ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2015/QĐ-UBND NGÀY
06/02/2015, QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2015/QĐ-UBND NGÀY 19/10/2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
04/2017/QD-UBND NGÀY 23/01/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMTngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải
quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Khoản 1 Điều 7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 1 Điều 7: Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai là không quá
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ yêu cầu hòa giải tranh chấp đất
đai được lập thành 01 bộ nộp trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp, gồm: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai,
các giấy tờ có liên quan (nếu có).
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, UBND cấp xã phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.”
2. Khoản 3 Điều 7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 3 Điều 7: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các
bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại cuộc
họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập
biên bản hòa giải thành hoặc không thành.”
3. Điểm c Khoản 2
Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điểm c Khoản 2 Điều 8: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không
quá 03 ngày, Ban tiếp công dân cấp huyện phải thông báo, hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.”
4. Khoản 1 Điều 9
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 1 Điều 9: Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch
UBND cấp huyện không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đến ngày ban hành quyết định
giải quyết tranh chấp; đối với xã
đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày.”
5. Khoản 1 Điều
10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 1 Điều 10: Trong thời gian không quá 30 ngày (trường hợp thuộc xã đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 05
ngày), kể từ ngày nhận được văn bản
thụ lý giải quyết và giao trách nhiệm tham mưu, cơ quan tham mưu phải có trách
nhiệm xác minh, thu thập hồ sơ, tổ chức đối thoại với các bên tranh chấp, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan; tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; hoàn
chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, giải quyết.
Việc hòa giải phải đảm bảo các nguyên
tắc quy định tại Điều 6 Quy định này.”
6. Điểm c Khoản 3
Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điểm c Khoản 3 Điều 15: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, Ban tiếp công dân tỉnh phải thông báo, hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.”
7. Điều 16 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16. Thời gian giải quyết
tranh chấp đất đai
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết
tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND tỉnh là không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý đến ngày ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; đối với xã đảo,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày.”.
8. Khoản 1 Điều
17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 1 Điều 17: Trong thời gian không quá 40 ngày (trường hợp thuộc xã đảo, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì được tăng thêm 05 ngày), kể từ ngày nhận được văn bản thụ lý và giao
trách nhiệm tham mưu, cơ quan tham mưu có trách nhiệm xác minh, thu thập hồ sơ,
tổ chức đối thoại với các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, giải quyết.
Việc hòa giải phải đảm bảo các nguyên
tắc quy định tại Điều 6 Quy định này.
9. Điều 21 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
"Điều 21. Hiệu lực thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
1. Sau khi nhận được quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai lần đầu của người có thẩm quyền mà các bên hoặc một
trong các bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp lần
hai đến người có thẩm quyền. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu hoặc không quá 45 ngày đối với các xã
đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có
đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định
giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày,
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai; đối với
các xã đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai lần hai có hiệu lực thi hành.”
10. Điều 22 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 22. Thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai
1. Cơ quan được giao trách nhiệm gửi,
triển khai, công bố quyết định phải có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các bên
tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan thực hiện quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành.
2. Quyết định giải quyết tranh chấp
có hiệu lực thi hành, các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
có trách nhiệm:
a) Hợp tác với cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết tranh chấp.
b) Chấp hành quyết định giải quyết
tranh chấp đã có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các bên tranh chấp, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành theo
trình tự, thủ tục quy định.”
11. Thay đổi cụm
từ “cơ quan tiếp công dân của UBND cấp huyện” thành “Ban tiếp công dân cấp huyện”
tại Điểm a Khoản 2 Điều 8. Thay đổi cụm từ “vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn” thành “xã đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” tại Khoản 1 Điều 12, Khoản 1 Điều
19. Thay đổi cụm từ “vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn” thành “xã đảo, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn” tại Khoản 2 Điều 14. Thay đổi cụm từ “cơ quan tiếp công dân cấp tỉnh”
thành “Ban tiếp công dân tỉnh” tại Điểm a Khoản 3 Điều 15. Thay đổi cụm từ “thời
hạn” thành “thời gian” tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10,
Điều 12, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 19.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định hạn mức giao
đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; công nhận diện tích đất ở;
diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý một số trường hợp trong công tác cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Điểm b Khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điểm b Khoản 1 Điều 5: Hộ gia đình có từ 05 nhân khẩu trở lên: Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, mỗi
nhân khẩu được công nhận thêm 40 m2 đất ở đối với khu vực đô thị và
60 m2 đất ở đối với khu vực nông thôn, nhưng tổng diện tích công nhận
không được lớn hơn diện tích thửa đất và không được lớn hơn 1.000 m2
đối với khu vực đô thị và 1.500 m2 đối với khu vực nông thôn.
Số nhân khẩu được áp dụng tại Điểm
này là số nhân khẩu có trong sổ hộ khẩu tại thời điểm lập thủ tục công nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; là những người
có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột,
cháu ruột, con nuôi và con dâu, con rể theo quy định của pháp luật (trừ các trường
hợp bị xóa đăng ký thường trú như: Chết, bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc đã
chết; đã có quyết định hủy đăng ký thường vụ trái pháp luật; ra nước ngoài để định
cư; đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới).”
2. Khoản 1 Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Khoản 1 Điều 6: Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện
tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu
tư xây dựng nhà ở hoặc đầu tư xây dựng công trình trên phần đất thương mại, dịch
vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được tách thửa phải phù hợp Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.”
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất
trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực
hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Tên của Quyết
định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”.
2. Khoản 1 Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Khoản 1 Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
- Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Quy định không áp dụng đối với trường
hợp người quản lý, sử dụng đất đề nghị đo đạc theo yêu cầu”.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Khoản
2 Điều 8 Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, đất có mặt
nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu
được tách thửa và xử lý một số trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|