ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 05 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 3
NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP
ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định những mục tiêu, các
Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ cụ thể ưu tiên và giải pháp cơ bản của UBND
tỉnh để triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27
ngày 3 tháng 2023 của Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2023 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả,
cụ thể hóa các Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ ưu tiên, các nội dung, công
việc cần tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ cụ thể,
xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện gắn với lộ trình
triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính
phủ.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những nhiệm vụ mới cần ưu tiên đáp ứng kịp
thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để đạt các mục tiêu Nghị quyết
số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
Để hoàn thành những mục tiêu,
nhiệm vụ cụ thể của UBND tỉnh được xác định tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2023 của Chính phủ, Kế hoạch tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
1. Hoàn thiện
thể chế, chính sách pháp luật về đo đạc và bản đồ
Rà soát, xây dựng Giá dịch vụ
đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết định số
28/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh; rà soát, xây dựng đơn
giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết
định số 3491/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh theo quy của Luật
Giá năm 2023.
2. Công tác
đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính: Hoàn thiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính và xây dựng, vận
hành, cập nhật, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh;
- Đo đạc, thành lập bản đồ công
trình ngầm: Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm đáp ứng yêu cầu phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;
- Đo đạc, thành lập bản đồ
phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn: Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ về cứu hộ,
cứu nạn trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng,
chống thiên tai trên địa bàn tỉnh;
- Thành lập bản đồ hành chính
các cấp; đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành khác.
3. Đổi mới
việc quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ
- Tăng cường tuyên truyền về
giá trị của thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hỗ trợ, phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Đa dạng hóa các dịch vụ cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm việc xây dựng và cung
cấp dữ liệu mở;
- Xây dựng mô hình quản lý, cơ
chế tích hợp, chia sẻ lợi ích để sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ,
thành phố Buôn Ma Thuột và các nhà đầu tư;
- Thiết lập hợp tác giữa các
ngành, lĩnh vực trong việc xây dựng, duy trì, chia sẻ thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình hiện nay.
4. Xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, biên tập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,
1:5.000 trên địa bàn tỉnh; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh phục vụ
công tác thành lập bản đồ trên địa bàn tỉnh;
- Thành lập bản đồ không gian 3
chiều thành phố Buôn Ma Thuột, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô thị, xây
dựng đô thị thông minh.
5. Tăng cường
năng lực quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ, viễn thám
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về đo đạc và
bản đồ, viễn thám; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ, viễn thám
trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường năng lực trang thiết
bị kỹ thuật, công nghệ trong công tác cập nhật, quản lý, khai thác, vận hành cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia và viễn thám
trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường trao đổi, hợp tác
chuyển giao công nghệ trong và ngoài tỉnh về lĩnh vực đo đạc và bản đồ, viễn
thám.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước
theo quy định;
- Các nguồn vốn huy động khác
theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo hiệu
quả, đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ
và giải pháp của Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ
và Kế hoạch này;
- Là cơ quan đầu mối thường
xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có),
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột báo cáo sơ
kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan,
căn cứ khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh giao dự toán cho các đơn vị
để triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của
pháp luật.
3. Các Sở, ngành: Kế hoạch
và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ, viễn thám và tổ chức thực hiện Nghị quyết
số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ và Kế hoạch này;
- Khi tổ chức thực hiện các
Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan đến đo đạc và bản đồ, sau khi
hoàn thành phải chia sẻ, giao nộp các sản phẩm, tài liệu về Sở Tài nguyên và
Môi trường để xây dựng dữ liệu bản đồ dùng chung trên địa bàn tỉnh nhằm khai
thác sử dụng triệt để sản phẩm đo đạc và bản đồ, tránh lãng phí ngân sách.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường trong việc thực hiện Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ và Kế hoạch
này;
- Khi tổ chức thực hiện các
Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên địa
bàn, sau khi hoàn thành phải chia sẻ, giao nộp các sản phẩm, tài liệu về Sở Tài
nguyên và Môi trường để xây dựng dữ liệu bản đồ dùng chung trên địa bàn tỉnh nhằm
khai thác sử dụng triệt để sản phẩm đo đạc và bản đồ, tránh lãng phí ngân sách;
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin Địa lý Việt Nam;
- Các sở, ban, ngành;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số: 92/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, biên tập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2.000, 1:5.000 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam.
- Các Sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024- 2027
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản
đồ không gian 3 chiều thành phố Buôn Ma Thuột, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát
triển đô thị, xây dựng đô thị thông minh.
|
Cơ sở dữ liệu và bản đồ không gian 3 chiều
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam.
- Sở Xây dựng, Sở Thông tin
và Truyền thông, các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND thành phố Buôn Ma Thuột.
|
2026- 2030
|
3
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp
dữ liệu không gian địa lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
|
Dữ liệu chuyên ngành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam.
- Các Sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2026- 2030
|
4
|
Đo đạc, thành lập bản đồ
chuyên ngành
|
|
|
|
|
4.1
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
Bản đồ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, các đơn vị sử dụng đất có
liên quan
|
2024 - 2025
|
4.2
|
Đo đạc, thành lập bản đồ công
trình ngầm
|
Bản đồ công trình ngầm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã có liên quan
|
2026- 2030
|
4.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ
về cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã có liên quan
|
2026- 2030
|