HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 09 tháng
12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm
2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng
áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai) và các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá
đất theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, bao gồm:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
(Đính kèm Phụ lục I)
2. Hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Đất ở tại đô thị;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
(Đính kèm Phụ lục II)
3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp
(Bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất trồng cây lâu năm; Đất
nông nghiệp khác).
(Đính kèm Phụ lục III)
4. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các khu, cụm công
nghiệp tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh đã
được ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Phụ lục IV)
5. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có
mục đích kinh doanh thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều
chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
6. Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công
trình sự nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất ở cùng vị trí
được ban hành tại Nghị quyết này.
7. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
8. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín
ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì hệ
số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
9. Đối với những thửa đất được xác định theo quy định khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4
Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05
năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định, cụ thể như sau:
a) Phường: 1,80
b) Thị trấn: 1,50
c) Xã: 1,30
10. Đối với những tuyến đường hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng,
được ban hành mức giá trong Bảng giá đất sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực, hệ
số điều chỉnh giá đất được xác định, k = 1,00.
11. Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu công
nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa ban hành mức
giá đất cụ thể tại Bảng giá đất theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 4 Quy định
về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND , hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định bằng hệ số điều chỉnh giá đất mà thửa đất đó áp dụng mức giá.
12. Hệ số điều
chỉnh giá đất nêu tại Điều này áp dụng cho tất cả các vị trí của thửa đất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Cục Quản trị II;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Văn Huyến
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|