|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vượng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
23/2009/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004 /NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung
một số Điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn
thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số: 53/TTr-UBND ngày 24/11/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về việc đề nghị phê chuẩn giá các loại đất để công bố và áp dụng từ ngày
01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất
nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 (có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
theo quy định hiện hành. Chỉ đạo các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2009./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Vượng
|
PHỤ BIỂU
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 23/2009/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất trồng cây hàng năm:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
VỊ
TRÍ
|
VÙNG
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
Vực III
|
1
|
Vị trí I
|
46
|
41
|
37
|
33
|
2
|
Vị trí II
|
41
|
37
|
33
|
30
|
3
|
Vị Trí III
|
37
|
33
|
30
|
27
|
2. Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
VỊ
TRÍ
|
VÙNG
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
Vực III
|
1
|
Vị trí I
|
42
|
38
|
34
|
31
|
2
|
Vị trí II
|
38
|
34
|
31
|
28
|
3
|
Vị Trí III
|
34
|
31
|
28
|
25
|
3. Giá đất rừng sản xuất:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
VỊ
TRÍ
|
VÙNG
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
Vực III
|
1
|
Vị trí I
|
12
|
10
|
8
|
6
|
2
|
Vị trí II
|
10
|
8
|
6
|
5
|
2
|
Vị trí III
|
8
|
6
|
5
|
4
|
4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Vị
trí
|
VÙNG
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
Vực III
|
1
|
Vị trí I
|
33
|
30
|
27
|
24
|
2
|
Vị trí II
|
30
|
27
|
24
|
22
|
3
|
Vị Trí III
|
27
|
24
|
22
|
20
|
II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Khung giá đất ở tại nông thôn:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
VÙNG
|
GIÁ
TỐI THIỂU
|
GIÁ
TỐI ĐA
|
1
|
Trung du
|
130
|
5
500
|
2
|
Miền núi
|
70
|
4
500
|
2. Khung giá đất ở tại đô thị:
Đơn
vị tính: 1000 đ/m2
TT
|
LOẠI
ĐÔ THỊ
|
GIÁ
TỐI THIỂU
|
GIÁ
TỐI ĐA
|
1
|
Thành phố Thái Nguyên
|
300
|
30.000
|
2
|
Thị xã Sông Công, và thị trấn
trung tâm các huyện
|
200
|
8.000
|
3
|
Các thị trấn ngoài thị trấn
trung tâm các huyện
|
130
|
4.500
|
(Ghi chú: Các thị trấn không
thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn
Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên)
3. Giá đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở: giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:
Đối với các loại đất chưa xác
định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng,
núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá căn cứ vào giá của các loại đất
liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được
cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng
mục đích sử dụng để định mức giá đất cụ thể.
IV. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Căn cứ giá đất nông nghiệp,
khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở quy định trên, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất, công bố công khai và áp
dụng từ ngày 01/01/2010 tại địa phương.
Trường hợp khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh
nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời
điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại
khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá mà
giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng từ ngày 01/01/2010 chưa sát với
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể
cho phù hợp, không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên./.
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành
2.466
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|