|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Điểu K'ré
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2012/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội
thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
năm 2003; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký
hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2011/QH13 ngày 22/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu Quốc gia giai
đoạn 2011-2015; Công văn số 23/CP-KTN ngày 23/02/2012 của Chính phủ về phân bổ
chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình
số 4348/TTr-UBND ngày 11/10/2012 của UBND tỉnh “Về việc đề nghị thông qua Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)
tỉnh Đắk Nông”; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 10/12/2012 của Ban Kinh tế
- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đắk Nông với những nội
dung chủ yếu như sau:
I. QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
1) Chỉ tiêu diện tích quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 (Phụ lục số 01 kèm theo).
2) Diện tích chuyển đổi mục
đích sử dụng trong kỳ quy hoạch (Phụ lục số 02 kèm theo).
3) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục số 03 kèm theo).
II. KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
1) Chỉ tiêu diện tích các loại
đất trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 04 kèm theo).
2) Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 05 kèm theo).
3) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 06 kèm theo).
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
Sau khi được Chính phủ xét
duyệt, để thực hiện có hiệu quả phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh; UBND tỉnh cần triển
khai thực hiện tốt một số giải pháp như sau:
1) Tổ chức công bố, công
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi được Chính phủ xét duyệt để cho
các tổ chức, cá nhân được biết.
2) Thực hiện có hiệu quả quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất,
liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật. Lấy
quy hoạch làm căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất cho các cấp, các ngành. Các
nhu cầu sử dụng đất chỉ được giải quyết theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
3) Xác định ranh giới trên bản
đồ và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ
nghiêm ngặt.
4) Tổ chức rà soát để xác định
rõ ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an
ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế.
5) Việc thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
6) Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường
hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền xét duyệt.
Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển
khai;
7) Khi có biến động lớn về
nhu cầu sử dụng đất thì phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất theo quy định hiện hành trước khi thực hiện việc thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất.
8) Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp Luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
9) Nâng cao trách nhiệm của
các cấp, các ngành, địa phương và các chủ rừng trong việc quản lý, triển khai
thực hiện quy hoạch, đảm bảo đến năm 2020 toàn tỉnh còn 289.580 ha rừng như kế
hoạch đề ra, đảm bảo không để xảy ra tình trạng phá vỡ quy hoạch sử dụng đất
như thời kỳ 2005-2010.
10) Đổi mới cơ chế quản lý sử
dụng đất gắn với tổ chức sản xuất, bảo vệ, phát triển rừng ở các công ty lâm
nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ nhằm giải quyết tình trạng tranh chấp đất
đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị. Đồng thời, cần có chính sách
của địa phương trong việc quản lý bảo vệ rừng kể cả rừng sản xuất.
11) UBND tỉnh cần theo dõi,
đánh giá việc sử dụng đất của từng đối tượng; phân tích được loại đất biến động
do Nhà nước chủ động và đất do tự phát của hộ gia đình, cá nhân và tổ chức kinh
tế.
12) UBND tỉnh lập phương án
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất nông nghiệp theo Quy hoạch,
Kế hoạch sử dụng đất được HĐND tỉnh thông qua.
Điều 2.
Giao cho UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ, lập thủ tục
trình Chính phủ xét duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật.
Giao Thường trực HĐND, các
Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết
này và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp.
Nghị quyết có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích quốc gia phân bổ (ha)
|
Diện tích tỉnh xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
651.562
|
100,00
|
651.562
|
|
651.562
|
100,00
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
587.928
|
90,23
|
575.681
|
14
|
575.695
|
88,36
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
DLN
|
8.767
|
1,35
|
8.660
|
99
|
8.759
|
1,34
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước (2 vụ trở lên)
|
LUC
|
5.133
|
0,79
|
6.500
|
-
|
6.500
|
1,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
200.129
|
30,72
|
-
|
190.374
|
190.374
|
29,22
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
37.500
|
5,76
|
38.562
|
-
|
38.562
|
5,92
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
29.258
|
4,49
|
29.250
|
8
|
29.258
|
4,49
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
212.753
|
32,65
|
221.688
|
75
|
221.763
|
34,04
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1.667
|
0,26
|
1.981
|
-
|
1.981
|
0,30
|
1.7
|
Các loại đất nông nghiệp
còn lại
|
|
97.855
|
15,02
|
-
|
84.999
|
84.999
|
13,05
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
42.307
|
6,49
|
68.000
|
205
|
68.205
|
10,47
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
240
|
0,04
|
-
|
525
|
525
|
0,08
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1.659
|
0,25
|
5.948
|
2.154
|
8.102
|
1,24
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.304
|
0,20
|
1.609
|
0
|
1.609
|
0,25
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
298
|
0,05
|
281
|
358
|
639
|
0,10
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
319
|
0,05
|
-
|
1.097
|
1.097
|
0,17
|
2.6
|
Đất có di tích, danh thắng
|
LDT
|
12
|
0,00
|
20
|
118
|
138
|
0,02
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
224
|
0,03
|
528
|
267
|
795
|
0,12
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
114
|
0,02
|
-
|
170
|
170
|
0,03
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
520
|
0,08
|
-
|
727
|
727
|
0,11
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
17.364
|
2,67
|
26.467
|
392
|
26.859
|
4,12
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10.1
|
Đất cơ sở văn hoá
|
DVH
|
56
|
0,01
|
69
|
297
|
366
|
0,06
|
2.10.2
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
57
|
0,01
|
123
|
19
|
142
|
0,02
|
2.10.3
|
Đất cơ sở giáo dục đào
tạo
|
DGD
|
372
|
0,06
|
633
|
126
|
759
|
0,12
|
2.10.4
|
Đất cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
52
|
0,01
|
218
|
130
|
348
|
0,05
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
565
|
0,09
|
981
|
1.230
|
2.211
|
0,34
|
2.12
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
19.687
|
3,02
|
-
|
25.334
|
25.334
|
3,89
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
21.327
|
3,27
|
7.881
|
-219
|
7.662
|
1,18
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
CSD
|
21.327
|
3,27
|
7.881
|
-219
|
7.662
|
1,18
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
-
|
-
|
13.446
|
219
|
13.665
|
2,10
|
IV
|
CHỈ TIÊU KHÔNG TỔNG HỢP
VÀO TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
1
|
Đất đô thị
|
DTD
|
14.751
|
2,26
|
-
|
39.030
|
39.030
|
5,99
|
2
|
Đất khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
29.258
|
4,49
|
-
|
29.258
|
29.258
|
4,49
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
11.723
|
11.723
|
1,80
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ
QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Cả thời kỳ
(ha)
|
Phân theo kỳ (ha)
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
24.697
|
15.579
|
9.118
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
55
|
30
|
25
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
11.149
|
6.949
|
4.200
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
442
|
417
|
25
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
-
|
-
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
7.486
|
5.027
|
2.460
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
9.755
|
7.690
|
2.065
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
33
|
33
|
-
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông
|
RSX/NKR(a)
|
5
|
5
|
-
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO
CÁC MỤC ĐÍCH TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ
(ha)
|
Phân theo kỳ (ha)
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
12.206
|
7.550
|
4.656
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
605
|
530
|
75
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.504
|
1.118
|
386
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
-
|
-
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
8.068
|
4.539
|
3.529
|
1.5
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
|
2.029
|
1.363
|
666
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
1.459
|
958
|
501
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
1
|
1
|
-
|
2.2
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
120
|
90
|
30
|
2.3
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
30
|
-
|
30
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
32
|
26
|
6
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
32
|
14
|
19
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
486
|
328
|
158
|
2.7
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
758
|
500
|
258
|
PHỤ LỤC SỐ 04
CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích năm hiện trạng năm 2010
|
Diện tích đến các năm (ha)
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
651.562
|
651.562
|
651.562
|
651.562
|
651.562
|
651.562
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
587.928
|
582.455
|
581.302
|
579.837
|
580.338
|
580.158
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
8.767
|
8.764
|
8.772
|
8.750
|
8.754
|
8.757
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước (2 vụ trở lên)
|
LUC
|
5.133
|
5.210
|
5.346
|
5.504
|
5.666
|
5.847
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
200.129
|
198.053
|
196.817
|
195.977
|
195.463
|
194.335
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
37.500
|
37.417
|
37.626
|
37.772
|
37.992
|
38.201
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
212.753
|
210.328
|
211.263
|
211.789
|
214.013
|
218.980
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1.667
|
1.671
|
1.724
|
1.798
|
1.830
|
1.871
|
1.7
|
Các loại đất nông nghiệp
còn lại
|
|
97.855
|
96.965
|
95.841
|
94.493
|
93.028
|
88.756
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
42.307
|
48.909
|
51.473
|
54.558
|
56.032
|
58.585
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
240
|
265
|
279
|
342
|
366
|
392
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1.659
|
4.294
|
4.394
|
5.397
|
5.252
|
5.311
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.304
|
1.587
|
1.604
|
1.606
|
1.606
|
1.609
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
298
|
323
|
358
|
405
|
405
|
480
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
319
|
773
|
871
|
947
|
954
|
955
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
12
|
67
|
70
|
70
|
70
|
70
|
2.7
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất
thải
|
DRH
|
224
|
572
|
611
|
675
|
704
|
739
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
114
|
117
|
126
|
137
|
149
|
158
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
520
|
531
|
548
|
574
|
598
|
616
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
17.364
|
18.912
|
20.042
|
20.944
|
21.823
|
23.122
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10.1
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
56
|
98
|
132
|
151
|
182
|
195
|
2.10.2
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
57
|
58
|
65
|
71
|
78
|
90
|
2.10.3
|
Đất cơ sở giáo dục-đào
tạo
|
DGD
|
372
|
414
|
463
|
552
|
577
|
605
|
2.10.4
|
Đất cơ sở thể dục- thể
thao
|
DTT
|
52
|
65
|
101
|
137
|
161
|
197
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
565
|
627
|
741
|
867
|
1.112
|
1.280
|
2.12
|
Các loại đất phi nông nghiệp
còn lại
|
|
19.687
|
20.841
|
21.828
|
22.594
|
22.993
|
23.854
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
21.327
|
20.198
|
18.787
|
17.167
|
15.192
|
12.819
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
CSD
|
21.327
|
20.198
|
18.787
|
17.167
|
15.192
|
12.819
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
1.129
|
1.410
|
1.621
|
1.975
|
2.373
|
|
CHỈ TIÊU KHÔNG TỔNG HỢP
VÀO TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
1
|
Đất đô thị
|
DTD
|
14.751
|
14.751
|
14.751
|
15.151
|
15.151
|
16.144
|
2
|
Đất khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
29.258
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
177
|
806
|
6.437
|
6.514
|
10.374
|
PHỤ LỤC SỐ 05
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện
tích (ha)
|
Phân theo các năm (ha)
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
15.579
|
6.232
|
2.396
|
2.874
|
1.677
|
2.400
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
30
|
10
|
1
|
1
|
7
|
12
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
6.949
|
2.155
|
1.429
|
1.073
|
956
|
1.336
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
417
|
245
|
26
|
89
|
29
|
28
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
5.027
|
3.083
|
261
|
1.202
|
181
|
299
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
7.690
|
312
|
723
|
1.271
|
1.345
|
4.039
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
33
|
-
|
-
|
33
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
|
RSX/NKR (a)
|
5
|
-
|
5
|
-
|
-
|
-
|
PHỤ LỤC SỐ 06
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO
CÁC MỤC ĐÍCH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Phân theo các năm (ha)
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
7.550
|
759
|
1.242
|
1.410
|
1.919
|
2.220
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
530
|
72
|
110
|
105
|
120
|
123
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.118
|
162
|
235
|
235
|
250
|
236
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
4.539
|
373
|
667
|
798
|
1.240
|
1.461
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
|
1.363
|
152
|
230
|
272
|
309
|
400
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
958
|
370
|
168
|
211
|
56
|
153
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
90
|
4
|
30
|
57
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
26
|
4
|
4
|
3
|
11
|
5
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
14
|
3
|
3
|
3
|
2
|
4
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
328
|
155
|
43
|
47
|
24
|
59
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
500
|
204
|
90
|
102
|
19
|
85
|
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) do tỉnh Đắk Nông ban hành
3.914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|