|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
62/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 62/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 05 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 -
2015) TỈNH HƯNG YÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (Tờ
trình số 1309/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 24/TTr-BTNMT ngày 02 tháng 04 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hưng
Yên với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm
2010
|
Quy hoạch đến năm
2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ
(ha)
|
Tỉnh xác định
(ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
92.603
|
100
|
|
|
92.603
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
58.663
|
63,35
|
50.057
|
|
46.700
|
50,43
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41.927
|
89,78
|
35.000
|
|
35.000
|
74,95
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở
lên)
|
41.927
|
|
35.000
|
|
35.000
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.940
|
12,72
|
|
3.322
|
3.322
|
7,11
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
4.886
|
10,46
|
4.399
|
|
4.399
|
9,42
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
33.483
|
36,16
|
42.188
|
3.672
|
45.860
|
49,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
263
|
0,57
|
|
370
|
370
|
0,81
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
73
|
0,16
|
239
|
|
239
|
0,52
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22
|
0,05
|
37
|
|
37
|
0,08
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
539
|
1,18
|
3.658
|
|
3.658
|
7,98
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
489
|
|
3.658
|
|
2.259
|
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
50
|
|
|
1.399
|
1.399
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
1
|
|
|
7
|
7
|
0,02
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
58
|
0,13
|
111
|
|
111
|
0,24
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
70
|
0,15
|
210
|
|
210
|
0,46
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
268
|
0,58
|
|
307
|
307
|
0,67
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
968
|
2,11
|
|
1.032
|
1.032
|
2,25
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
14.191
|
30,94
|
17.402
|
2.724
|
20.126
|
43,89
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
209
|
|
218
|
|
218
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
83
|
|
142
|
|
142
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
470
|
|
1.996
|
|
1.996
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
173
|
|
306
|
|
306
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
1.173
|
2,56
|
1.493
|
1.706
|
3.199
|
6,98
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
457
|
0,49
|
|
|
43
|
0,05
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
358
|
|
43
|
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
99
|
315
|
414
|
|
4
|
Đất đô thị
|
8.050
|
8,69
|
|
12.718
|
12.718
|
13,73
|
5
|
Đất khu du lịch
|
|
|
|
1.262
|
1.262
|
1,36
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ
2011-2020
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
12.324
|
6.217
|
6.107
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
6.927
|
3.808
|
3.119
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.618
|
1.312
|
1.306
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
678
|
293
|
385
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
2011-2020
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
361
|
361
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
53
|
53
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
1
|
1
|
|
2.2
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
3
|
3
|
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
22
|
22
|
|
3
|
Đất đô thị
|
3
|
3
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
1
|
1
|
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được
thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên xác lập ngày 16 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015)
của tỉnh Hưng Yên với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích hiện
trạng năm 2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011*
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
58.663
|
58.599
|
56.977
|
55.255
|
53.962
|
52.446
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41.927
|
41.892
|
40.571
|
39.628
|
38.874
|
38.119
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở
lên)
|
41.927
|
41.892
|
40.571
|
39.628
|
38.874
|
38.119
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.940
|
5.938
|
5.770
|
5.249
|
4.852
|
4.628
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
4.886
|
4.883
|
4.811
|
4.739
|
4.667
|
4.593
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
33.483
|
33.549
|
35.257
|
37.104
|
38.479
|
40.114
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
|
263
|
263
|
277
|
297
|
309
|
370
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
73
|
73
|
121
|
156
|
184
|
212
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22
|
23
|
27
|
31
|
33
|
36
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
539
|
539
|
655
|
1.753
|
1.946
|
2.136
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
489
|
489
|
605
|
958
|
1.005
|
1.077
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
50
|
50
|
50
|
795
|
941
|
1.059
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
58
|
58
|
70
|
79
|
85
|
92
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
69
|
70
|
100
|
122
|
140
|
157
|
2.8
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
268
|
268
|
270
|
272
|
274
|
307
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
968
|
969
|
983
|
994
|
1.002
|
1.035
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
14.191
|
14.233
|
15.165
|
16.063
|
16.860
|
17.478
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
209
|
212
|
212
|
213
|
213
|
213
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
82
|
82
|
96
|
106
|
106
|
106
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
470
|
480
|
923
|
1.239
|
1.319
|
1.369
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
173
|
173
|
199
|
217
|
222
|
225
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
1.173
|
1.174
|
1.671
|
2.026
|
2.310
|
2.186
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
457
|
455
|
369
|
244
|
162
|
43
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
457
|
455
|
369
|
244
|
162
|
43
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
2
|
86
|
125
|
82
|
119
|
4
|
Đất đô thị
|
8.050
|
8.053
|
9.237
|
10.083
|
10.760
|
10.489
|
5
|
Đất khu du lịch
|
|
|
609
|
1.162
|
1.162
|
869
|
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu
ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích chuyển
mục đích sử dụng trong kỳ
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
6.217
|
64
|
1.695
|
1.834
|
1.364
|
1.260
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
3.808
|
35
|
1.321
|
943
|
755
|
754
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.312
|
1
|
169
|
521
|
397
|
224
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản tập trung
|
293
|
2
|
72
|
72
|
72
|
75
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đưa
vào sử dụng trong kỳ
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
361
|
|
73
|
112
|
71
|
105
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
53
|
2
|
13
|
13
|
11
|
14
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
22
|
|
5
|
5
|
6
|
6
|
3
|
Đất đô thị
|
3
|
|
1
|
1
|
|
1
|
4
|
Đất khu du lich
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp
xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuât nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị
chuyển mục đích sử dụng;
3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô
thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công
trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất
đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị
thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng
(tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết
kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao
đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
6. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo
cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Hưng Yên;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hưng Yên do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 62/NQ-CP ngày 23/05/2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hưng Yên do Chính phủ ban hành
5.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|