ cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rẽ phải (nhánh rẽ phải thứ 2), vào 150m

3.000

XIV

PHỐ TRẦN ĐĂNG NINH (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã ba rẽ vào phố Nguyễn Công Hoan

8.000

2

Từ ngã ba rẽ vào phố Nguyễn Công Hoan đến cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên

7.000

 

Trục Phụ

 

1

Ngõ rẽ từ số nhà 11, đường Trần Đăng Ninh đến số nhà 26 của ngõ số 488, đường Lương Ngọc Quyến

5.000

2

Các nhánh rẽ còn lại từ trục chính, vào 50m, có đường bê tông ≥ 3m

4.000

XV

PHỐ NGUYỄN CÔNG HOAN (Từ phố Trần Đăng Ninh đến đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ phố Trần Đăng Ninh đến cách đường Phan Đình Phùng 300m (đoạn đường bê tông)

4.200

2

Từ cách đường Phan Đình Phùng 300m đến đường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng)

9.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 57, 96A từ trục chính, vào 100m

4.000

XVI

PHỐ VĂN CAO (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến tuyến số 7, khu dân cư số 1, 3, 4, 5, phường Đồng Quang)

 

1

Toàn tuyến (đoạn đã xong hạ tầng)

7.500

XVII

PHỐ ĐẶNG VĂN NGỮ (Từ phố Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lương Ngọc Quyến)

 

1

Toàn tuyến

5.500

XVIII

PHỐ NGÔ THÌ SỸ (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Nguyễn Đình Chiểu)

 

1

Toàn tuyến (đoạn đã xong hạ tầng)

6.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 8, phường Phan Đình Phùng (đoạn đã xong hạ tầng)

 

1.1

Đường quy hoạch rộng ≥ 9m

6.000

1.2

Đường quy hoạch rộng < 9m

4.800

XIX

PHỐ ĐOÀN THỊ ĐIỂM (Từ đường Lương Ngọc Quyến đến phố Đặng Văn Ngữ)

 

1

Toàn tuyến

6.000

XX

ĐƯỜNG NGUYỄN DU (Từ đường Đội Cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên đến đường Cách mạng tháng Tám)

 

1

Từ đường Đội Cấn đến gặp đường Nha Trang

19.200

2

Từ đường Nha Trang đến gặp đường Cách Mạng tháng Tám

15.600

XXI

ĐƯỜNG NHA TRANG (Từ đường Cách Mạng tháng Tám qua cổng trụ sở UBND tỉnh đến đường Bến Tượng)

 

1

Toàn tuyến

20.000

XXII

ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Từ Quảng trường Võ Nguyên Giáp qua rạp chiếu bóng đến đường Bến Tượng)

 

1

Toàn tuyến

18.000

 

Trục phụ

 

1

Các ngõ số: 6; 8; 12: Từ đường Hùng Vương rẽ vào 200m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

5.400

2

Ngõ số 40: Vào Nhà Văn hóa tổ 20, phường Trưng Vương

5.400

XXIII

ĐƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN (Từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến gặp đường Bến Tượng

14.400

2

Từ đường Bến Tượng đến gặp phố Cột Cờ

13.200

3

Từ phố Cột Cờ đến đường Phan Đình Phùng

8.400

 

Trục phụ

 

1

Đoạn nối từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (đối diện Trường Trung học cơ sở Trưng Vương)

12.000

2

Ngõ số 1, ngõ số 45, vào 100m

3.600

3

Ngõ số 63: Rẽ vào đến hết đất Chùa Đồng Mỗ

4.800

XXIV

PHỐ NGUYỄN TRUNG TRỰC (Từ đường Túc Duyên qua Cơ quan Thi hành án thành phố Thái Nguyên đến phố Vương Thừa Vũ)

 

1

Từ đường Túc Duyên đến giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên

6.600

2

Từ giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên đến phố Vương Thừa Vũ

6.000

XXV

PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC (Từ đường Túc Duyên đi qua Trường Tiểu học Túc Duyên đến phố Vương Thừa Vũ)

 

1

Toàn tuyến

6.000

XXVI

PHỐ VƯƠNG THỪA VŨ (Từ phố Nguyễn Thái Học đến phố Đồng Mỗ)

 

1

Toàn tuyến

5.000

XXVII

PHỐ NGUYỄN TRI PHƯƠNG (Từ phố Nguyễn Thái Học đến đường vào Chùa Đồng Mỗ)

 

1

Toàn tuyến

5.400

XXVIII

PHỐ ĐỒNG MỖ (Từ đường Phùng Chí Kiên đến phố Vương Thừa Vũ)

 

1

Toàn tuyến

6.000

XXIX

ĐƯỜNG BẮC KẠN (Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ Bạch)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến cầu Gia Bẩy

20.000

2

Từ Cầu Gia Bảy đến hết đất Công ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên

17.000

3

Từ hết đất Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch

16.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn

6.000

2

Ngõ số 612: Rẽ vào khu dân cư đồi Két nước (cũ), 2 ngõ, đường ≥ 3,5m

6.000

3

Ngõ số 432: Rẽ vào khu dân cư cạnh Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên, vào 100m

4.800

4

Ngõ số 209/1: Rẽ vào cổng Đền Mẫu Thoải

4.800

5

Ngõ số 366: Vào tổ văn hóa số 13

 

5.1

Từ đường Bắc Kạn, vào 50m

5.400

5.2

Qua 50m đến 100m

3.600

6

Ngõ số 332: Vào tổ văn hóa số 10

 

6.1

Từ đường Bắc Kạn, vào 100m

6.000

6.2

Qua 100m đến 250m

4.800

7

Ngõ số 330: Rẽ khu dân cư Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

6.000

8

Ngõ số 290: Từ đường Bắc Kạn, vào 200m

4.800

9

Ngõ số 238: Đường rẽ khu dân cư cạnh Trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin Miền Núi (cũ)

 

9.1

Từ đường Bắc Kạn, vào 100m

6.000

9.2

Qua 100m đến 250m

4.800

10

Ngõ số 236: Rẽ khu dân cư Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4

 

10.1

Từ đường Bắc Kạn, vào 100m

6.600

10.2

Qua 100m đến 250m

6.000

10.3

Các đoạn còn lại trong khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 2,5m

4.800

11

Ngõ số 1: Rẽ khu tập thể Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty Cổ phần Vận tải số 10) gặp đường goòng cũ

4.800

12

Ngõ số 997: Rẽ khu dân cư Chi nhánh Điện thành phố

 

12.1

Từ đường Bắc Kạn, vào 100m

5.400

12.2

Qua 100m vào hết khu dân cư quy hoạch có đường ≥ 3,5m

4.200

XXX

ĐƯỜNG PHỦ LIỄN (Từ đảo tròn Trung tâm đến Hợp tác xã Bắc Hà)

 

1

Toàn tuyến

14.400

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 54B: (Ngã tư rẽ đi Nhà hàng Cây xanh)

 

1.1

Từ đường Phủ Liễn, vào 100m

4.800

1.2

Qua 100m đến 250m có đường rộng ≥ 3,5m

3.600

2

Ngõ số 54A:

 

2.1

Từ đường Phủ Liễn đến hết đất Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du

4.800

2.2

Các ngách rẽ trên ngõ số 54A

 

2.2.1

Ngách rẽ vào khu dân cư Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

3.000

2.2.2

Ngách rẽ theo hàng rào Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên, vào 200m

3.000

3

Ngõ rẽ khu dân cư Phủ Liễn 1 gặp đường đi ngõ số 2 và ngõ số 60, đường Hoàng Văn Thụ

8.000

4

Ngõ số 100: Rẽ đi gặp đường ngõ số 54A

3.000

5

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ

 

5.1

Đường quy hoạch rộng ≥ 14,5m

8.000

5.2

Đường quy hoạch rộng < 14,5m

7.000

XXXI

ĐƯỜNG BẮC SƠN (Từ đường Bắc Kạn đến đường Lương Ngọc Quyến)

 

1

Toàn tuyến

18.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 2 và khu dân cư và tái định cư tổ 15 phường Hoàng Văn Thụ

7.000

2

Ngõ rẽ vào khu dân cư tổ 12, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m

6.000

3

Ngõ rẽ vào Nhà Văn hóa tổ 16, phường Hoàng Văn Thụ, từ đường Bắc Sơn, vào 100m

5.000

XXXII

ĐƯỜNG CHU VĂN AN (Từ đường Hoàng Văn Thụ đi qua Đoàn Ca múa nhạc Dân gian Việt Bắc đến phố Lương Đình Của)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến ngã ba ngõ số 21 sang Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến

10.000

2

Ngã ba ngõ số 21 đến hết Đoàn Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc

7.000

3

Từ giáp Đoàn Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc đến ngã ba gặp phố Lương Đình Của

5.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 3 rẽ vào khu dân cư tổ 31

5.400

2

Ngõ số 21: Rẽ đến Trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến

5.400

2.1

Ngách rẽ khu dân cư Phát hành sách: Vào 100m

3.600

3

Ngõ rẽ theo hàng rào Trung tâm Nước sạch nông thôn, vào 100m

5.400

4

Ngõ số 28: Rẽ vào khu dân cư Trại dưỡng lão (cũ): Vào 100m

4.800

5

Ngõ số 39: Vào làng Giáo viên Lương Ngọc Quyến, vào 150m

4.200

6

Ngõ số 43: Vào 100m

3.600

7

Ngõ số 14: Rẽ theo hàng rào Trường Tiểu học Đội Cấn đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ

5.400

8

Ngõ số 26: Rẽ đến cổng Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp - Dạy nghề Thái Nguyên

3.600

9

Ngõ rẽ vào khu dân cư Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc (giáp sân thể dục Trường Trung học cơ sở Chu Văn An)

3.600

10

Ngõ số 70: Từ Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc đến giáp đất khu dân cư số 1, phường Hoàng Văn Thụ

3.600

XXXIII

ĐƯỜNG MINH CẦU (Từ đường Bắc Sơn đến đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Bắc Sơn đến đường Phủ Liễn

15.000

2

Từ đường Phủ Liễn đến đường Phan Đình Phùng

17.000

 

Trục phụ

 

1

Ngách rẽ theo hàng rào Chùa Phủ Liễn vào 100m, đường bê tông ≥ 3,5m

4.000

2

Ngõ số 5A và 15A: Rẽ từ đường Minh Cầu vào hết khu dân cư quy hoạch tổ 22, phường Hoàng Văn Thụ

7.800

3

Ngõ số 01: Rẽ theo hàng rào Công ty Lương thực, vào 100m

6.600

4

Ngõ số 02 và 04: Rẽ theo hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu

8.400

5

Ngõ số 62: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm

 

5.1

Từ đường Minh Cầu, vào 100m

4.200

5.2

Qua 100m đến hết đất sân kho

3.000

6

Ngõ số 92: Rẽ đến Trạm xá Công an tỉnh (đường cũ)

4.200

7

Ngõ số 100: Vào trạm xá Công an tỉnh (đường mới), vào 100m

8.000

8

Ngõ số 146: Theo hàng rào Trường Hỗ trợ và giáo dục trẻ em thiệt thòi Thái Nguyên vào tổ 19, phường Phan Đình Phùng

 

8.1

Từ đường Minh Cầu, vào 200m

6.000

8.2

Qua 200m đến gặp phố Nguyễn Đình Chiểu

3.600

9

Ngõ số 153: Rẽ khu dân cư đối diện Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên (Bia Vicoba)

 

9.1

Từ đường Minh Cầu vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m

8.000

9.2

Trục còn lại trong quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 9m

6.600

10

Ngõ số 160: Rẽ theo hàng rào Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m

5.000

11

Ngõ số 206: Rẽ vào khu dân cư Công ty cổ phần May xuất khẩu Thái Nguyên, vào 150m

6.000

XXXIV

ĐƯỜNG HOÀNG NGÂN (Từ ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên)

 

1

Từ ngã tư đường Minh Cầu và đường Phan Đình Phùng đến đường Cách mạng Tháng tám

13.000

2

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên

10.000

3

Từ ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số 2

8.000

4

Từ hết đất Công ty Xây dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên

6.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ vào Trụ sở Công an phường Phan Đình Phùng (mới)

 

1.1

Có đường rộng ≥ 10m

8.400

1.2

Có đường rộng < 10m

6.000

2

Rẽ theo Trạm biến áp Việt Xô đến gặp phố Xương Rồng

4.000

3

Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ đường Cách mạng tháng Tám đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m

6.000

4

Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến hết Công ty Xây dựng số 2, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m

4.000

5

Các ngõ rẽ thuộc đoạn từ hết đất Công ty Xây dựng số 2 đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên, có mặt đường bê tông rộng ≥ 3,5m, vào 150m

3.000

XXXV

PHỐ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU (Từ đường Hoàng Văn Thụ qua Trường Tiểu học Nguyễn Huệ đến đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

7.800

2

Từ giáp đất Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đến gặp đường Phan Đình Phùng

6.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường trong khu dân cư quy hoạch A1, A2 có đường rộng ≥ 9m

 

1.1

Khu dân cư lô 2 + lô 3

7.200

1.2

Khu dân cư lô 4 + lô 5

6.000

1.3

Khu dân cư lô 6 + lô 7

5.400

2

Các trục phụ còn lại có đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

3.600

XXXVI

ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG (Từ đường Phùng Chí Kiên đến đường Thống Nhất)

 

1

Từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Bến Tượng

13.000

2

Từ đường Bến Tượng đến gặp đường Thống Nhất

15.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh số nhà 18, đường Phan Đình Phùng đến gặp phố Nhị Quý

7.000

1.1

Các đường trong khu quy hoạch dân cư số 1, phường Trưng Vương (cạnh Đảng ủy khối các cơ quan)

5.000

2

Ngõ số 17: Rẽ khu dân cư sau UBND phường Túc Duyên (đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng)

5.500

3

Ngõ số 167: Rẽ vào tổ 14, 15, phường Túc Duyên

 

3.1

Từ đường Phan Đình Phùng, vào 100m

4.500

3.2

Qua 100m đến 250m

3.500

4

Ngõ số 168: Rẽ đối diện Tỉnh ủy vào tổ 14, phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15, phường Túc Duyên

3.500

5

Ngõ số 35: Rẽ vào tổ 13, 14, phường Túc Duyên

 

5.1

Từ đường Phan Đình Phùng, vào 200m

3.400

5.2

Qua 200m đến 500m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

3.000

6

Ngõ số 85: Rẽ theo hàng rào Tỉnh ủy gặp phố Nhị Quý (cổng Tỉnh ủy cũ)

5.500

7

Ngõ số 150B: Rẽ từ Công an phường Phan Đình Phùng (cũ), vào 100m

6.000

8

Ngõ số 281: Vào 100m

4.500

9

Ngõ số 158: Rẽ vào Trường Trung học phổ thông Dân lập Nguyễn Trãi

 

9.1

Từ đường Phan Đình Phùng, vào 100m

4.500

9.2

Sau 100m đến gặp đất khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng

4.000

9.3

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 22,5m

8.000

9.4

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng ≥ 12m, nhưng < 22,5m

7.000

9.5

Các đường quy hoạch trong khu dân cư số 10, phường Phan Đình Phùng có đường rộng < 12,5m

6.000

10

Ngõ số 198

 

10.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào đến ngã 3 đầu tiên

5.000

10.2

Từ ngã 3 đầu tiên đi về hai phía 100m

4.000

11

Rẽ cạnh số nhà 321, vào 100m

4.000

12

Ngõ số 377: Rẽ sau Công ty thức ăn gia súc gặp phố Xương Rồng

4.000

13

Ngõ số 366: Rẽ vào tập thể Công ty Thức ăn gia súc cũ

 

13.1

Vào 50m

4.500

13.2

Sau 50m đến 150m

4.000

14

Ngõ số 392: Rẽ gặp phố Nguyễn Đình Chiểu

3.500

15

Ngõ số 446 và 466: Rẽ khu dân cư Hồng Hà vào 150m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

6.000

16

Các đường trong khu dân cư số 3 + 4, phường Đồng Quang đã xây dựng xong hạ tầng

 

16.1

Đường rộng ≥ 14,5m

7.000

16.2

Đường rộng ≥ 9m và < 14,5m

6.000

XXXVII

PHỐ TÔ NGỌC VÂN (Từ đường Phan Đình Phùng đến phố Nguyễn Bính)

 

1

Toàn tuyến

7.000

XXXVIII

PHỐ NGUYỄN BÍNH (Từ phố Văn Cao qua đường Phan Đình Phùng đến gặp tuyến số 19, khu dân cư số 1, 3, 4, 5, phường Đồng Quang)

 

1

Toàn tuyến

7.000

XXXIX

PHỐ XƯƠNG RỒNG (Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng Trường Trung học cơ sở Nha Trang đến đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất Trường Trung học cơ sở Nha Trang

7.000

2

Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng

5.400

 

Trục phụ