Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 114/KH-UBND 2021 định giá đất cụ thể huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 114/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 13/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/KH-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Căn cứ Công văn số 2281/TCQLĐĐ-CKTPTQĐ ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Tổng Cục quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 07/TTr-STNMT ngày 11 tháng 01 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:

- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật đất đai năm 2013.

- Định giá đất cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

2. Yêu cầu:

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất là 38; trong đó:

- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 18 công trình;

- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 20 công trình.

(Chi tiết có danh mục kèm theo).

3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:

- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 18 công trình;

- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 20 công trình.

(Chi tiết có danh mục kèm theo).

4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:

4.1. Các trường hợp (18 công trình): Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4.2. Các trường hợp (20 công trình): Định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.

4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện từng dự án cụ thể theo định mức quy định của nhà nước.

5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:

1.1. Đối với các dự án mà có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định, thì Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô căn cứ vào tình hình giá đất phổ biến trên thị trường và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất cho từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường.

1.2. Đối với các dự án khác: Thực hiện theo quy định.

2. Định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất:

2.1. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị có chức năng định giá đất thực hiện theo quy định.

2.2. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản công; Các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng: Do Sở Tài chính thực hiện theo quy định.

3. Định giá đất để giao đất, cho thuê đất đối với các dự án mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thực hiện theo quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể theo đúng quy định.

- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án do Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 theo quy định.

5. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh:

- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.

- Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thực hiện nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định.

6. Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô:

- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức năng tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên, đúng quy định.

- Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ thửa đất cần định giá đất theo quy định.

- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án thì Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể theo quy định.

7. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh;
- UBND huyện Đăk Tô;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.TDL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 CỦA HUYỆN ĐĂK TÔ
(Kèm Kế hoạch số:    /KH-UBND ngày    tháng    năm 2021 của UBND tỉnh Kon Tum)

STT

Địa điểm

Tên dự án, công trình

Diện tích dự kiến (ha)

Dự kiến kinh phí (ĐVT: triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

*

Huyện Đăk Tô

 

 

 

I

Thu hồi đất thực hiện dự án

1

Thị trấn Đăk Tô

Tiểu dự án “Cải tạo và phát triển lưới Điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum” (KfW3.1) thuộc Dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Đức

10.40

40

2

Thị trấn Đăk Tô

Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn từ Hùng Vương đến đường Phạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô)

0.53

16

3

Thị trấn Đăk Tô

Đường và hệ thống điện vào Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô

1.60

18

4

Thị trấn Đăk Tô

Nhà máy chế biến đá thạch anh nhân tạo của Công ty Cổ phần khoáng sản Lộc Thiên Phú

3.50

25

5

Xã Tân Cảnh

Xây lắp lưới điện huyện Đăk Tô

0.03

8

6

Thị trấn Đăk Tô

Đường Hồ Xuân Hương (đoạn nối dài), thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.80

14

7

Thị trấn Đăk Tô

Đường Âu Cơ (đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.50

10

8

Thị trấn Đăk Tô

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Âu Cơ) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.30

10

9

Thị trấn Đăk Tô

Đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hồ Xuân Hương) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

1.25

16

10

Thị trấn Đăk Tô

Đường Lê Hữu Trác (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.45

10

11

Thị trấn Đăk Tô

Đường Lạc Long Quân (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.45

10

12

Thị trấn Đăk Tô

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn từ đường Hùng Vương đến đườngPhạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.60

12

13

Thị trấn Đăk Tô

Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ đường Hùng Vương đến đườngPhạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô

0.50

10

14

Thị trấn Đăk Tô

Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô (Hạng mục hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô)

50.00

50

15

Thị trấn Đăk Tô

Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan – Đăk Tô (đoạn cầu 42) huyện Đăk Tô

30.00

30

16

Thị trấn Đăk Tô, xã Kon Đào, xã Diên Bình

Hoàn thiện lưới điện phân phối tỉnh Kon Tum

0.03

8

17

Xã Kon Đào

Khu du lịch suối nước nóng

40.00

40

18

Xã Kon Đào, Văn Lem

Khu du lịch thác Đăk Sing

20.00

20

II

Đấu giá Quyền sử dụng đất

19

Xã Tân Cảnh

Đấu giá quyền sử dụng đất trên đường vào Trung đoàn 24 và đường bê tông (quy hoạch rộng 12m) khu vực quy hoạch phân lô chi tiết thôn 2, xã Tân Cảnh (thuộc đường nhánh nối Quốc lộ 14, các tuyến đường khu quy hoạch mới sau UBND xã Tân Cảnh)

0.40

10

20

Thị trấn Đăk Tô

Quỹ đất đấu giá đường Âu Cơ, thị trấn Đăk Tô

0.28

16

21

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất riêng lẻ trên đường Nguyễn Sinh Sắc, thị trấn Đăk Tô

0.02

12

22

Xã Tân Cảnh

Đấu giá quyền sử dụng đất khu vực thôn 2, xã Tân Cảnh (các đường nhánh nội thôn Quốc lộ 14)

1.00

16

23

Xã Tân Cảnh

Đấu giá cho thuê đất vào mục đích thương mại dịch vụ (Hai bên đầu đường vào Trung đoàn 24)

0.61

12

24

Thị trấn Đăk Tô

Quỹ đất đấu giá đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Đăk Tô

0.28

8

25

Thị trấn Đăk Tô

Quỹ đất đấu giá đường Huỳnh Đăng Thơ, thị trấn Đăk Tô

0.68

12

26

Thị trấn Đăk Tô

Quỹ đất đấu giá đường Lê Hữu Trác, thị trấn Đăk Tô

1.40

18

27

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá thực hiện dự án Nhà phố thương mại - Chợ trung tâm Đăk Tô

0.40

10

28

Thị trấn Đăk Tô

Dự án đầu tư khai thác quỹ đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án (Khu đô thị phía Bắc đường Trường Chinh)

6.05

30

29

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê để xây dựng Nhà hàng, khách sạn (đất Viện kiểm sát cũ)

0.14

8

30

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực vườn rau tập trung khối 7, thị trấn Đăk Tô

4.39

20

31

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng cây đa khối 7, thị trấn Đăk Tô

1.34

20

32

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 1)

3.81

20

33

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 2)

2.11

20

34

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Lò gạch cũ khối 7, thị trấn Đăk Tô

0.90

20

35

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Xóm chùa thôn 2, xã Diên Bình

0.91

20

36

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Cây Hương, thôn 1, xã Diên Bình

1.42

20

37

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá đồng ông Tâm, thôn 1, xã Diên Bình

1.45

20

38

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực trồng rau sạch cây đa Diên Bình, thôn 1, xã Diên Bình

3.69

20

 

 

 

 

 

 

 

STT

Địa điểm

Tên dự án, công trình

Diện tích dự kiến (ha)

Dự kiến kinh phí (ĐVT: triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

28

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực vườn rau tập trung khối 7, thị trấn Đăk Tô

4.39

20

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng cây đa khối 7, thị trấn Đăk Tô

1.34

20

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 1)

3.81

20

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 2)

2.11

20

Thị trấn Đăk Tô

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Lò gạch cũ khối 7, thị trấn Đăk Tô

0.90

20

29

Xã Kon Đào

Khu du lịch suối nước nóng

40.00

40

30

Xã Kon Đào, Văn Lem

Khu du lịch thác Đăk Sing

20.00

20

31

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Xóm chùa thôn 2, xã Diên Bình

0.91

20

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Cây Hương, thôn 1, xã Diên Bình

1.42

20

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá đồng ông Tâm, thôn 1, xã Diên Bình

1.45

20

Xã Diên Bình

Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực trồng rau sạch cây đa Diên Bình, thôn 1, xã Diên Bình

3.69

20

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 114/KH-UBND về định giá đất cụ thể ngày 13/01/2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


984

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.46.68
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!