HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM (2021 - 2025) THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1516/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thành phố Hải
Phòng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo số 1820-TB/TU ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về phương án Kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2021 - 2025) thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 331/TTr-UBND ngày 26 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc đề nghị thông qua Kế
hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số
154/BC-KTNS ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch
sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) thành phố Hải Phòng với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
(Các Biểu 01, 02,
03 - Kèm theo)
4. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng
đất
a) Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất 05 năm
(2021 - 2025) thành phố Hải Phòng theo quy định hiện hành.
b) Từng bước khai thác đưa vào sử dụng các khu vực
có khả năng bồi đắp, lấn biển mở rộng diện tích tự nhiên phục vụ phát triển
công nghiệp dịch vụ, du lịch; khai thác diện tích mặt nước ven biển tại một số
khu vực nuôi nhuyễn thể theo các quy định và có xét đến sự phù hợp với Quy hoạch
không gian biển quốc gia và Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ do Bộ Tài nguyên và Môi trường đang triển khai lập.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ các quy định của pháp luật.
d) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là các khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
phát triển kinh tế, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển đô thị,
công nghiệp, thương mại, sản xuất kinh doanh.
đ) Thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng và hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu dân cư tập trung mới,
... trên địa bàn thành phố.
e) Chủ động phòng ngừa sự cố môi trường, hạn chế tối
đa, ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường không khí và môi trường đất, nước.
Phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là
các khu chế biến nông, thủy hải sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cụm công nghiệp,
đảm bảo 100% cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ đều phải lập đầy đủ hồ sơ về
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát và xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng đất
đai. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc cơ quan quản lý dự án đầu tư trên địa
bàn khẩn trương triển khai các hạng mục đã được bố trí vốn. Chỉ đạo các Sở,
ban, ngành, các cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư dự án thường xuyên
báo cáo tình hình tổ chức thực hiện, báo cáo khó khăn, vướng mắc để từ đó có giải
pháp tháo gỡ kịp thời trong quá trình thực hiện.
h) Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tích cực đầu
tư phát triển, thực hiện đổi mới cơ cấu đầu tư, tăng cường thu hút đầu tư từ
các tổ chức kinh tế. Huy động vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chủ yếu từ
thu tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, đấu thầu sử dụng đất đối với
cá nhân, doanh nghiệp với vốn tự có, vốn cổ phần và vốn vay ngân hàng.
i) Khi có biến động lớn về nhu cầu sử dụng đất thì
phải thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trước khi thực hiện việc thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố rà soát, hoàn thiện
hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) thành phố Hải Phòng theo đúng
quy định của Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025, Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định của
pháp luật có liên quan, bảo đảm tính khả thi thực hiện trong kỳ kế hoạch của
các công trình, dự án trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hải Phòng khóa XVI, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TNMT, KHĐT, XD, TP;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTQU, TTHU, TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, HSKH
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
Biểu
01- Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch (2021-2025) thành phố Hải
Phòng
(Kèm theo Nghị
quyết số: 105/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố
Hải Phòng)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Diện tích quốc
gia phân bổ(*)
|
Diện tích cấp tỉnh
xác định, xác định bổ sung
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2021(a)
|
Năm 2022(b)
|
Năm 2023(c)
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)= (3)+(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
152.652
|
922
|
153.574
|
152.652
|
152.652
|
152.644
|
153.491
|
153.574
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
74.600
|
|
74.600
|
81.155
|
80.966
|
80.439
|
78.151
|
74.600
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
35.811
|
|
35.811
|
41.070
|
40.972
|
40.606
|
38.792
|
35.811
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
35.635
|
|
35.635
|
39.711
|
39.613
|
39.248
|
37.825
|
35.635
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
5.342
|
5.342
|
5.519
|
5.513
|
5.505
|
5.421
|
5.342
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
9.769
|
|
9.769
|
9.733
|
9.733
|
9.632
|
9.595
|
9.769
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
7.993
|
|
7.993
|
7.963
|
7.963
|
7.963
|
7.963
|
7.993
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
434
|
|
434
|
555
|
555
|
555
|
536
|
434
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1.6
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
|
15.251
|
15.251
|
16.314
|
16.228
|
16.178
|
15.845
|
15.251
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
75.939
|
922
|
76.861
|
68.297
|
68.479
|
68.857
|
72.461
|
76.861
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
2.312
|
|
2.312
|
2.234
|
2.227
|
2.298
|
2.315
|
2.312
|
2.2
|
Đất an ninh
|
312
|
|
312
|
144
|
144
|
144
|
153
|
312
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
7.262
|
728
|
7.990
|
4.773
|
4.556
|
4.600
|
6.442
|
7.990
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
872
|
872
|
150
|
150
|
163
|
411
|
872
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
|
3.287
|
3.287
|
2.460
|
2.500
|
2.549
|
2.653
|
3.287
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
|
3.249
|
3.249
|
3.100
|
3.262
|
3.236
|
3.289
|
3.249
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
|
164
|
164
|
3
|
3
|
10
|
42
|
164
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
20.872
|
1.683
|
22.555
|
20.245
|
20.446
|
20.549
|
21.290
|
22.555
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
12.034
|
|
12.034
|
10.485
|
10.636
|
10.793
|
11.222
|
12.034
|
-
|
Đất thủy lợi
|
|
5.768
|
5.768
|
6.227
|
6.269
|
6.209
|
6.105
|
5.768
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
303
|
0
|
303
|
162
|
170
|
170
|
173
|
303
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
117
|
|
117
|
109
|
108
|
109
|
114
|
117
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
836
|
|
836
|
699
|
699
|
713
|
743
|
836
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
691
|
|
691
|
459
|
459
|
458
|
576
|
691
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
540
|
|
540
|
191
|
191
|
192
|
280
|
540
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
51
|
|
51
|
12
|
12
|
12
|
16
|
51
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
18
|
|
18
|
|
|
|
3
|
18
|
-
|
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa
|
154
|
|
154
|
93
|
93
|
93
|
98
|
154
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
242
|
|
242
|
184
|
184
|
191
|
230
|
242
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
319
|
319
|
301
|
301
|
301
|
312
|
319
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
|
1.264
|
1.264
|
1.173
|
1.176
|
1.163
|
1.237
|
1.264
|
-
|
Các loại đất phát triển hạ tầng còn lại
|
|
218
|
218
|
150
|
148
|
146
|
182
|
218
|
2.9
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
11.224
|
11.224
|
10.479
|
10.473
|
10.453
|
10.835
|
11.224
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
|
5.802
|
5.802
|
5.001
|
5.042
|
5.104
|
5.389
|
5.802
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
|
260
|
260
|
197
|
201
|
201
|
256
|
260
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
|
34
|
34
|
30
|
31
|
31
|
32
|
34
|
2.14
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
17.869
|
18.801
|
19.481
|
19.445
|
19.521
|
19.353
|
18.801
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
2.113
|
|
2.113
|
3.200
|
3.207
|
3.348
|
2.879
|
2.113
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
22.540
|
20.000
|
42.540
|
22.540
|
22.540
|
22.540
|
22.540
|
42.540
|
3
|
Đất đô thị
|
44.720
|
|
44.720
|
34.500
|
34.500
|
34.500
|
34.500
|
44.720
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
42.793
|
42.793
|
48.641
|
48.530
|
46.757
|
53.403
|
42.793
|
5
|
Khu lâm nghiệp
|
|
18.196
|
18.196
|
18.252
|
18.252
|
18.279
|
5.432
|
18.196
|
6
|
Khu du lịch
|
|
19.067
|
19.067
|
8.812
|
8.812
|
8.812
|
8.812
|
19.067
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
53.250
|
53.250
|
53.250
|
53.250
|
53.250
|
53.250
|
53.250
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
8.862
|
8.862
|
4.923
|
4.706
|
4.762
|
6.854
|
8.862
|
9
|
Khu đô thị
|
|
3.896
|
3.896
|
2.161
|
2.461
|
2.815
|
3.165
|
3.896
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
3.287
|
3.287
|
2.460
|
2.500
|
2.549
|
2.653
|
3.287
|
11
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
50.766
|
50.766
|
26.949
|
27.550
|
28.350
|
29.400
|
50.766
|
Ghi chú:
- (*): Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 tại
Quyết định 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ
- (a): Quyết định số 719/QĐ-BTNMT ngày 24/3/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt và công bố kết quả thống
kê diện tích đất đai năm 2021
- (b): Quyết định số 3048/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt và công bố kết
quả thống kê diện tích đất đai năm 2022
- (c): Văn bản số 2650/STN&MT-VPĐKĐĐ ngày
07/6/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng về việc báo cáo kết
quả thống kê đất đai năm 2023 trên địa bàn thành phố
Biểu
02: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch (2021-2025) thành phố
Hải Phòng
(Kèm theo Nghị
quyết số: 105/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố
Hải Phòng)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(4)=(5) +...+ (9)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
7.526
|
181
|
175
|
368
|
2.423
|
4.378
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4.791
|
89
|
96
|
168
|
1.781
|
2.657
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
3.804
|
76
|
83
|
153
|
1.400
|
2.093
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
374
|
13
|
10
|
21
|
120
|
210
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
293
|
15
|
15
|
24
|
84
|
155
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
286
|
40
|
31
|
70
|
37
|
108
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
33
|
|
|
|
19
|
13
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
281
|
|
|
|
31
|
250
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu
năm
|
17
|
|
|
|
0
|
17
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy
sản
|
186
|
|
|
|
4
|
182
|
2.4
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản
|
73
|
|
|
|
27
|
46
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
5
|
|
|
|
|
5
|
2.4
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
605
|
3
|
3
|
46
|
226
|
326
|
Ghi chú:(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu
03: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đất trong kỳ kế hoạch (2021-2025)
thành phố Hải Phòng
(Kèm theo Nghị
quyết số: 105/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố
Hải Phòng)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Tổng diện tích
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)= (4) +..+(8)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
335
|
|
|
|
|
335
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
80
|
|
|
|
|
80
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
30
|
|
|
|
|
30
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
225
|
|
|
|
|
225
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
970
|
4
|
22
|
38
|
469
|
436
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
16
|
0
|
1
|
|
10
|
4
|
2.2
|
Đất an ninh
|
3
|
|
|
|
0
|
3
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
288
|
|
|
|
243
|
45
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
51
|
|
|
|
39
|
12
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
145
|
4
|
21
|
12
|
58
|
50
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
26
|
|
|
|
20
|
6
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
92
|
|
|
|
7
|
86
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
222
|
0
|
0
|
15
|
64
|
143
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
125
|
|
0
|
14
|
22
|
88
|
-
|
Đất thủy lợi
|
2
|
|
|
0
|
1
|
1
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
4
|
|
|
|
|
4
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
5
|
|
0
|
|
5
|
0
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
2
|
|
|
|
1
|
2
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
34
|
|
|
|
34
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
46
|
|
|
0
|
0
|
45
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
1
|
|
|
|
|
1
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
0
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
-
|
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
1
|
|
|
|
0
|
1
|
2.9
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
45
|
|
|
3
|
2
|
40
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
46
|
|
|
7
|
7
|
31
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
17
|
0
|
|
|
17
|
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
1
|
|
|
|
1
|
0
|
2.14
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
|
19
|
|
|
1
|
2
|
15
|
Ghi chú *: các chỉ tiêu còn lại do cấp huyện xác
định