ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỂ BAN HÀNH QUYẾT
ĐỊNH CHO PHÉP MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 435/TTr-CTQNA ngày 15 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách
mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2024. Trường hợp các văn bản
liên quan đề cập tại quy định kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, ngành: VPCP, TC, TP, LĐ-TB&XH, TN&MT;
- TCT, Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể;
- Đài PT-TH Q.Nam và Báo Q.Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTQNA (02). N.360.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỂ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CHO
PHÉP MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định quy
trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng
đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam khi được
mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước, được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích
sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở.
2. Đối với các nội dung khác có
liên quan đến việc ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh, không được quy định tại Quy
định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách
mạng.
2. Người có công với cách mạng
quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh
số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thân nhân liệt sĩ quy định tại
khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Nguyên tắc xác định miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thực hiện theo Điều 10 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Điều 106 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; cụ thể như sau:
a) Chế độ miễn hoặc giảm tiền sử
dụng đất đối với người có công chỉ áp dụng một lần cho một hộ gia đình và mức hỗ
trợ tiền sử dụng đất được tính theo diện tích đất thực tế được giao nhưng tối
đa không vượt quá hạn mức giao đất ở cho một hộ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.
b) Trường hợp một hộ gia đình
có nhiều thành viên thuộc diện được ưu đãi thì mức hỗ trợ tối đa không vượt quá
100%.
c) Trường hợp người có công đồng
thời là thân nhân liệt sĩ thì chỉ hưởng chế độ cao nhất của một đối tượng.
d) Không áp dụng miễn, giảm tiền
sử dụng đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất đối với trường hợp người trúng đấu giá thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất.
2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng
đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước được thực hiện theo Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Phân cấp ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất
UBND tỉnh phân cấp cho UBND các
huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công với cách mạng.
Điều 5. Hồ
sơ, thủ tục giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất
Hồ sơ, thủ tục giải quyết miễn,
giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng được quy định tại Điều
107 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng; theo đó, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối
với người có công với cách mạng, cụ thể như sau:
1. Văn bản đề nghị theo mẫu số
01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9
năm 2021 của Bộ Tài chính, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (mẫu số
01/MGTH đính kèm theo Quy định này).
2. Giấy tờ có liên quan chứng
minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
người có công với cách mạng (Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng
nhận người có công với cách mạng).
Điều 6. Quy
trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng
đất
1. Người có công với cách mạng
nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 15
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và khoản 1 Điều 60 Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế cùng
với hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Bộ phận Một cửa cấp huyện, thị xã, thành phố nơi có đất hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam, địa chỉ:
dichvucong.quangnam.gov.vn.
2. Trong thời gian không quá
hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn, giảm của người có công
với cách mạng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến UBND xã,
phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú.
3. Trong thời gian không quá
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND xã, phường, thị trấn
nơi người có công với cách mạng cư trú xem xét, xác nhận đối tượng là người có
công với cách mạng, điều kiện nhà ở, đất ở (nguồn gốc nhà ở, đất ở; địa chỉ lô
đất, diện tích; địa chỉ nhà ở, diện tích xây dựng; thực trạng lô đất) hiện nay
của người đề nghị miễn, giảm và gửi văn bản đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố nơi người có công với cách mạng cư trú.
4. Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện, thị xã, thành phố nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
hợp lệ do UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú chuyển
đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác minh lại đối tượng người có công
thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất, mức tỷ lệ (%) được miễn, giảm theo
quy định và thực hiện các nội dung sau:
a) Trường hợp không thuộc đối
tượng người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì ban hành
Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất trong thời hạn
không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng thủ tục, thuộc đối tượng theo quy định thì Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách
mạng trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
c) Trường hợp cần lấy ý kiến
xác nhận thông tin về nhà đất và đất ở thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người có công với cách mạng cư trú phối hợp đề nghị UBND xã, phường, thị trấn,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở xác nhận tình trạng nhà và đất
ở: quá trình hình thành nhà và đất ở của hộ người có công tại địa phương; nêu
rõ nguồn gốc đất ở, xác định vị trí đất, nhà ở; giao dịch chuyển nhượng tặng,
cho thừa kế đối với nhà và đất ở. Qua kết quả xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở và đối chiếu với quy định,
nếu xác định đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND huyện, thị xã,
thành phố ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người
có công với cách mạng; nếu xác định không đủ điều kiện được miễn, giảm tiền sử dụng
đất thì ban hành Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất
trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Quyết định cho phép miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng phải có các nội dung: Họ
tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ cư trú của đối tượng được miễn, giảm; địa
chỉ thửa đất; đối tượng được hưởng và mức tỷ lệ (%) miễn, giảm.
d) Khi có quyết định cho phép
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng của UBND các
huyện, thị xã, thành phố ban hành, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày làm việc toàn bộ hồ sơ
đã giải quyết kèm theo quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đến Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thị xã, thành phố (đồng thời lưu bản
photo giấy tờ, tài liệu đã giải quyết có liên quan).
5. Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đã giải quyết kèm theo quyết định cho
phép miễn, giảm tiền sử dụng đất do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thị xã, thành phố chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện lập
Phiếu chuyển thông tin và luân chuyển hồ sơ miễn, giảm đến Chi cục Thuế huyện,
thành phố, khu vực nơi có đất để xác định nghĩa vụ tài chính.
6. Trong thời gian không quá
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin và hồ sơ miễn,
giảm (đầy đủ) do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Chi cục Thuế
huyện, thành phố, khu vực nơi có đất xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm
và ban hành Thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất theo quy định
(trong đó, xác định số tiền sử dụng đất mà hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm;
số tiền sử dụng đất còn lại phải nộp (nếu có)).
Trường hợp các cơ quan tham gia
thực hiện luân chuyển, phối hợp và giải quyết hồ sơ miễn, giảm có tên gọi khác
tại Điều này, hồ sơ được chuyển đến cơ quan có chức năng, nhiệm vụ tương ứng với
nội dung tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai và có
trách nhiệm thực hiện.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chế
độ thông tin báo cáo
1. Chi cục Thuế trực thuộc Cục
Thuế tỉnh mở sổ theo dõi, định kỳ 6 tháng/lần tổng hợp và công bố danh sách đối
tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn quản lý cho UBND các huyện, thị
xã, thành phố đối chiếu số liệu, báo cáo Cục Thuế tỉnh để theo dõi việc thực hiện.
2. Hằng năm, trước ngày 30/01
năm tiếp theo năm báo cáo, Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh thực hiện báo
cáo danh sách người có công đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn gửi
về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đồng thời, gửi các Sở, Ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để theo dõi, thực hiện.
Điều 8. Trách
nhiệm thi hành
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ theo quy định thực hiện kiểm
tra, xác minh việc miễn, giảm tiền sử dụng đất nơi người có công với cách mạng
cư trú và chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh về nội dung được phân cấp.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ, thống kê số liệu về miễn, giảm tiền sử
dụng đất đối với người có công với cách mạng của Chi cục Thuế huyện, thành phố,
khu vực.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng mã thủ tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho phép miễn,
giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam (QTI), Viễn
thông Quảng Nam thực hiện kết nối thủ tục hành chính cho phép miễn, giảm tiền sử
dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trên hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động giải
quyết các nội dung công việc thuộc thẩm quyền.
4. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng thực hiện trong quy định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
5. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quy định này, nếu trong trường hợp có gặp khó khăn, vướng mắc, bất cập,
phát sinh, cần phải sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày..........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM)
Tiền sử dụng đất
Kính gửi:
|
- ...<UBND huyện, thị xã,
thành phố>.....
- ...<Chi cục Thuế
>.....
- ...<UBND xã, phường, thị trấn>.....
|
[01] Tên người nộp thuế:
…………………………………..........….…………....………
[02] Mã số thuế:
……………………………………………..........……………....………..
[03] Địa chỉ:
………………………………………………….…….........…………......……
[03a] Phường/xã...............................[03b]
Quận/huyện: ..................................... [03c]
Tỉnh/thành phố:..................................................
[04] Điện thoại: …………………… [05]
Fax: ………...…… [06] E-mail: ………..……
Đề nghị được miễn (giảm) tiền sử
dụng đất với lý do và <số tiền miễn (giảm)> cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm):
Thuộc đối tượng người có công với
cách mạng/Thân nhân của người có công với cách mạng (ghi cụ thể thuộc đối tượng
nào được quy định tại Điều 103 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ) .......................................................................................
2. Xác định số tiền sử dụng đất
được miễn (giảm):
Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Tên khoản thu thuộc NSNN được miễn (giảm)
|
Số tiền đề nghị miễn (giảm)
|
Số tiền đã nộp (nếu có)
|
Ghi chú: Chế độ được hưởng miễn, giảm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
<ghi cụ thể thuộc đối tượng nào được quy định tại
Điều 104, Điều 105 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
của Chính phủ)>
|
..
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
3. Tài liệu, thông tin gửi kèm:
(ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
a) Thông tin thửa đất đề nghị
miễn, giảm tiền sử dụng đất (theo Trích lục bản đồ địa chính):
- Thửa đất số:.................................................................................................
- Tờ bản đố số:...............................................................................................
- Diện
tích:.......................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: … Xã, phường,
thị trấn........................................................ huyện,
thị xã, thành phố...
b) Tài liệu kèm theo:
(1) .........................
(2) .........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN UBND CẤP XÃ
- Hộ gia đình ông (bà)/ cá
nhân:……………………………… hiện nay cư trú tại địa phương, thuộc đối tượng
……………………………………………..
- Xác nhận điều kiện nhà ở, đất
ở:
………………………………………………..………………………………………………..
………………………………………………..………………………………………………..
- ….
|
…………, ngày… tháng năm 20…
TM. UBND ……………..………
….
(Ký tên, đóng dấu)
|