|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 18
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2020 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn củ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại tờ trình số 04/TTr-STNMT ngày 06/01/2023 và văn bản số 47/STNMT-QLĐĐ
ĐĐ&BĐ ngày 17/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND
ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
11 như sau:
“1. Giá trị của nhà, công trình xây mới
a) Áp dụng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với nhà, công trình có cấp hạng tương đương
với nhà, vật kiến trúc có trong đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc do UBND tỉnh ban
hành thì được phép vận dụng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
c) Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc không áp
dụng hoặc không vận dụng được đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc thì tùy thuộc tính
chất công trình, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định
đơn giá xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phương pháp sau:
- Vận dụng chi phí xây dựng trong bảng suất vốn đầu
tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán và nhân với
chỉ số giá (phần xây dựng công trình) do Sở Xây dựng công bố xác định tại thời
điểm lập phương án bồi thường.
- Nếu không vận dụng được đơn giá theo Phụ lục của
Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ
biên bản điều tra hiện trạng (có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi)
để thuê Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán xây dựng công trình mới
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ.
Chi phí thuê Đơn vị tư vấn lập dự toán xây dựng
công trình được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng nhưng không vượt quá 60% chi phí lập thiết kế, dự toán mới công trình có
quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như
sau:
“Điều 14. Bồi thường về di chuyển mồ mả
1. Trường hợp hộ gia đình di chuyển mồ mả về khu đất
do Nhà nước bố trí thì được bồi thường theo đơn giá do UBND tỉnh quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này và hỗ trợ chi phí hợp lý khác.
2. Trường hợp hộ gia đình tự lo đất di chuyển mồ mả
thì ngoài phần bồi thường theo quy định tại Khoản 1 Điều này, hộ gia đình được
hỗ trợ thêm chi phí về đất đai như sau:
a) Đối với mộ chưa cải táng (hung táng) hoặc chôn một
lần là 4.700.000 đồng/mộ.
b) Đối với mộ đã cải táng (cát táng) là 3.500.000 đồng/mộ.
3. Mộ xây có kiến trúc đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê Đơn vị tư vấn đủ năng
lực lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Đối với mộ vô chủ: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập phương án di chuyển mộ và thanh toán theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; UBND cấp xã nơi có mộ phải di chuyển có trách nhiệm
tổ chức thực hiện di chuyển mộ đến địa điểm mới theo quy định.
5. Đối với mộ có nhiều tiểu: Ngoài việc bồi thường
di chuyển đối với 01 mộ (tương ứng với 01 tiểu) theo quy định; mỗi một tiểu
phát sinh sẽ được bồi thường di chuyển theo đơn giá mộ đất tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
6. Hỗ trợ các chi phí khác có liên quan là
3.000.000 đồng/mộ (đối với mộ có chủ).”
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30/01/2023.
2. Đối với dự án đã có quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành mà đang tiến hành chi trả thì vẫn tiếp tục thực hiện việc chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi
trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập,
điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Phụ lục I bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến
trúc và di chuyển mồ mả áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND
các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng (b/cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo ):
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB, T (5b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ ÁP
DỤNG CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Loại nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà cấp III, loại 1
|
m2
|
6.698.000
|
2
|
Nhà cấp III, loại 2
|
m2
|
5.397.000
|
3
|
Nhà cấp III, loại 3
|
m2
|
4.987.000
|
4
|
Nhà cấp III, loại 4
|
m2
|
5.675.000
|
5
|
Nhà cấp III, loại 5
|
m2
|
5.159.000
|
6
|
Nhà cấp III, loại 6
|
m2
|
4.728.000
|
7
|
Nhà cấp III, loại 7
|
m2
|
4.531.000
|
8
|
Nhà cấp III, loại 8
|
m2
|
4.111.000
|
9
|
Nhà cấp III, loại 9
|
m2
|
4.715.000
|
10
|
Nhà cấp III, loại 10
|
m2
|
3.929.000
|
11
|
Nhà cấp IV, loại 1
|
m2
|
4.308.000
|
12
|
Nhà cấp IV, loại 2
|
m2
|
3.815.000
|
13
|
Nhà cấp IV, loại 3
|
m2
|
3.244.000
|
14
|
Nhà cấp IV, loại 4
|
m2
|
3.112.000
|
15
|
Nhà cấp IV, loại 5
|
m2
|
2.399.000
|
16
|
Nhà biệt thự
|
m2
|
7.913.000
|
17
|
Bể nước xây gạch
|
m3
|
1.760.000
|
18
|
Bể phốt xây gạch
|
m3
|
2.029.000
|
19
|
Giếng khoan Unicep D42
|
m
|
187.000
|
20
|
Giếng đào xây cuốn D800-1000
|
m
|
644.000
|
21
|
Mái vẩy lợp tôn thường (đã bao gồm hệ khung thép,
cột trụ đỡ; không bao gồm tường bao che).
|
m2
|
497.000
|
22
|
Mái vẩy lợp tôn thường (đã bao gồm hệ khung thép,
cột trụ đỡ; không bao gồm tường bao che).
|
m2
|
585.000
|
23
|
Lều quán tre, mái lợp vật liệu rẻ tiền hoặc mái vẩy
tấm nhựa hoặc tấm Fibrô xi măng
|
m2
|
161.000
|
24
|
Lều quán xây gạch, mái lợp Fibrô xi măng
|
m2
|
379.000
|
25
|
Trần thạch cao xương chìm, chịu nước
|
m2
|
421.000
|
26
|
Trần thạch cao tấm thả, chịu nước
|
m2
|
328.000
|
27
|
Tấm nhựa liên doanh
|
m2
|
403.000
|
28
|
Sân lát gạch chỉ
|
m2
|
135.000
|
29
|
Sân lát gạch đất nung (lá nem)
|
m2
|
205.000
|
30
|
Sân, đường bê tông, mác BT 150, đá 1x2
|
m3
|
1.607.000
|
31
|
Sân, đường bê tông, mác BT 200, đá 1 x2
|
m3
|
1.689.000
|
32
|
Sân, đường bê tông, mác BT 250, đá 1x2
|
m3
|
1.768.000
|
33
|
Sân láng xi măng dày 3cm (nền BTGV hoặc nền cứng
như vôi xỉ than,....).
|
m2
|
179.000
|
34
|
Khối xây gạch XM cát mác 50
|
m3
|
1.558.000
|
35
|
Khối xây đá vữa XM M50
|
m3
|
1.287.000
|
36
|
Bê tông cốt thép cột M200, đá 1 x2
|
m3
|
10.506.000
|
37
|
Bê tông cốt thép dầm, giằng M200, đá 1x2
|
m3
|
9.027.000
|
38
|
Bê tông cốt thép sàn M200, đá 1x2
|
m3
|
5.984.000
|
39
|
Bê tông cốt thép móng M200, đá 1x2
|
m3
|
4.431.000
|
40
|
Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp Fibro xi măng
|
m2
|
1.247.000
|
41
|
Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp vật liệu rẻ tiền
|
m2
|
1.046.000
|
42
|
Nhà vệ sinh loại 1 (xây gạch, sàn mái BTCT, có ốp
lát vật liệu tốt, thiết bị vệ sinh đồng bộ, cấp thoát nước đầy đủ. Chưa bao gồm
bể phốt, bể nước).
|
m2
|
3.728.000
|
43
|
Nhà vệ sinh loại 2 (xây gạch, mái lợp tôn hoặc
Fibro xi măng, có ốp lát vật liệu tốt, đầy đủ thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước.
Chưa bao gồm bể phốt, bể nước).
|
m2
|
2.243.000
|
44
|
Nhà vệ sinh loại 3 (xây gạch, mái Fibro xi măng,
không ốp lát, không có thiết bị vệ sinh).
|
m2
|
911.000
|
45
|
Mộ xây gạch, trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi
ve (Kích thước trung bình (m): 1,5* 1.0* 1,6)
|
cái
|
7.748.000
|
46
|
Mộ xây gạch (hình tròn), trát vữa XM, quét nước
XM hoặc vôi ve (Đường kính trung bình D=1,5m, cao trung bình 1,6m)
|
cái
|
7.361.000
|
47
|
Mộ xây gạch (chôn cất một lần), trát vữa XM, quét
nước XM hoặc vôi ve (Kích thước trung bình (m): 2,4* 1,2* 1,6)
|
cái
|
10.321.000
|
48
|
Trường hợp mộ xây gạch nếu ốp gạch hoặc đá được
bổ sung thêm:
|
m2
|
|
-
|
Chi phí nhân công và vật liệu phụ
|
m2
|
176.000
|
-
|
Vật liệu ốp (gạch, đá)
|
m2
|
Theo Công bố giá vật liệu xây dựng tại thời điểm
xác định giá bồi thường
|
49
|
Mộ chưa cải táng
|
cái
|
13.455.000
|
50
|
Mộ đất
|
cái
|
4.867.000
|
-
|
Trường hợp mộ đất chuyển đến nơi mới phải xây
dựng theo quy định thì hỗ trợ bổ sung kinh phí xây dựng khi di chuyển.
|
cái
|
2.494.000
|
51
|
Cây hương trên sân loại xây gạch có ốp gạch
ceramic
|
cái
|
1.545.000
|
52
|
Tường rào 110 xây gạch, có bổ trụ hoặc xây bổ trụ,
có hoa sắt
|
m2
|
333.000
|
53
|
Tường hỗn hợp đất đắp + gạch vỡ
|
m3
|
246.000
|
Ghi chú:
- Đối với nhà có gác xép, đơn giá tính cho diện
tích gác xép bằng 50% đơn giá của nhà tầng có gác xép.
- Diện tích nhà được tính bằng diện tích bao ngoài
của sàn nhà (diện tích phủ bì) và phía trên theo phương thẳng đứng có mái tre.
- Đơn giá không bao gồm:
+ Chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ;
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ đất để xây dựng mới
nhà cửa, vật kiến trúc.
BẢNG
PHÂN LOẠI NHÀ
STT
|
Cấp nhà
|
Quy cách
|
1
|
Cấp III - Loại 1
|
Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ
sinh riêng khép kín. Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung
BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc
lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma
tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát
nền gạch granite.
|
2
|
Cấp III-Loại 2
|
Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực,
sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa
và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít,
lăn sơn; lát nền granite.
|
3
|
Cấp III-Loại 3
|
Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực,
sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa
bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài
nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
4
|
Cấp III-Loại 4
|
Nhà 2-3 tầng Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ
sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung
BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch
hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả
ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn;
lát nền gạch granite.
|
5
|
Cấp III-Loại 5
|
Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực,
sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa
và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít,
lăn sơn; lát nền granite.
|
6
|
Cấp Ill-Loại 6
|
Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực,
sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa
bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng inox. Mặt tường trong nhà và ngoài
nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
7
|
Cấp III-Loại 7
|
Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn
BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu
thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền
granite.
|
8
|
Cấp III-Loại 8
|
Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn
BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III.
Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp
hoặc quét vôi ve. Lát nên gạch ceramic.
|
9
|
Cấp III-Loại 9
|
Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng
2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các
tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch.
Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường
trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
10
|
Cấp III-Loại 10
|
Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng
2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các
tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc
IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà
sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
11
|
Cấp IV-Loại 1
|
Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách, khu
vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng
gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn
sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve.
|
12
|
Cấp IV- Loại 2
|
Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách,
không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp
chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường
trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve.
|
13
|
Cấp IV- Loại 3
|
Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống
nóng. Cửa bằng gỗ nhóm IV hoặc V. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà
và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve.
|
14
|
Cấp IV- Loại 4
|
Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp tôn (hoặc ngói), vì
kèo thép (hoặc gỗ nhóm V) có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm
V-VII. Nên lát gạch Ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường
trong nhà và ngoài quét vôi ve.
|
15
|
Cấp IV- Loại 5
|
Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp fibro xi măng; có trần
nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-VII. Nền lát gạch Ceramic (hoặc gạch
đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve.
|
16
|
Nhà biệt thự
|
Nhà biệt thự 3-4 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng
biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết
cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Sàn mái bằng có chống nóng
bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn hoặc sàn mái vát dán ngói. Cửa và lan can cầu
thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường
ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite.
|
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
72
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|