|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
02/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY
SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Văn bản số 46/SNN-TTBVTV, ngày 06 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá bồi thường đối với cây
trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật
Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cây trồng là cây
được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp.
2. Cây hàng năm
là cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời
gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.
3. Cây lâu năm là
cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một
hoặc nhiều lần.
4. Cây phân tán
là cây trồng không tập trung, không thành vườn, cây đơn độc có khoảng cách tối
thiểu lớn hơn 02 lần so với khoảng cách quy định, đối tán cây tương tự (khoảng
cách 04 mặt).
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 4. Bồi thường đối với
cây trồng
1. Mức giá bồi thường đối với cây trồng được áp
dụng theo Bảng giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Nguyên tắc bồi thường
a) Cây trồng được bồi thường là cây đang phát
triển bình thường, xanh tốt hoặc đang cho sản phẩm.
b) Mật độ cây trồng.
Nếu mật độ cây trồng thực tế thấp hơn mật độ được
quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ thực tế.
Nếu mật độ cây trồng thực tế cao hơn mật độ được
quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ quy định tại Phụ
lục này.
c) Người bị thu hồi đất được phép sử dụng cây trồng
sau khi nhà nước đã bồi thường.
d) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của
từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau thì mức
giá bồi thường được tính theo giá trị thực tế của từng loại giống cây.
đ) Đối với các loại cây có
giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1 nhưng chưa phản ánh giá
trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức
giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng
hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
e) Đối với cây phân tán (không tập trung) thì mức
hỗ trợ đền bù gấp 02 lần so với giai đoạn sinh trưởng cùng với bảng giá.
g) Bồi thường trong trường hợp Nhà nước chấm dứt
hợp đồng đối với các hộ nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng
mà chưa hết thời hạn hợp đồng, thì bồi thường như sau:
Không bồi thường cây trồng rừng là cây trồng
chính.
Bồi thường cây trồng rừng là cây phụ trợ, cây trồng
dưới tán, cây sản xuất nông lâm kết hợp được phép trồng theo mức độ thực hiện hợp
đồng: hộ nhận khoán thực hiện tốt hợp đồng được nghiệm thu hàng năm, mức bồi
thường 100% giá quy định; hộ nhận khoán thực hiện hợp đồng không tốt, không đạt
tiêu chuẩn nghiệm thu hàng năm, tùy theo mức độ mà có mức giá bồi thường phù hợp,
nhưng không quá 80% giá quy định; hộ bao chiếm, sử dụng đất trái phép không có
hợp đồng, mức đền bù không quá 50% giá quy định.
Hộ nhận khoán không
được di dời, tận thu, khai thác cây nhà nước đền bù khi chấm dứt hợp đồng.
h) Đối với cây trồng
được bồi thường phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của
nhà nước.
Điều 5. Bồi thường đối với vật
nuôi là thủy sản
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.
c) Đối với vật nuôi là thuỷ sản có giá trị kinh
tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3 nhưng chưa phản ánh giá
trị thực của vật nuôi là thủy sản (do không phân loại giống thủy sản cụ thể),
thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản
đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
d) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà
nước thu hồi đất cao hơn sản lượng được quy định tại Phụ lục 2 thì lấy sản lượng
thực tế làm giá trị để tính toán mức bồi thường.
đ) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà
nước thu hồi đất thấp hơn quy định tại Phụ lục 2 Bảng chi phí sản xuất bình
quân đối với vật nuôi là thủy sản thì áp dụng mức bồi thường đối với thủy sản
nuôi không chuyên canh.
e) Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường
là vật nuôi là thủy sản đó phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy
định của nhà nước.
2. Phương pháp tính
a) Đối với thủy sản nuôi thương phẩm
Thủy sản nuôi chuyên canh.
Trường hợp không thể di chuyển: Tại thời điểm
thu hồi đất, thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường tùy theo đối
tượng và thời gian nuôi được áp dụng như sau:
STT
|
Đối tượng thủy
sản
|
Mức bồi thường
(% theo Phụ lục
2)
|
Có chu kỳ
nuôi
|
Thời gian
nuôi
|
1
|
6 tháng trở lên
|
Từ 3 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 3 tháng
|
40%
|
2
|
4 - 6 tháng
|
Từ 2 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 2 tháng
|
40%
|
Trường hợp có thể di chuyển: Mức bồi thường chi phí
di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch
quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này để làm căn cứ tính ra giá trị bồi
thường.
Thủy sản nuôi không chuyên canh: Mức bồi thường
tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi chuyên canh.
b) Đối với sản xuất giống thủy sản
Chỉ bồi thường chi phí di chuyển, mức bồi thường
bằng 20% giá vật nuôi là giống thủy sản thực tế, được quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Quyết định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý các phương án
bồi thường
1. Chỉ thực hiện
bồi thường đối cây trồng và vật nuôi là thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi
trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
2. Không bồi thường
đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản do người bị thu hồi đất trồng hoặc
nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Đối với những
dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi
thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc
không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông
báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 17 tháng 02 năm 2020, thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ
trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ
quan đơn vị liên quan theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để kịp thời
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến
động.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định
giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi
đất trên địa bàn theo đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ NNN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- CVP; PVP: Long, Nhung, CVK;
- Như Điều 8;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
GIÁ BỒI THƯỜNG
|
GHI CHÚ
|
|
I
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
|
|
*
|
Cây lương thực
|
|
|
|
|
1
|
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m2
|
3.600
|
|
|
2
|
Bắp ăn trái (Bắp tẻ)
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
|
*
|
Nhóm cây chất bột có củ
|
|
|
|
|
1
|
Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ
tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh
|
đồng/m2
|
5.200
|
|
|
2
|
Mì
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Rau muống nước
|
đồng/m2
|
5.400
|
|
|
2
|
Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột,
rau má, rau dền, rau mồng tơi, kèo nèo, rau đắng, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu
đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
|
3
|
Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam,
sống đời
|
đồng/cây
|
9.600
|
|
|
4
|
Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng
lũi, rau diếp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ,...
|
đồng/m2
|
12.000
|
|
|
5
|
Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha
|
|
|
|
|
|
- Cây dưới 1 năm
|
đồng/m2
|
36.000
|
|
|
|
- Cây từ 1 năm dưới 2 năm
|
đồng/m2
|
72.000
|
|
|
|
- Cây từ 2 năm dưới 5 năm
|
đồng/m2
|
120.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm
|
đồng/m2
|
180.000
|
|
|
6
|
Bắp cải (bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn,
bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim)
|
đồng/m2
|
36.000
|
|
|
7
|
Đậu các loại (trừ đậu phộng)
|
đồng/m2
|
6.200
|
|
|
*
|
Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
|
|
1
|
Đậu phộng
|
đồng/m2
|
4.400
|
|
|
2
|
Mía
|
|
|
|
|
|
- Mùa 1
|
đồng/m2
|
9.000
|
|
|
|
- Mùa 2
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
|
|
- Mùa 3
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
|
3
|
Thuốc lá
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
1
|
Sả
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
|
2
|
Ớt
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
|
3
|
Khóm (thơm)
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
|
4
|
Bắp thức ăn gia súc
|
đồng/m2
|
3.500
|
|
|
II
|
CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
*
|
Nhóm công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
62.000
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3 năm
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
190.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 20 năm
|
đồng/cây
|
700.000
|
|
|
|
- Trên 20 năm
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
|
2
|
Tiêu trụ xây gạch: Mật độ 1.400 trụ/ha
(2,5 m x 2,5m) chưa tính giá trụ
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/trụ
|
77.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/trụ
|
110.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/trụ
|
376.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/trụ
|
422.000
|
|
|
|
- Trên 8 đến 15 năm
|
đồng/trụ
|
652.000
|
|
|
|
- Trên 15 năm
|
đồng/trụ
|
230.000
|
|
|
3
|
Cao Su: Mật độ 555
cây/ha (6m x 3m)
|
|
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 6 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 6 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 15 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 15 năm
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
Đối với cây giống:
|
|
|
|
|
|
- Cây bầu (bầu hột)
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
|
|
- Cây trần
|
đồng/m2
|
120.000
|
|
|
|
- Đối với cây cao su dưới 2
năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng
xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác
và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen
|
|
|
|
|
4
|
Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
- Chưa có trái (có thân cây)
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
- Có trái
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây ăn quả
|
|
|
|
|
1
|
Sầu riêng: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
362.000
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3 năm
|
đồng/cây
|
743.000
|
|
|
|
- Trên 3 đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.630.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 7 năm
|
đồng/cây
|
4.700.000
|
|
|
|
- Trên 7 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
5.100.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm đến 15 năm
|
đồng/cây
|
7.600.000
|
|
|
|
- Trên 15 năm
|
đồng/cây
|
10.280.000
|
|
|
2
|
Măng cụt: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 4 năm
|
đồng/cây
|
460.000
|
|
|
|
- Trên 4 năm đến 6 năm
|
đồng/cây
|
890.000
|
|
|
|
- Trên 6 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
1.400.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm đến 15 năm
|
đồng/cây
|
3.462.000
|
|
|
|
- Trên 15 năm đến 20 năm
|
đồng/cây
|
4.835.000
|
|
|
|
- Trên 20 năm
|
đồng/cây
|
5.190.000
|
|
|
3
|
Xoài: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
125.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
575.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
1.300.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
|
4
|
Chôm chôm: Mật độ 204 cây/ha (7mx7m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
5
|
Mít các loại: Mật độ 416 cây/ha (4m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 2 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
6
|
Nhãn các loại: Mật độ 238 cây/ha (6mx7m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
293.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
629.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
1.469.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
2.310.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm: Mật độ 100 cây/ha (10m x10m)
|
đồng/cây
|
2.646.000
|
|
|
7
|
Cam: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
128.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
224.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
408.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
656.000
|
|
|
8
|
Bưởi: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
3.000.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
2.450.000
|
|
|
9
|
Quýt: Mật độ 500 cây/ha (5m x 4m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
1.850.000
|
|
|
10
|
Chanh: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
128.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
227.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
604.000
|
|
|
11
|
Mãng cầu ta (quả na): Mật độ 830 cây/ha (4m x
3m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
|
|
- Trên 08 năm
|
đồng/cây
|
820.000
|
|
|
12
|
Mãng cầu xiêm: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
206.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
2.420.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
2.110.000
|
|
|
13
|
Bơ: Mật độ 208 cây/ ha (6m x 8m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
|
14
|
Mận, Sapoche: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
202.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm
|
đồng/cây
|
682.000
|
|
|
15
|
Lựu, Me: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
16
|
Thị, Táo, Lý, Sơ ri, Sakê, Sung. Mật độ 277
cây/ ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm
|
đồng/cây
|
240.000
|
|
|
17
|
Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Khế, Chùm ruột, Bình
bát, Đào tiên, Trâm, Cà na. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
18
|
Đu đủ: Mật độ 2.000 cây/ha (2 m x 2,5 m)
|
|
|
|
|
|
- Chưa có trái
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Có trái
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
|
19
|
Gấc
|
|
|
|
|
|
- Chưa có trái
|
đồng/gốc
|
20.000
|
|
|
|
- Có trái
|
đồng/gốc
|
220.000
|
|
|
20
|
Chuối các loại. Mật độ 3.330 cây (2m x 1,5m)
|
|
|
|
|
|
- Bụi nhỏ hơn 3 cây
|
đồng/bụi
|
96.000
|
|
|
|
- Bụi từ 3 – 5 cây
|
đồng/bụi
|
160.000
|
|
|
|
- Bụi lớn hơn 5 cây
|
đồng/bụi
|
240.000
|
|
|
21
|
Thanh Long các loại: Mật độ 1.330 cây/ha (2,5m
x 3 m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/trụ
|
70.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm
|
đồng/trụ
|
120.000
|
|
|
|
- Trên 2 năm đến 3 năm
|
đồng/trụ
|
195.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 4 năm
|
đồng/trụ
|
270.000
|
|
|
|
- Trên 4 năm
|
đồng/trụ
|
345.000
|
|
|
22
|
Ổi các loại: Mật độ 500 cây/ha (4m x 5m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
- Trên 2 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
23
|
Dâu: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
24
|
Vú sữa: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm đến 10 năm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
|
25
|
Cóc. Mật độ 500 cây/ ha (4m x 5m)
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Trên 2 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
125.000
|
|
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
- Trên 8 năm
|
đồng/cây
|
296.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây kiểng
|
|
|
|
|
1
|
Cây phát tài
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
2
|
Cây sứ
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
|
đồng/cây
|
140.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 2m đến dưới 3m
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 3m trở lên
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
|
3
|
Cây bông trang
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
4
|
Cây dừa kiểng
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
5
|
Cây cau kiểng (vàng)
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 2m trở lên
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
6
|
Cây thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc dưới 5cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
7
|
Cây chuỗi ngọc, Đinh
lăng
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 0,5m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
8
|
Cây bông giấy
|
|
|
|
|
|
- Chiều cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
- Chiều cao từ 2m trở lên
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
9
|
Cây mai vàng, mai trắng và các loại mai kiểng
khác tương tự
|
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính (ĐK) gốc nhỏ hơn 1cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều
cao nhỏ hơn 50cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều
cao từ 50cm trở lên
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao
nhỏ hơn 1m
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao
từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều
cao dưới 1,5m
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao
từ1,5m trở lên
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều
cao dưới 1,5m
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều
cao từ 1,5m trở lên
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
|
|
10
|
Bông hồng
|
đồng/m2
|
65.000
|
|
|
11
|
Bông vạn thọ
|
đồng/m2
|
50.000
|
|
|
12
|
Huệ
|
đồng/m2
|
130.000
|
|
|
13
|
Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia
đình)
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
|
14
|
Cỏ Nhung
|
đồng/m2
|
120.000
|
|
|
15
|
Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây
tương tự
|
mét dài
|
60.000
|
|
|
16
|
Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ
|
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc dưới 2cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
|
17
|
Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
|
18
|
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng
sành)
|
|
|
|
|
|
- Đường kính nhỏ hơn 20 cm
|
đồng/ chậu
|
10.000
|
|
|
|
- Đường kính từ 20 cm đến 50 cm
|
đồng/ chậu
|
20.000
|
|
|
|
- Đường kính lớn hơn 50 cm
|
đồng/ chậu
|
40.000
|
|
|
19
|
Hỗ trợ di dời chậu kiểng
(có trồng cây, đan bằng tre)
|
đồng/ chậu
|
4.000
|
|
|
20
|
Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu)
|
|
|
|
|
|
- Tre lấy măng (Điền Trúc)
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
|
- Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông)
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
|
- Tầm vong
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
|
- Trúc
|
đồng/cây
|
2.000
|
|
|
|
- Cau ăn trầu chưa trái
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
- Cau ăn trầu có trái
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
*
|
Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản
phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%)
|
|
|
|
|
1
|
Lược vàng, Bồ ngót
|
đồng/m2
|
26.000
|
|
|
2
|
Lá lốt, Mía lau, tần dày lá
|
đồng/m2
|
39.000
|
|
|
3
|
Nha đam, Gừng, Riềng
|
đồng/m2
|
52.500
|
|
|
4
|
Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
|
5
|
Trinh nữ hoàng cung
|
đồng/m2
|
52.000
|
|
|
6
|
Ngà voi
|
đồng/m2
|
50.000
|
|
|
7
|
Cát loài
|
đồng/m2
|
70.000
|
|
|
8
|
Chùm ngây
nhỏ hơn 7 năm
lớn hơn 7 năm
|
đồng/cây
|
50.000
100.000
|
|
|
*
|
Nhóm cây lấy gỗ
|
|
|
|
|
1
|
Loài cây quý hiếm nhóm
IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
- Đường kính nhỏ hơn 5 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
Đường kính cổ rể
|
|
|
- Đường kính từ 5 cm đến 10 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 11 cm đến 20 cm
|
đồng/cây
|
800.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 31cm đến 40 cm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 41cm đến 50 cm
|
đồng/cây
|
3.500.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính trên 50cm
|
đồng/cây
|
5.000.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
2
|
Loài cây thông
thường ngoài danh mục quý, hiếm Chính phủ quy định.
|
|
|
|
|
|
- Đường kính nhỏ hơn 5 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
Đường kính cổ rể
|
|
|
- Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm
|
đồng/cây
|
600.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 31 cm đến 40 cm
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính từ 41cm đến 50 cm
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
|
- Đường kính lớn hơn 50 cm
|
đồng/cây
|
3.000.000
|
Đường kính vị trí 1,3m
|
|
3
|
Cây Bạch đàn, Tràm nước (không quá 10.000
cây/ha)
|
|
|
|
|
|
- Đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
|
|
- Đường kính gốc từ 2 cm đến 4 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
|
|
- Đường kính gốc từ 4 cm đến 8 cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn 8 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY
SẢN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch kg/m2mặt nước
|
Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè
|
Giá trung bình (đồng/kg)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3)
|
1
|
Cátra
|
27
|
50
|
26.000
|
702.000
|
1.300.000
|
2
|
Cálóc
|
11,5
|
50
|
32.000
|
368.000
|
1.600.000
|
3
|
Cá trê phi
|
20
|
|
22.000
|
440.000
|
|
4
|
Cá trê vàng
|
15
|
|
30.000
|
450.000
|
|
5
|
Cáhô
|
5
|
10
|
200.000
|
1.000.000
|
2.000.000
|
6
|
Cá rô phi
|
3,4
|
30
|
31.000
|
105.400
|
930.000
|
7
|
Cá điêu hồng
|
5,3
|
30
|
32.000
|
169.600
|
960.000
|
8
|
Cá chim
|
|
30
|
20.000
|
|
600.000
|
9
|
Cá basa
|
|
50
|
42.000
|
|
2.100.000
|
10
|
Baba
|
12,8
|
|
300.000
|
3.840.000
|
|
11
|
Cá mè vinh
|
|
30
|
40.000
|
|
1.200.000
|
12
|
Cá chép giòn
|
20
|
30
|
130.000
|
2.600.000
|
3.900.000
|
13
|
Cá chép
|
20
|
|
30.000
|
600.000
|
|
14
|
Cá chình
|
3
|
|
400.000
|
1.200.000
|
|
15
|
Cá tai tượng
|
20
|
|
35.000
|
700.000
|
|
16
|
Lươn
|
80
|
|
130.000
|
10.400.000
|
|
17
|
Ếch
|
10,4
|
|
30.000
|
312.000
|
|
18
|
Tômcàng xanh
|
1
|
|
195.000
|
195.000
|
|
19
|
Cá chạch lấu
|
4
|
|
250.000
|
1.000.000
|
|
20
|
Cá nàng hai
|
20
|
|
44.000
|
880.000
|
|
21
|
Cá rô đồng
|
15
|
|
45.000
|
675.000
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI LÀ GIỐNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Loại cá giống
|
Đơn vị
|
Giá trung
bình
|
Mức hỗ trợ
|
Thành tiền
|
1
|
Cá tra
|
đồng/kg
|
90.000
|
20%
|
18.000
|
2
|
Cá lóc bông
|
đồng/kg
|
97.000
|
20%
|
19.400
|
3
|
Cá rô phi
|
đồng/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
4
|
Cá điêu hồng
|
đồng/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
5
|
Cá trê
|
đồng/kg
|
53.000
|
20%
|
10.600
|
6
|
Cá rô đồng
|
đồng/kg
|
100.000
|
20%
|
20.000
|
7
|
Cá hô giống
|
đồng/con
|
15.000
|
20%
|
3.000
|
8
|
Cá chình giống
|
đồng/kg
|
110.000
|
20%
|
22.000
|
9
|
Lươn giống
|
đồng/con
|
2.500
|
20%
|
500
|
10
|
Ba ba giống
|
đồng/con
|
5.000
|
20%
|
1.000
|
11
|
Ếch giống
|
đồng/con
|
500
|
20%
|
100
|
12
|
Tôm càng xanh thường
|
đồng/con
|
250
|
20%
|
50
|
13
|
Tôm càng xanh toàn đực
|
đồng/con
|
450
|
20%
|
90
|
14
|
Cá chim trắng
|
đồng/kg
|
30.000
|
20%
|
6.000
|
15
|
Cá basa giống
|
đồng/con
|
2.000
|
20%
|
400
|
16
|
Cá nàng hai
|
đồng/con
|
5.000
|
20%
|
1.000
|
17
|
Cá chép giống
|
đồng/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
18
|
Cá mè vinh giống
|
đồng/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 07/02/2020 quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
10.836
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|