CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), với những nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN
ĐIỂM
1. Phát triển ngành Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, phục vụ cộng đồng, nâng cao dân trí và hội nhập quốc
tế.
2. Phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia làm nền tảng quan trọng và cơ bản, cung cấp dịch vụ
dữ liệu không gian địa lý cho các ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước, phục vụ chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chí nh phủ số,
nền kinh tế số, xã h ội số và đô thị thông minh.
3. Ưu tiên đầu tư cho các
nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; phòng,
chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn; khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu; đảm bảo quốc phòng, an ninh; nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công
nghệ đo đạc và bản đồ theo hướng tiên tiến, hiện đại.
4. Tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; tiếp cận để khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; cung cấp dữ liệu mở
và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
5. Khuyến khích tổ chức, cá
nhân đầu tư, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ cao, tiên tiến; đẩy mạnh
đào tạo, thu hút tài năng trẻ, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực có trình độ
cao trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ; tăng cường hợp tác quốc tế về đo đạc và bản
đồ.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2030
a) Hoàn thiện thể chế, chính
sách pháp luật về đo đạc và bản đồ.
b) Xây dựng, cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia đồng bộ, thống
nhất trong cả nước trên đất liền, vùng biển và hải đảo Việt Nam, đảm bảo được cập
nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ,
ngành, địa phương, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng
đo đạc bao gồm: mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc
gia, mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới trọng lực quốc gia, mô hình geoid để
thiết lập hệ quy chiếu và hệ tọa độ không gian quốc gia thống nhất trên đất liền
và trên biển.
d) Xây dựng và quản lý hạ tầng
dữ liệu không gian quốc gia đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu không gian địa lý
giữa các cơ quan, ban ngành, giữa trung ương với địa phương phục vụ xây dựng
Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số; tham gia,
kết nối vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực. Đảm bảo 100% dữ
liệu không gian địa lý kết nối, chia sẻ trên toàn quốc phục vụ cung cấp thông
tin, dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
a) Phát triển ngành Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam trở thành ngành điều tra cơ bản hiện đại, ngang tầm với các
nước phát triển, phấn đấu làm chủ 80% các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
b) Phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia đảm bảo tạo dựng, duy trì, nâng cao giá trị thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, đáp ứng yêu cầu về dữ liệu không gian
địa lý của toàn xã hội, phục vụ các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, Chính phủ
số, nền kinh tế số, xã hội số; tham gia, kết nối vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý toàn cầu.
III. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách pháp luật về đo đạc và bản đồ
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ
thống chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ theo hướng kiến tạo thể chế để
phát triển bền vững, đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với
trình độ khoa học công nghệ đo đạc và bản đồ, điều kiện kinh tế xã hội của Việt
Nam. Tạo hành lang pháp lý thuận lợi để huy động các nguồn lực trong và ngoài
nước cho đầu tư xây dựng hạ tầng đo đạc, phát triển khoa học, chuyển giao công
nghệ, đào tạo nguồn nhân lực để phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
b) Xây dựng mô hình tổ chức,
quy định về quản lý và chia sẻ dữ liệu không gian địa lý giữa các bộ, ngành, giữa
trung ương và địa phương, giữa các sở ngành thuộc địa phương.
c) Xây dựng quy định về quyền
hạn, vai trò và trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức trong việc tham gia xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
d) Xây dựng quy định về báo
cáo, giám sát kết quả thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia.
đ) Kiện toàn hệ thống cơ
quan chuyên môn về đo đạc và bản đồ từ trung ương đến địa phương đảm bảo hiện đại,
đồng bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, chuyên môn cao; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ.
2. Xây dựng, hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đảm
bảo đồng bộ, chính xác thuận lợi cho việc sử dụng chung
a) Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ tiếp cận với
các tiêu chuẩn quốc tế.
b) Xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu; các chuẩn phương
pháp, chuẩn quy trình, chuẩn dịch vụ.
c) Xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng.
d) Xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi,
tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý.
3. Hoàn thiện, công bố số liệu
các mạng lưới đo đạc quốc gia
a) Thiết lập hệ quy chiếu và
hệ tọa độ không gian quốc gia thống nhất trên đất liền và trên biển trên cơ sở
hoàn thiện mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia,
mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới trọng lực quốc gia và mô hình geoid trên
lãnh thổ Việt Nam.
b) Công bố số liệu các mạng lưới
tọa độ quốc gia, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, mạng lưới độ cao quốc
gia, mạng lưới trọng lực quốc gia và mô hình geoid trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Xây dựng, cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia
a) Xây dựng, cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia phủ trùm phần đất liền,
đảo, quần đảo; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa
hình đáy biển trên vùng biển Việt Nam; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa
danh phục vụ công tác thành lập bản đồ.
b) Tăng cường năng lực trang
thiết bị kỹ thuật, công nghệ trong công tác cập nhật, quản lý, khai thác, vận
hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.
c) Thành lập bản đồ không
gian 3 chiều các thành phố trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô
thị, xây dựng đô thị thông minh, cứu hộ, cứu nạn và quốc phòng, an ninh.
5. Đo đạc, thành lập bản đồ
chuyên ngành
a) Đo đạc và bản đồ quốc
phòng
- Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển và hoàn thiện mạng lưới trạm định vị vệ tinh chuyên ngành phục vụ nhiệm vụ
quốc phòng; nghiên cứu, phát triển ứng dụng mạng lưới trạm định vị vệ tinh
chuyên ngành trong các nhiệm vụ quân sự;
- Chuẩn hóa, cập nhật xây dựng
cơ sở dữ liệu địa lý nhằm quản lý, chia sẻ và sử dụng hiệu quả các thông tin tư
liệu phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng.
b) Đo đạc, thành lập bản đồ
địa chính
Hoàn thiện công tác đo đạc,
thành lập bản đồ địa chính và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên
phạm vi toàn quốc.
c) Đo đạc, thành lập hải đồ
- Đo đạc, thành lập hải đồ
vùng biển Việt Nam và liền kề phục vụ mục tiêu quốc phòng, phát triển kinh tế -
xã hội và hợp tác quốc tế;
- Đo đạc, thành lập hải đồ
các cảng biển, luồng hàng hải, vùng nước cảng biển và tuyến hàng hải; duy trì cập
nhật hải đồ và định kỳ đo đạc, cập nhật độ sâu các tuyến luồng hàng hải quốc
gia, các vùng nước cảng biển và tuyến hàng hải phục vụ phát hành, thông báo cập
nhật hải đồ hoặc phát hành các phiên bản hải đồ cập nhật, phiên bản mới.
d) Đo đạc, thành lập bản đồ
hàng không dân dụng
- Xây dựng, cập nhật dữ liệu
địa hình và chướng ngại vật hàng không trong các khu vực liên quan đến hoạt động
hàng không dân dụng của Việt Nam và các khu vực khác theo quy định của Việt Nam
và Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
- Xây dựng, cập nhật định kỳ
dữ liệu chuyên ngành hàng không toàn cầu theo quy định của Việt Nam và Tổ chức
Hàng không dân dụng quốc tế.
đ) Đo đạc, thành lập bản đồ
công trình ngầm
Đo đạc, thành lập, cập nhật
bản đồ công trình ngầm đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh.
e) Đo đạc, thành lập bản đồ
phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản
đồ về cứu hộ, cứu nạn trên đất liền, trên biển;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản
đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng dữ liệu không
gian địa lý về sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Xây dựng dữ liệu không
gian địa lý phục vụ công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
g) Thành lập bản đồ hành
chính các cấp.
h) Thành lập tập bản đồ; đo
đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành khác.
6. Xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia
a) Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính
phủ phê duyệt.
b) Xây dựng, vận hành Cổng
thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Xây dựng Cổng thông tin
không gian địa lý Việt Nam theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian địa lý đảm
bảo liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý thông
qua địa chỉ truy cập trên mạng Internet; có khả năng kết nối, đồng bộ với Cổng
dữ liệu quốc gia;
- Phát triển các dịch vụ dữ
liệu thông qua Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam;
- Duy trì, vận hành Cổng
thông tin không gian địa lý Việt Nam đảm bảo liên tục, an toàn an ninh.
c) Xây dựng, kết nối và tích
hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào Cổng thông tin không gian địa lý Việt
Nam bao gồm các dữ liệu sau: dữ liệu khung, dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu địa
chỉ, dữ liệu thống kê.
7. Đổi mới việc quản lý,
nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ
a) Tăng cường tuyên truyền về
giá trị của thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hỗ trợ cho việc ra quyết
định và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Đa dạng hóa các dịch vụ
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm việc xây dựng và
cung cấp dữ liệu mở; hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ đối với người dùng trong việc
chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu không gian địa lý dễ dàng hiệu quả.
c) Xây dựng mô hình quản lý,
cơ chế tích hợp, chia sẻ lợi ích để sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ hiệu quả giữa các bộ ngành, giữa trung ương và địa phương và
các nhà đầu tư.
d) Thiết lập hợp tác liên
ngành, lĩnh vực, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong xây dựng, duy trì,
chia sẻ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Nghiên cứu khoa học, ứng
dụng và phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
a) Xây dựng chương trình
hành động cụ thể để nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công nghệ mới về đo
đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
b) Lựa chọn ưu tiên nghiên cứu
một số công nghệ lõi như: điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu
lớn trong thu nhận, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
c) Nghiên cứu chế tạo phương
tiện đo để sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
d) Tăng cường hội nhập và hợp
tác quốc tế trong hoạt động đo đạc và bản đồ để thúc đẩy việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, trao đổi chuyên gia, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ trong đo đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia; mở rộng việc tham gia và ứng cử vào các tổ chức của Liên hợp quốc, các tổ
chức quốc tế, khu vực về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
9. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực đáp ứng cho phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ
a) Nâng cao chất lượng đào tạo
đại học, sau đại học, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy về
đo đạc và bản đồ phù hợp với xu hướng phát triển của ngành Đo đạc và Bản đồ.
b) Tăng cường đào tạo ở nước
ngoài cho các lĩnh vực, chuyên ngành mà Việt Nam chưa có điều kiện đào tạo để
phát triển đội ngũ cán bộ đo đạc và bản đồ chuyên sâu, chất lượng cao.
c) Xây dựng chương trình và
đào tạo về đo đạc và bản đồ, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ
liệu lớn trong thu nhận, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có
liên quan đến đo đạc và bản đồ, công nghệ thông tin.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
nhà nước về đo đạc và bản đồ tại các bộ, ngành, địa phương; xây dựng đội ngũ
chuyên gia đầu ngành về đo đạc và bản đồ.
10. Đổi mới cơ chế triển
khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; đổi mới, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Kiến tạo thể chế, đổi mới
cơ chế triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ, tạo môi trường thuận lợi cho
doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, cung cấp sản phẩm, giải pháp về đo đạc và bản đồ
hướng đến nền kinh tế số, xã hội số.
b) Thiết lập cơ chế, chính
sách chia sẻ và nâng cao hiệu quả sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ phù hợp với cơ chế thị trường.
c) Áp dụng các phương pháp
tiên tiến xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ
theo cơ chế thị trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đo đạc và bản đồ; xây dựng
cơ chế xã hội hóa đối với các hoạt động đo đạc và bản đồ để đảm bảo quyền lợi
và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia.
IV. CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Để thực hiện Chiến lược, các
bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần tập trung thực hiện các chương trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
V. NGUỒN
VỐN THỰC HIỆN
1. Huy động nguồn vốn
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp
hàng năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo quy định hiện hành.
b) Lồng ghép trong các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, đề án khác; nguồn vốn
vay, viện trợ ngoài nước.
c) Các nguồn vốn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
đầu tư cho lĩnh vực đo đạc và bản đồ
a) Ngân sách nhà nước ưu
tiên đầu tư cho phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật, sản phẩm đo đạc và bản
đồ, đảm bảo quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư, chuyển giao công nghệ
tiên tiến, hiện đại vào các hoạt động đo đạc, bản đồ và xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
điều phối việc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện
Chiến lược; hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đảm
bảo phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, nội dung và giải pháp của Chiến lược
này.
b) Chỉ đạo rà soát, thống
kê, đánh giá và phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan đề xuất các đề
án, dự án, nhiệm vụ ưu tiên đầu tư, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ
thể, xác định những đề án, dự án, nhiệm vụ trọng điểm trong từng giai đoạn
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược này; định kỳ 5 năm sơ kết, tổng
kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ; trình Chính phủ quyết định điều chỉnh Chiến lược trong trường hợp cần
thiết.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, khả năng cân đối ngân sách nhà
nước hằng năm và phân cấp ngân sách nhà nước, xem xét cân đối ngân sách nhà nước
hằng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chiến lược theo quy định của
pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai kế hoạch về xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn; triển khai các giải pháp tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học
và công nghệ phát triển ngành đo đạc và bản đồ, khoa học và công nghệ về đo đạc
và bản đồ, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn trong thu
nhận, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ và
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo định hướng của Chiến lược.
b) Ưu tiên phân bổ các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho việc nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công
nghệ mới về đo đạc bản đồ, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu
lớn trong thu nhận, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
5. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan thúc đẩy việc
tham gia và ứng cử của Việt Nam vào các tổ chức của Liên hợp quốc, các tổ chức
quốc tế, khu vực về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ
đạo việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm a
và điểm c khoản 9 mục III Điều 1 của Nghị quyết này theo chức năng nhiệm vụ
được giao.
7. Bộ Thông tin và Truyền
thông phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kết nối, cung cấp dữ liệu, dịch
vụ dữ liệu không gian địa lý quốc gia qua Cổng dữ liệu quốc gia theo quy định của
pháp luật về đo đạc và bản đồ.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chiến lược
từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và
các quy định pháp luật liên quan.
9. Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược phần liên quan đến bộ, ngành,
địa phương mình.
Điều 3.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: TH, CN, KTTH, NC, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 40 /NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng, vận hành Cổng
thông tin không gian địa lý Việt Nam
|
Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2025
|
2
|
Xây dựng, cập nhật mô hình
số độ cao khu vực ven biển phục vụ cập nhật kịch bản nước biển dâng các khu vực
ven biển và quan trắc sụt lún trên diện rộng khu vực đồng bằng sông Cửu Long
|
Dữ liệu khung
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2025 - 2030
|
3
|
Hoàn thiện mạng lưới trạm
định vị vệ tinh quốc gia
|
Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phủ trùm cả nước
|
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2025 - 2029
|
4
|
Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ
quy hoạch, dữ liệu bản đồ chuyên ngành hiện có thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Dữ liệu chuyên ngành
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2025
|
5
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích
hợp dữ liệu hải đồ vùng biển, dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên biển
|
Dữ liệu chuyên ngành
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2025
|
6
|
Thành lập bản đồ không gian 3 chiều các thành
phố trọng điểm về quốc phòng, an ninh
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2030
|
7
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa lý phục
vụ mục đích quân sự, quốc phòng và hệ thống các loại bản đồ chuyên ngành dùng
cho quân sự
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2023 - 2030
|
8
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu bản đồ quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc phạm vi quản lý
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Bộ Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Xây dựng và cập
nhật theo kỳ quy hoạch
|
9
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu bản đồ
quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2025
|
10
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu không
gian địa lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2023 - 2025
|
11
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu không
gian địa lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2023 - 2030
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và
bản đồ không gian 3 chiều các thành phố trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch
phát triển đô thị, xây dựng đô thị thông minh
|
Cơ sở dữ liệu và bản đồ không gian 3 chiều
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng
|
2023 - 2030
|
13
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích
hợp dữ liệu bản đồ mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng không, dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải; dữ
liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý; xây
dựng cơ sở dữ liệu không gian chuyên ngành tích hợp với dữ liệu về biến đổi
khí hậu đảm bảo an toàn giao thông và sử dụng hiệu quả các thông tin dữ liệu
phục vụ các nhiệm vụ của Bộ Giao thông vận tải
|
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Theo kỳ quy hoạch hoặc cập nhật hàng năm trong giai đoạn 2023 đến năm
2030
|
14
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia được cập
nhật
|
Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Các bộ ngành có liên quan
|
2025 - 2030
|
15
|
Nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ hiện đại phục vụ phát triển hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia
|
Kết quả nghiên cứu được ứng dụng trong phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
2023 - 2030
|