|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Lợi
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2012/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 05 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số
30/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011 - 2015) thành phố Cần Thơ; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách;
ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Thông
qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011
- 2015) thành phố Cần Thơ, với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020
a) Diện tích, cơ cấu
các loại đất
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
|
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp trên phân bổ (ha)
|
Cấp thành phố xác định (ha) (*)
|
Cơ cấu (%)
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
TỔNG DT TỰ NHIÊN
(1 + 2 + 3)
|
140.894,92
|
100,00
|
140.894,92
|
140.894,92
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
115.319,61
|
81,85
|
107.895,00
|
106.900,74
|
75,87
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
91.626,64
|
65,03
|
76.230,00
|
76.230,00
|
54,10
|
|
|
Trong đó: chuyên lúa nước (2 vụ trở lên)
|
91.606,30
|
65,02
|
76.200,00
|
76.200,00
|
54,08
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
20.682,78
|
14,68
|
|
21.649,18
|
15,37
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
227,14
|
0,16
|
229,00
|
|
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.332,30
|
0,95
|
1.500,00
|
1.567,36
|
1,12
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
25.378,24
|
18,01
|
33.000,00
|
33.994,18
|
24,13
|
|
2.1
|
Đất xây dựng TSCQ, CTSN
|
325,27
|
0,23
|
|
474,86
|
0,34
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
926,29
|
0,66
|
898,00
|
935,10
|
0,66
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
51,78
|
0,04
|
118,00
|
130,75
|
0,09
|
|
2.4
|
Đất phát triển công nghiệp
|
538,11
|
0,38
|
2.514,00
|
2.514,00
|
1,78
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
5,22
|
0,00
|
|
5,22
|
0,00
|
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
6,71
|
0,00
|
8,00
|
13,71
|
0,01
|
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
3,00
|
0,00
|
151,00
|
154,96
|
0,11
|
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
149,26
|
0,11
|
|
149,77
|
0,11
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
315,31
|
0,22
|
|
462,82
|
0,33
|
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
8.275,36
|
5,87
|
11.760,00
|
12.485,97
|
8,86
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
56,61
|
0,04
|
376,00
|
379,79
|
0,27
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
64,32
|
0,05
|
163,00
|
173,82
|
0,12
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
398,23
|
0,28
|
2.655,00
|
2.655,00
|
1,88
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
32,44
|
0,02
|
780,00
|
780,00
|
0,55
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
3.858,53
|
2,74
|
5.850,00
|
5.850,00
|
4,15
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
197,07
|
0,14
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
197,07
|
0,14
|
|
|
|
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
197,07
|
197,07
|
0,14
|
|
4
|
Đất đô thị
|
47.077,59
|
33,41
|
|
58.789,58
|
41,73
|
|
5
|
Đất khu du lịch
|
235,00
|
0,17
|
|
2.665,64
|
1,89
|
|
Ghi chú: (*)
Diện tích đất cấp thành phố xác định gồm diện tích đất cấp Quốc gia phân bổ và
diện tích đất cấp thành phố xác định thêm.
b) Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất
(ĐVT: ha)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Cả thời kỳ (2011 - 2020)
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu (2011 - 2015)
|
Kỳ cuối (2016 - 2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
8.615,29
|
4.905,06
|
3.710,24
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
DLN/PNN
|
5.576,10
|
3.167,34
|
2.408,76
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.934,68
|
1.689,40
|
1.245,28
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
37,04
|
18,40
|
18,64
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
NCL/PNN
|
67,48
|
29,92
|
37,56
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
10.033,11
|
5.581,87
|
4.451,24
|
2.1
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
DLN/CLN
|
3.884,21
|
2.286,43
|
1.597,78
|
2.2
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
DLN/NTS
|
270,49
|
113,49
|
157,00
|
2.3
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp còn lại
|
DLN/NCL
|
5.651,27
|
2.954,81
|
2.696,46
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp công nghệ cao
|
RSX/NCL
|
227,14
|
227,14
|
|
c) Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Trong kỳ quy hoạch đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng 197,07 ha, cho mục đích nông nghiệp là 196,24 ha, cho
mục đích phi nông nghiệp là 0,83 ha.
2.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015)
a) Phân bổ diện
tích các loại đất trong kỳ kế hoạch
(ĐVT: ha)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện trạng
2010
|
Kế hoạch
hàng năm (ha)
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm 2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG
DTTN
(1 + 2 + 3)
|
140.894,92
|
140.894,92
|
140.894,92
|
140.894,92
|
140.894,92
|
140.894,92
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
115.319,61
|
115.240,44
|
114.755,60
|
113.717,16
|
112.682,74
|
110.478,97
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
91.626,64
|
91.461,63
|
90.818,37
|
89.284,40
|
87.135,83
|
83.163,00
|
|
Trong đó: Đất lúa 2 vụ trở lên
|
91.606,30
|
91.461,63
|
90.818,37
|
89.284,40
|
87.135,83
|
83.163,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
20.682,78
|
20.773,38
|
20.863,83
|
21.070,74
|
21.236,73
|
21.287,78
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
227,14
|
227,14
|
227,14
|
227,14
|
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.332,30
|
1.336,72
|
1.338,87
|
1.346,95
|
1.397,17
|
1.433,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
25.378,24
|
25.459,15
|
25.948,99
|
27.001,65
|
28.055,83
|
30.283,95
|
2.1
|
Đất xây dựng TSCQ, CTSN
|
325,27
|
349,63
|
373,45
|
387,84
|
394,47
|
407,82
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
926,29
|
915,70
|
915,76
|
919,52
|
931,33
|
933,55
|
2.3
|
Đất an ninh
|
51,78
|
52,02
|
77,82
|
79,39
|
96,54
|
100,63
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
538,11
|
544,91
|
544,91
|
843,24
|
892,24
|
1.797,00
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
5,22
|
5,22
|
5,22
|
5,22
|
5,22
|
5,22
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
6,71
|
6,71
|
8,71
|
11,71
|
13,71
|
13,71
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
3,00
|
3,46
|
6,77
|
8,49
|
65,91
|
148,37
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
149,26
|
149,77
|
149,77
|
149,77
|
149,77
|
149,77
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
315,31
|
314,17
|
370,45
|
369,71
|
373,38
|
402,10
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
8.275,36
|
8.293,07
|
8.507,30
|
9.080,19
|
9.687,87
|
10.542,26
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
56,61
|
56,25
|
64,51
|
112,80
|
136,64
|
185,63
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
64,32
|
66,14
|
87,47
|
101,33
|
119,37
|
126,66
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
398,23
|
394,81
|
469,13
|
669,23
|
1.043,36
|
1.727,00
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
32,44
|
32,81
|
78,48
|
218,64
|
263,28
|
325,58
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
3.858,53
|
3.888,86
|
3.992,59
|
4.066,20
|
4.289,38
|
5.171,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
197,07
|
195,33
|
190,33
|
176,11
|
156,35
|
132,00
|
-
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
1,74
|
5,00
|
14,22
|
19,76
|
24,35
|
4
|
Đất đô thị
|
47.077,59
|
47.077,59
|
47.077,59
|
47.077,59
|
47.077,59
|
58.789,58
|
5
|
Đất khu du lịch
|
235,00
|
235,00
|
335,00
|
500,04
|
544,94
|
720,64
|
b) Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất:
(ĐVT: ha)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Phân theo từng năm( ha)
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
4.905,06
|
81,09
|
489,84
|
1.052,66
|
1.053,35
|
2.228,12
|
1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
DLN/PNN
|
3.167,34
|
50,66
|
245,16
|
666,51
|
588,63
|
1.616,38
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1.689,40
|
28,80
|
234,55
|
383,10
|
454,00
|
588,95
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
18,40
|
0,02
|
0,95
|
1,85
|
2,11
|
13,47
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
NCL/PNN
|
29,92
|
1,61
|
9,18
|
1,20
|
8,61
|
9,32
|
2
|
Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
5.581,87
|
145,14
|
477,80
|
828,75
|
1.802,28
|
2.327,90
|
2.1
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
DLN/CLN
|
2.286,43
|
111,43
|
325,00
|
590,00
|
620,00
|
640,00
|
2.2
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
DLN/NTS
|
113,49
|
4,44
|
2,80
|
8,75
|
50,10
|
47,40
|
2.3
|
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp còn lại
|
DLN/NCL
|
2.954,81
|
29,27
|
150,00
|
230,00
|
905,04
|
1.640,50
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp công nghệ cao
|
RSX/NCL
|
227,14
|
|
|
|
227,14
|
|
c) Kế hoạch đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Đất chưa sử dụng được
đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch 2011 - 2015 là 65,07 ha. Trong đó: cho mục đích nông nghiệp là 64,24 ha, cho mục đích phi
nông nghiệp là 0,83 ha; và năm 2011 là 1,74 ha,
năm 2012 là 5,0 ha, năm 2013 là 14,22 ha, năm 2014 là 19,76 ha, năm 2015 là 24,35 ha.
3. Các biện pháp, giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu (2011 - 2015)
- Cụ thể hóa và
thực hiện đồng bộ các giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của
Quốc hội khóa XIII về quy hoạch sử dụng đất cả nước vào điều kiện thực tế của thành phố;
- Công bố công khai
quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ đến các quận, huyện, các
ban ngành và trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Thực hiện nghiêm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi
phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch;
trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh thì
trình Chính phủ xem xét, quyết định;
- Thực hiện tốt các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa tại Nghị định
số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa, trong đó: xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần
bảo vệ nghiêm ngặt. Điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách
thành phố để bảo đảm lợi ích giữa các quận, huyện có điều kiện phát triển công
nghiệp với các quận, huyện giữ nhiều đất trồng lúa; tăng cường đầu tư hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa
hàng hóa tại các địa phương giữ nhiều đất trồng lúa; có biện pháp phù hợp để giảm
chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho người trồng lúa;
- Đầu tư đồng bộ, hài hòa giữa xây dựng kết cấu hạ tầng với phát triển đô
thị và xây dựng nông thôn mới, trong đó: ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu
phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng đô thị, khu dân cư, đất xây dựng cơ sở
hạ tầng, an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, đặc biệt
là các công trình có quy mô cấp vùng, có sức ảnh hưởng lan tỏa đối với các địa
phương khác trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch phát triển các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
nhằm đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai, hoàn thiện
cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, tạo
môi trường thông thoáng thu hút đầu tư và huy động các nguồn lực thực hiện các
dự án, nhất là những dự án mang tính đột phá cho các ngành và lĩnh vực trọng điểm
của thành phố.
- Trong quá trình tổ chức thu hồi, giao đất để thực hiện dự án đầu tư và
chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần đánh giá xem xét năng lực nhà đầu tư, đảm bảo
thực hiện dự án khả thi và hiệu quả; đồng thời, duy trì thời gian sản xuất trên
đất nông nghiệp, giúp ổn định đời sống dân cư và tăng trưởng kinh tế trên địa
bàn thành phố; đảm bảo thực hiện đúng các quy định có liên quan đến giải phóng
mặt bằng, đền bù, giải tỏa phù hợp với tình hình, tiến độ triển khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
- Tiếp tục theo dõi, cập nhật thông tin về quản lý, sử dụng đất đai để điều
chỉnh bổ sung, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả thực tiễn cao của
phương án quy hoạch sử dụng, kế hoạch sử dụng đất, phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ.
- Nhà nước chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
trong đó cần phải xem xét thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh các công trình
kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo vốn đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo chỉ đạo của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI, Hội nghị lần thứ 5 (Kết luận số 22-KL/TW ngày 25 tháng
5 năm 2012); xác định cụ thể quỹ đất có vị trí lợi thế để đấu giá cho các mục
đích thương mại nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách; phát triển hạ tầng phải gắn
với khai thác quỹ đất liền kề để điều tiết chênh lệch giá đất do Nhà nước đầu
tư; nâng cao công tác giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND ngày 05/07/2012 thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ
3.518
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|