|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
06/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 -
2015) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội (Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012), của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 73/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 11 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Hà Nội với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại
đất
|
Hiện
trạng năm 2010
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Quốc
gia phân bổ (ha)
|
Thành
phố xác định (ha)
|
Tổng
số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
332.889
|
100,0
|
|
332.889
|
332.889
|
100,0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
188.365
|
56,6
|
151.780
|
462
|
152.242
|
45,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
114.780
|
60,9
|
92.120
|
0
|
92.120
|
60,5
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
|
103.378
|
|
92.000
|
|
92.000
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
15.892
|
8,4
|
|
11.460
|
11.460
|
7,5
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
5.413
|
2,9
|
9.000
|
0
|
9.000
|
5,9
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10.295
|
|
13.546
|
0
|
13.546
|
8,9
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
8.550
|
4,5
|
4.161
|
0
|
4.161
|
2,7
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
10.710
|
5,7
|
10.261
|
57
|
10.318
|
6,8
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
135.193
|
40,6
|
178.830
|
6
|
178.836
|
53,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
1.908
|
1,4
|
|
2.194
|
2.194
|
1,2
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
8.453
|
6,3
|
14.477
|
0
|
14.477
|
8,1
|
2.3
|
Đất an ninh
|
372
|
0,3
|
787
|
0
|
787
|
0,4
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
4.318
|
3,2
|
4.255
|
4.628
|
8.883
|
5,0
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
2.065
|
|
4.255
|
0
|
4.255
|
|
-
|
Đất xây dựng
cụm công nghiệp
|
2.253
|
|
|
4.628
|
4.628
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
400
|
0,3
|
|
841
|
841
|
0,5
|
2.6
|
Đất di tích, danh thắng
|
528
|
0,4
|
1.626
|
0
|
1.626
|
0,9
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
312
|
0,2
|
3.713
|
8
|
3.721
|
2,1
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
836
|
0,6
|
|
847
|
847
|
0,5
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
2.848
|
2,1
|
|
3.833
|
3.833
|
2,1
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
45.493
|
33,7
|
66.597
|
0
|
66.597
|
37,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hoá
|
1.425
|
|
2.628
|
0
|
2.628
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
379
|
|
994
|
51
|
1.045
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo
dục - đào tạo
|
2.970
|
|
8.896
|
4
|
8.900
|
|
-
|
Đất cơ sở thể
dục - thể thao
|
1.086
|
|
1.834
|
0
|
1.834
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
7.840
|
5,8
|
9.522
|
0
|
9.522
|
5,3
|
3
|
Đất chưa sử
dụng
|
9.331
|
2,8
|
2.279
|
|
1.811
|
0,6
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
9.331
|
|
2.279
|
|
1.811
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
7.052
|
468
|
7.520
|
|
4
|
Đất đô thị
|
32.116
|
9,65
|
|
66.875
|
66.875
|
20,09
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
10.295
|
3,09
|
|
13.546
|
13.546
|
4,07
|
6
|
Đất khu du lịch
|
12.802
|
3,85
|
|
12.802
|
12.802
|
3,85
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Cả
thời kỳ 2011 -2020
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
43.076
|
24.037
|
19.039
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
21.370
|
13.928
|
7.442
|
|
Trong đó: Đất chuyên trong lúa nước
(2 vụ trở lên)
|
19.460
|
12.632
|
6.828
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.552
|
1.928
|
2.624
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
6
|
|
6
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
3.093
|
1.653
|
1.440
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
943
|
475
|
468
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
1.681
|
850
|
831
|
2.1
|
Đất trồng lúa
nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
54
|
|
54
|
2.2
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
|
520
|
350
|
170
|
2.3
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
|
1.107
|
500
|
607
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Cả
thời kỳ 2011-2020
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
6.953
|
4.464
|
2.489
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
30
|
30
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.645
|
995
|
650
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.558
|
1.240
|
318
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
500
|
103
|
397
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
1.762
|
1.047
|
715
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
30
|
|
30
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
567
|
189
|
378
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
13
|
|
13
|
2.2
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
368
|
78
|
290
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
114
|
108
|
6
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch
sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xác lập
ngày 04 tháng 10 năm 2012).
Điều 2. Xét
duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hà Nội với
các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện
trạng 2010
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
332.889
|
332.889
|
332.889
|
332.889
|
332.889
|
332.889
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
188.365
|
185.215
|
183.238
|
181.327
|
176.320
|
168.791
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
114.780
|
111.674
|
110.133
|
107.926
|
105.350
|
99.956
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
(2 vụ trở lên)
|
103.378
|
101.125
|
100.977
|
100.476
|
99.642
|
97.197
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
15.892
|
15.958
|
15.425
|
14.973
|
14.238
|
13.593
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
5.413
|
5.743
|
6.306
|
6.792
|
7.117
|
7.782
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10.295
|
10.295
|
10.776
|
11.226
|
11.279
|
12.085
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
8.550
|
8.348
|
7.916
|
7.986
|
7.125
|
6.493
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
10.710
|
11.011
|
10.981
|
10.881
|
10.809
|
10.586
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
135.193
|
139.088
|
141.813
|
144.624
|
150.483
|
159.419
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
1.908
|
1.899
|
1.923
|
1.946
|
1.957
|
2.113
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
8.453
|
8.543
|
8.549
|
8.578
|
10.608
|
10.608
|
2.3
|
Đất an ninh
|
372
|
439
|
460
|
518
|
562
|
729
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
4.318
|
4.323
|
4.368
|
4.752
|
4.782
|
5.543
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
2.065
|
2.065
|
2.065
|
2.393
|
2.393
|
3.081
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
2.253
|
2.258
|
2.303
|
2.359
|
2.389
|
2.462
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
400
|
400
|
441
|
458
|
488
|
489
|
2.6
|
Đất di tích, danh thắng
|
528
|
1.405
|
1.602
|
1.609
|
1.612
|
1.615
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
312
|
400
|
438
|
482
|
617
|
2.431
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
836
|
842
|
845
|
845
|
846
|
847
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
2.848
|
2.924
|
3.362
|
3.407
|
3.440
|
3.612
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
45.493
|
47.482
|
49.215
|
50.309
|
52.921
|
57.278
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hoá
|
1.425
|
1.472
|
1.490
|
1.549
|
1.645
|
1.860
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
379
|
442
|
501
|
612
|
643
|
672
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục, đào tạo
|
2.970
|
3.509
|
3.656
|
3.744
|
4.798
|
6.423
|
-
|
Đất cơ sở thể dục, thể thao
|
1.086
|
1.226
|
1.246
|
1.258
|
1.292
|
1.381
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
7.840
|
7.905
|
7.945
|
8.088
|
8.383
|
8.950
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
9.331
|
8.586
|
7.838
|
6.938
|
6.086
|
4.679
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
9.331
|
8.586
|
7.838
|
6.938
|
6.086
|
4.679
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
745
|
748
|
900
|
852
|
1.407
|
4
|
Đất đô thị
|
32.116
|
32.116
|
32.116
|
32.116
|
32.116
|
59.068
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
10.295
|
10.295
|
10.295
|
10.295
|
10.295
|
13.546
|
6
|
Đất khu du lịch
|
12.802
|
12.802
|
12.802
|
12.802
|
12.802
|
12.802
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp
|
24.037
|
3.873
|
2.683
|
2.802
|
5.743
|
8.936
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
13.928
|
2.684
|
1.526
|
2.167
|
2.567
|
4.984
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
|
12.632
|
2.350
|
1.420
|
2.000
|
2.298
|
4.564
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.928
|
129
|
396
|
156
|
604
|
643
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
1.653
|
142
|
92
|
51
|
1.209
|
159
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
475
|
50
|
30
|
100
|
72
|
223
|
2
|
Chuyển đổi trong nội bộ đất nông
nghiệp
|
850
|
450
|
200
|
100
|
|
100
|
2.1
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
|
350
|
350
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải đất rừng
|
500
|
100
|
200
|
100
|
|
100
|
3. Kế hoạch đưa
đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Diện
tích đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Diện tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
4.464
|
723
|
706
|
891
|
738
|
1.406
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
30
|
30
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
995
|
225
|
145
|
165
|
185
|
275
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.240
|
80
|
204
|
286
|
160
|
510
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
103
|
|
|
|
|
103
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
1.047
|
160
|
217
|
310
|
200
|
160
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
189
|
22
|
42
|
9
|
115
|
1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
78
|
|
41
|
7
|
30
|
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
108
|
20
|
|
2
|
85
|
1
|
Điều 3. Căn
cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong thành phố có
sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp thành phố đến
cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn
lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của thành phố.
2. Xác định ranh giới và công khai
diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực,
bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triên
công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.
3. Chủ động thu hồi đất theo quy
hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh
công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo
quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho
người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện
tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao
và cho thuê.
4. Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp
với điều kiện đất đai thực tế nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp; bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững thông qua việc sử dụng hợp lý phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp; di dời các hộ dân sống trong khu vực bị sạt lở nghiêm trọng ven sông Hồng, sông
Đà, khu vực sườn núi ở các huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn; vùng bị ô nhiễm môi
trường.
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; ứng dụng các tiến
bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
xây dựng mạng thông tin đất đai và nối mạng hệ thống các cơ quan quản lý đất
đai từ thành phố xuống các xã và các đơn vị có liên quan.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất
đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
7. Đẩy mạnh cải
cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch
nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê
đất nhưng không đưa vào sử dụng, sử dụng sai mục đích.
8. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng quỹ
đất quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm đất xây dựng khu công nghiệp và cụm công
nghiệp) và đất đô thị đảm bảo khai thác có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên; việc
thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang
đất khu công nghiệp, đất đô thị phải thực hiện đúng quy hoạch, có kế hoạch phù
hợp và gắn kết chặt chẽ với các biện pháp đảm bảo an sinh
xã hội và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
Thành phố có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, KTN (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
6.690
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|