ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
05 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số
600/HĐND-TT ngày 31/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 05/TTr-STC ngày 04/01/2021 về việc ban hành Quyết định ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
(K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên
môn về tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, Ban quản lý Khu kinh tế Đông
Nam, và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
b) Tổ chức trong nước (đã bao gồm cả các tổ
chức kinh tế là doanh nghiệp trong nước), hộ gia đình, cá nhân trong nước,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được áp dụng để:
1. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, trong
các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất chuyển từ thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
i) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong Khu kinh tế theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
6. Các trường hợp khác phải áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá
đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất nông
nghiệp: K = 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất phi
nông nghiệp: K=1.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2021 đến
ngày Quyết định này có hiệu lực thì hệ số áp dụng theo quy định Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 26/03/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 16/01/2021.
2. Bãi bỏ Quyết định số Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 26/03/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Nghệ An; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|