ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
590 /KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 18 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính
trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Công văn số 2281/TCQLĐĐ-CKTPTQĐ
ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Tổng Cục quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 48/TTr-STNMT ngày 09 tháng 02 năm 2021, Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện
Kon Rẫy như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều
62 Luật đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại
Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải
được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo
quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà
nước.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Việc
xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất
quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư
số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến
các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất
là 05; trong đó:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất
thực hiện dự án là: 04 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng
đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là:
01 công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo)
3. Dự kiến
trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất
thực hiện dự án là: 04 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng
đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 01
công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo)
4. Kinh
phí thực hiện định giá đất cụ thể:
4.1. Các trường hợp định giá đất cụ
thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (04 công trình):
Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.2. Các trường hợp định giá đất xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp khác theo quy định
của Luật đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên (01 công trình):
Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của
Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện: Kinh
phí thực hiện từng dự án cụ thể theo định mức quy định của nhà nước.
5. Thời
gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Định giá đất cụ thể tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất:
1.1. Đối với các dự án mà có các thửa
đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc
sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm
yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định, thì
Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy căn cứ vào tình hình giá đất phổ biến trên thị
trường và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương để xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất cho từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực, gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường.
1.2. Đối với các dự án khác: Thực hiện
theo quy định.
2. Định giá đất xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Đối với các dự án định giá đất
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất mà
thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị có
chức năng định giá đất thực hiện theo quy định.
2.2. Đối với các dự án định giá đất
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản công; Các dự
án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất hoặc
khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
10 tỷ đồng: Do Sở Tài chính thực hiện theo quy định.
3. Định
giá đất để giao đất, cho thuê đất đối với các dự án mà thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thực hiện
theo quy định.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá
đất cụ thể nêu trên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể theo
đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh các dự án do Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá
đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
5. Hội đồng
thẩm định giá đất tỉnh:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá
đất tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và
Môi trường; Tổ chức thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của
Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân huyện Kon Rẫy, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thực
hiện nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định.
6. Ủy ban
nhân dân huyện Kon Rẫy:
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức
năng tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể
nêu trên, đúng quy định.
- Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ thửa đất
cần định giá đất theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh các dự án thì Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể
theo quy định.
7. Căn cứ
Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh;
- UBND huyện Kon Rẫy;
- Văn phòng UBND tỉnh: PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.PHS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 CỦA HUYỆN KON RẪY
(Kèm theo Kế hoạch số: 590/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Địa
điểm
|
Tên
dự án, công trình
|
Diện
tích dự kiến (ha)
|
Dự
kiến kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
|
I
|
Thu hồi đất thực hiện dự án
|
1
|
Xã
Tân Lập
|
Đường giao thông trung tâm thị trấn
huyện lỵ Kon Rẫy (Giai đoạn 2)
|
3,0
|
80
|
2
|
Nhà làm việc và lắp đặt thiết bị Trung tâm viễn thông Kon Rẫy - Kon Plông
|
0,2
|
22
|
3
|
Các
xã: Đăk Tơ Lung, Đăk Ruồng
|
Công trình đường điện vào khu dự án
trồng cây ăn quả và xây dựng Nhà máy chế biến hoa quả kết hợp du lịch trang
trại của Công ty TNHH Nông nghiệp sạch Tây Nguyên
|
0,60
|
37
|
4
|
Xã
Đăk Ruồng
|
Bưu điện trung tâm huyện
|
0,25
|
20
|
II
|
Đấu giá Quyền sử dụng đất
|
5
|
Xã
Đăk Ruồng
|
Dự án khai thác quỹ đất, mở rộng
không gian đô thị khu thương mại - giáo dục và dân cư phía tây thị trấn huyện
lỵ Kon Rẫy
|
9,0
|
125
|