HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/NQ-HĐND
|
Hậu
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị
quyết thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua hệ số điều
chỉnh giá đất năm
2024 trên
địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4
Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai)
và các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ
số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi
nông nghiệp tại nông thôn, bao gồm:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
(Đính kèm
Phụ lục I)
2. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi
nông nghiệp tại đô thị, bao gồm:
a) Đất ở tại đô thị;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
(Đính kèm
Phụ lục II)
3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông
nghiệp (Bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất trồng cây lâu năm; Đất nông
nghiệp khác).
(Đính kèm
Phụ lục III)
4. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các khu,
cụm công nghiệp tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
tỉnh đã được ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm
Phụ lục IV)
5. Đối với đất sử dụng vào các mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
6. Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều
chỉnh giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
7. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt
nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
8. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp
khác thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng
vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
9. Đối với những thửa
đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Quy định
về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về Bảng giá đất định
kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, hệ số điều chỉnh giá đất
được xác định, cụ thể như sau:
a) Phường: 1,80
b) Thị trấn: 1,50
c) Xã: 1,30
10. Đối với những tuyến đường hoàn chỉnh cơ
sở hạ tầng, được ban hành mức giá trong Bảng giá đất sau ngày Nghị quyết này có
hiệu lực, hệ số điều chỉnh giá đất được xác định, k = 1,00.
11. Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu
công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa ban hành
mức giá đất cụ thể tại Bảng giá đất theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 4 Quy định
về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND, hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất mà thửa đất đó áp
dụng mức giá.
12. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều này áp dụng
cho tất cả các vị trí của thửa đất.
Điều
3. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang
Điều 4. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để áp dụng theo đúng
quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các
cơ
quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
-
UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu VT.KX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|