|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 101/KH-UBND định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất 2015 Hà Giang
Số hiệu:
|
101/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Bông
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 18 tháng 06 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế -
kỹ thuật định giá đất để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 74/TT-BTC ngày
15/5/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-HĐND
ngày 30/09/2014; Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hà
Giang về danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2015 trên
địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của HĐND tỉnh
Hà Giang về danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm
2015 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Giang và dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm
2015 của các huyện, thành phố;
Căn cứ Quyết định 138/QĐ-UBND ngày
26/01/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc giao nhiệm vụ thực hiện định giá đất
cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 109/TTr-STNMT ngày 16/6/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ
thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các
dự án đầu tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số:
148/NQ-HĐND ngày 30/09/2014; Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND
tỉnh Hà Giang về danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng
đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm
2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của HĐND
tỉnh Hà Giang về danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2015 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định tại Khoản 3, Điều 62
Luật Đất đai, các dự án thu hồi đất theo quy định tại điều 61 và khoản 1, 2 Điều
62 Luật Đất đai. Nhằm chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời,
đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí từ ngân
sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải được thực hiện khách quan,
bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật
Đất đai năm 2013. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực,
đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Các
trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang là
180 công trình, dự án.
Việc xác định giá đất cụ thể thực
hiện theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.
Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả
năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể
được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất.
2. Dự
kiến các trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất là
178/180 công trình, dự án và các trường hợp không phải thuê tổ chức tư vấn xác
định giá đất là 02/180 công trình, dự án (gồm: Công trình đường điện bãi bắn
xã Việt Vinh và công trình đường điện xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang).
3. Tiến độ thời gian định giá
đất cụ thể các dự án
- Quý II năm 2015 gồm 94/180 công
trình, dự án/11 huyện, thành phố
- Quý III năm 2015 gồm 56/180 công
trình, dự án/11 huyện, thành phố
- Quý IV năm 2015 gồm 30/180 công
trình, dự án/11 huyện, thành phố
(Có
biểu chi tiết các dự án kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
a) Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất để lập dự toán ngân sách nhà nước phục
vụ công tác định giá đất, ước tính kinh phí trung bình xác định giá đất cụ thể
đối với một dự án là 20.000.000 đồng.
Dự kiến tổng
kinh phí định giá đất là: 180 x 20.000.000 =
3.600.000.000 đ
(Bằng
chữ: Ba tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn).
b) Nguồn kinh phí thực hiện xác
định giá đất cụ thể được bố trí từ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các
dự án theo kế hoạch này.
b) Thẩm định hồ sơ năng lực của Tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá đất (do Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố gửi đến trước khi các huyện tổ chức lựa chọn nhà thầu thông qua đấu
thầu hoặc chỉ định thầu theo quy định);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả việc
xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất của huyện,
thành phố;
d) Trình Hội đồng thẩm định giá
đất của tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo
phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
e) Lưu trữ toàn bộ kết quả định
giá đất cụ thể; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về
kết quả định giá đất cụ thể năm 2015 tại địa phương trước ngày 15/01/2016.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán định giá đất
cụ thể (đối với dự án, tiểu dự án do UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư); tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh
phí định giá đất cụ thể theo kế hoạch hoặc hướng dẫn các huyện về sử dụng kinh
phí theo nguồn phân cấp hoặc từ nguồn kinh phí dự án;
b) Tiếp nhận hồ sơ phương án giá
đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất, ban hành văn
bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện việc xác định
giá đất cụ thể đối với các dự án theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, được
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ
thể;
b) Lập dự toán định giá đất cụ thể
của từng dự án gửi Sở Tài chính thẩm định (đối với dự án, tiểu dự án do UBND
tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư);
c) Chỉ đạo phòng Tài chính thẩm
định dự toán định giá đất cụ thể (đối với dự án, tiểu dự án do UBND huyện,
thành phố phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư);
d) Gửi các hồ sơ năng lực của Tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định. Trên cơ sở văn bản thẩm định hồ sơ năng lực của Sở Tài nguyên và môi
trường, UBND huyện lựa chọn thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu và ký hợp
đồng thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật;
đ) Chuẩn bị các hồ sơ thửa đất cần
định giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất
cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và
thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của
thửa đất cần định giá.
e) Hoàn thiện hồ sơ gồm: Tờ trình
về việc quyết định giá đất; dự thảo phương án giá đất (kèm theo phiếu điều
tra); dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; trích đo địa
chính hoặc trích lục bản đồ địa chính (phải thể hiện vị trí các thửa đất bị
thu hồi để giải phóng mặt bằng) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra,
thẩm định.
Đối với trường hợp thuê tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất thì tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất phải xây dựng Chứng thư định giá theo Mẫu số 21 của Phụ lục số 05 ban hành
theo Thông tư 36/2014/TT-BTNMT .
4. Chủ
đầu tư dự án có trách nhiệm chuẩn bị và đảm bảo kinh phí để tổ chức thực hiện
xác định giá đất cụ thể.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch, UBND các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn định giá đất nếu có khó
khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng
dẫn giải quyết, hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những nội
dung vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục QLĐĐ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, TNMT;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PVP theo dõi khối;
- Lưu: VT, NNTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
TỔNG HỢP DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2015 TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế
hoạch số 101/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm dự án
(xã, thị trấn)
|
Quyết định phê
duyệt, VB chấp thuận, GCN đầu tư, Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư...
|
Quy mô sử dụng
đất của dự án (m2)
|
Dự kiến thu hồi
từ các loại đất (m2)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT
|
166
|
|
22.471.112,5
|
|
|
A
|
DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ II
|
94
|
|
8.749.926,2
|
|
|
I
|
Huyện Vị Xuyên
|
9
|
|
1.934.516,0
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng chợ biên giới Nà La, xã Thanh Thủy
|
Xã Thanh Thủy
|
Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
11.000,0
|
HNK, LUK, ONT
|
Quý
II
|
2
|
Dự án mỏ đá vôi Nà Cáy, thôn Giang Nam, xã Thanh
Thủy
|
Xã Thanh Thủy
|
Thông báo số 219/TB-UBND ngày 26/11/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
1.226,0
|
RPH (1226,0)
|
Quý II
|
3
|
Chống quá tải trạm biến áp Phú Linh
|
Xã Phú Linh
|
Thông báo số 4188/TB-EVNNPC ngày 30/10/2014, của
Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
6,0
|
LUA
(6,0)
|
Quý II
|
4
|
Chống quá tải trạm biến áp Hồng Minh, xã Tùng Bá
|
Xã Tùng Bá
|
46,0
|
LUA
(26,0), RDD (20,0)
|
Quý II
|
5
|
Chống quá tải trạm biến áp thôn Lèn 2, xã Việt Lâm
|
Xã Việt Lâm
|
26,0
|
LUA (16,0), RDD
(10,0)
|
Quý II
|
6
|
Chống quá tải trạm biến áp thôn Mường, xã Bạch
Ngọc
|
Xã Bạch Ngọc
|
6,0
|
LUA
(6,0)
|
Quý II
|
7
|
Chống quá tải trạm biến áp UBND xã Ngọc Minh
|
Xã Ngọc Minh
|
6,0
|
LUA (6,0)
|
Quý II
|
8
|
Thủy điện Nậm Mạ 1
|
Xã Tùng Bá
|
Văn bản số 3016/UBND-CNGTXD ngày 23/9/2013 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
794.500,0
|
RDD (456000), LUA(800); RSX (337700)
|
Quý II
|
9
|
Khu công nghiệp Bình Vàng
|
Xã Đạo Đức
|
Văn bản 983/TTg-KTN ngày 23/6/2011 của Thủ tướng
Chính phủ; Văn bản số 428/UBND-CNGTXD ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh Hà Giang
|
1.127.700,0
|
LUA
(80000), HNK, ONT
|
Quý II
|
II
|
Huyện Bắc Quang
|
6
|
|
1.438.758,0
|
|
|
1
|
Thủy điện sông Lô 4
|
Xã Tân Thành
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 10121 000155 ngày
16/01/2014 của UBND tỉnh Hà Giang
|
1.220.000,0
|
RSX, CLN, LUC
|
Quý II
|
2
|
Đường Đồng Tâm - Đồng Tiến
|
Xã Đông Tâm, Xã
Đồng Tiến
|
Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
150.000,0
|
RSX, CLN
|
Quý II
|
3
|
Mở rộng trường mầm non Tân Hùng
|
Xã Hùng An
|
|
640,0
|
ONT,
HNK
|
Quý II
|
4
|
Đường điện bãi bắn Việt Vinh
|
Xã Việt Vinh
|
|
20,0
|
CLN
|
Quý
II
|
5
|
Đường điện xã Vĩnh Phúc
|
Xã
Vĩnh Phúc
|
|
14,0
|
CLN,
LUC
|
Quý
II
|
6
|
Đường 279 thị trấn Việt Quang
|
TT
Việt Quang
|
Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
68.084,0
|
HNK,
CLN, ODT
|
Quý
II
|
III
|
Huyện Quang
Bình
|
21
|
|
276.100,4
|
|
|
1
|
Trung tâm công cộng
|
TT
Yên Bình
|
Quyết định số 3694a/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND
huyện Quang Bình
|
14.000,0
|
CLN
(629,6), CHN (12884,4), BCS (486)
|
Quý
II
|
2
|
Đường bê tông giáp chợ
|
TT
Yên Bình
|
Quyết định số 2407/QĐ-UBND của UBND huyện Quang Bình
|
1.428,0
|
CLN
(270), CHN (415), LUA (743)
|
Quý
II
|
3
|
Đường tỉnh lộ 178 đi thôn Hạ Sơn, TT Yên Bình
|
TT
Yên Bình
|
Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của
UBND huyện Quang Bình
|
9.201,0
|
CHN (938), CLN (1734),
LUA (230),
RSX (899), DGT (5400)
|
Quý
II
|
4
|
Đường bê tông thôn Thượng Sơn
|
TT
Yên Bình
|
Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của
UBND huyện Quang Bình
|
750,0
|
RSX
|
Quý
II
|
5
|
Dịch vụ Kinh doanh (Chợ TT xã Tân Bắc, huyện
Quang Bình)
|
Xã Tân Bắc
|
Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 của
UBND huyện Quang Bình
|
5.806,7
|
CHN (4247), LUA (1559,7)
|
Quý
II
|
6
|
Đường cấp nước sinh hoạt thôn Mác Hạ, xã Tân Trịnh
|
Xã Tân Trịnh
|
Công văn số 659/CV-UBND ngày 15/4/2014 của UBND
huyện Quang Bình
|
4.123,5
|
CLN (361,2), TSN
(6,7), RSX (520,5), DGT (3146,4), DVH (53,5), SON (35,2)
|
Quý
II
|
7
|
Cấp điện thôn Xuân Hà, Yên Sơn
|
Xã
Yên Hà
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
128,2
|
CHN
|
Quý
II
|
8
|
Dự án di chuyển dân ra khỏi vùng nguy cơ lũ ống,
lũ quét vùng nguy hiểm xã Tân Trịnh
|
Xã Tân Trịnh
|
Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
116.577,5
|
ONT,
HNK
|
Quý
II
|
9
|
Dự án nâng cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải trung
tâm huyện Quang Bình
|
TT
Yên Bình
|
Quyết định số 2404/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của
UBND huyện Quang Bình
|
12.823,0
|
RSX
|
Quý
II
|
10
|
Mở rộng vùng sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn
chất lượng Hà Giang theo tiêu chuẩn chất lượng tại huyện Quang Bình
|
Xã
Yên Hà
|
Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang; Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang
|
12.000,0
|
HNK
|
Quý
II
|
11
|
Mặt bằng TT hành chính Thị trấn
|
TT Yên Bình
|
Quyết định số 3694a/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của
UBND huyện Quang Bình
|
18.791,4
|
ODT, HNK, CLN,
TSN, RSX, DGT
|
Quý
II
|
12
|
Mở đường giao thông nông thôn Nà Chõ - Tân Bình
xã Tân Nam
|
Xã Tân Nam
|
Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của
UBND huyện Quang Bình
|
36.000,0
|
CHN (1325), CLN
(1780), LUA (432), RSX (12110), DGT (20353)
|
Quý II
|
13
|
Mặt bằng khu dân cư xã Tân Bắc
|
Xã Tân Bắc
|
Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND
huyện Quang Bình
|
7.481,5
|
LUA (701,7), CHN
(996,3), TSN (1271,6), RSX (557), CLN (2638,2), UBND xã quản lý (1316,7)
|
Quý II
|
14
|
Mặt bằng khu dân cư xã Yên Thành
|
Xã Yên Thành
|
Văn bản số 1222/UB ngày 1/7/2013 của UBND huyện
Quang Bình
|
2.541,0
|
LUA (1980), CHN
(561)
|
Quý II
|
15
|
Chợ Trung Tâm xã Tân Trịnh
|
Xã Tân Trịnh
|
Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND
huyện Quang Bình
|
6.407,2
|
ONT (400), CLN
(5815,5), LUA (191,7)
|
Quý II
|
16
|
Hồ chứa Pan Keo thôn Tân Tràng
|
Xã Yên Hà
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
4.600,0
|
CLN (535), CHN
(371), RSX(1730), DTL (1964)
|
Quý II
|
17
|
Thủy lợi Yên Sơn thôn Yên Sơn
|
Xã Yên Hà
|
2.700,0
|
CLN (91), LUA (215), CHN (133), DTL (2261)
|
Quý II
|
18
|
Thủy lợi Tân Tràng thôn Tân Tràng
|
Xã Tân Trịnh
|
2.900,0
|
CLN (325), LUA
(199), CHN (316), DTL (2060)
|
Quý II
|
19
|
Thủy lợi Chàng Thẳm thôn Chàng Thẳm
|
Xã Yên Hà
|
3.000,0
|
LUA
(387), CHN (323), CLN (218), DTL (1142), BCS (930)
|
Quý II
|
20
|
Thủy lợi Chàng Sát thôn Chàng Sát
|
Xã Yên Hà
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
3.500,0
|
CHN (820), RSX
(769), DTL (1911)
|
Quý II
|
21
|
Nâng cấp kênh Bến Xã, xã Vĩ Thượng
|
Xã Vĩ Thượng
|
|
11.341,3
|
LUA (436), CHN
(1128), CLN (1860,3), DTL (6484), BCS (1433)
|
Quý II
|
IV
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
5
|
|
10.708,8
|
|
|
1
|
Cấp điện thôn Quang Vinh
|
Xã Hồ Thầu
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
442,0
|
ONT, HNK
|
Quý II
|
2
|
Xây lắp đường dây trung áp, hạ áp, TBA thuộc
huyện HSP và huyện Xín Mần
|
huyện HSP và huyện
Xín Mần
|
Quyết định số 744/QĐ-EVNNP ngày 15/3/2013 của
Tổng công ty Điện lực Miền Bắc
|
168,8
|
LUA
(84,4), RDD (8,4), RPH (12,7), HNK (63,3)
|
Quý II
|
3
|
Đường giao thông thôn Tả Chải xã Túng Sán
|
Xã
Túng Sán
|
Văn bản số 3852/UBND-KTTH ngày 14/11/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
10.000,0
|
ONT, HNK, CLN
|
Quý II
|
4
|
Chống quá tải TBA Huyện ủy Hoàng Su Phì, TT Vinh Quang
|
TT
Vinh Quang
|
Thông báo số 4188/TB-EVN NPC ngày 30/10/2014 của
Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
40,0
|
LUA (10,0), HNK
(30,0)
|
Quý II
|
5
|
Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu,
vùng xa vốn vay ADB tại các xã Sán Sả Hồ, Bản Nhùng
|
Xã Sán Sả Hồ, xã
Bản Nhùng
|
58,0
|
LUA
(18,0), RDD (10,0), RPH (10,0), HNK (20,0)
|
Quý II
|
V
|
Huyện Xín Mần
|
7
|
|
1.137,0
|
|
|
1
|
Chống quá tải TBA UB xã Nà Chì
|
Xã Nà Chì
|
Thông báo số 4188/TB-EVNNPC ngày 30/10/2014 của
Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
62,0
|
CLN (40,0), RSX
(22,0)
|
Quý II
|
2
|
Cấp điện cho thôn Tân Sơn, xã Tả Nhìu
|
Xã Tả Nhìu
|
40,0
|
CLN (35,0), RSX
(5,0)
|
Quý II
|
3
|
Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu,
vùng xa vốn vay ADB tại các xã Nà Chì, Nàn Ma, Thèn Phàng
|
Xã
Nà Chì, Nàn Ma, Thèn Phàng
|
739,0
|
CLN (320,0), BHK
(239,0), RSX (180,0)
|
Quý II
|
4
|
Chống quá tải TBA UBND xã Nà Chì (Khu truyền hình
và bệnh viện)
|
Xã Nà Chì
|
50,0
|
CLN (25,0), BHK
(25,0), RSX (10,0)
|
Quý II
|
5
|
Chống quá tải TBA UBND xã Nà Chì (Thôn Tân Sơn)
|
Xã Nà Chì
|
90,0
|
CLN (25,0), BHK
(40,0)
|
Quý II
|
6
|
Chống quá tải TBA UB xã Quảng Nguyên (Thôn Quảng
Thượng)
|
Quảng Nguyên
|
100,0
|
BHK (50 ,0), CLN
(50,0)
|
Quý II
|
7
|
Chống quá tải TBA Pố Hà, xã Trung Thịnh
|
Xã Trung Thịnh
|
56,0
|
CLN (16,0), BHK
(32,0), LUN (8,0)
|
Quý II
|
VI
|
Huyện Mèo Vạc
|
12
|
|
588.728,0
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Sủng Quáng
|
Xã Sủng Máng
|
Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
2
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Tìa Chí Dùa
|
Thị trấn Mèo Vạc
|
Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
2.040,0
|
HNK
|
Quý II
|
3
|
Trạm bảo vệ và phòng chống cháy rừng
|
Xã Tả Lủng
|
Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
400,0
|
HNK
|
Quý II
|
4
|
Trạm bảo vệ và phòng chống cháy rừng
|
Xã Lũng Chinh
|
Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
400,0
|
HNK
|
Quý II
|
5
|
Hạ tầng BTS Nậm Ban
|
Xã Nậm Ban
|
Quyết định số 2021/QĐ-VNPT-HG-ĐT ngày 15/9/2014 của
Viễn thông Hà Giang
|
800,0
|
HNK
|
Quý II
|
6
|
Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu,
vùng xa vốn vay ADB
|
Xã Pải Lủng, Giàng
Chu Phìn, Tả Lủng, Lũng Pù
|
Thông báo số 4188/TB-EVN NPC ngày 30/10/2014 của
Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
400,0
|
LUA, HNK
|
Quý II
|
7
|
Chống quá tải TBA xã Niêm Sơn
|
Xã Niêm Sơn
|
42,0
|
LUA,
RDD, RPH, HNK
|
Quý II
|
8
|
Giảm bán kính cấp điện cho TBA xã Nậm Ban
|
Xã Nậm Ban
|
42,0
|
RDD (12), HNK (30)
|
Quý II
|
9
|
Giảm bán kính cấp điện cho TBA xã Cán Chu Phìn
|
Xã Cán Chu Phìn
|
52,0
|
LUA (10), RDD
(12), HNK (30)
|
Quý II
|
10
|
Giảm bán kính cấp điện cho TBA xã Khâu Vai
|
Xã Khâu Vai
|
52,0
|
LUA
(10), RDD (12), HNK (30)
|
Quý II
|
11
|
Thủy điện Nho Quế I
|
Xã Pả Vi, Pải
Lủng, Xín Cái, Thượng Phùng
|
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 10121000024
thay đổi lần thứ 02 ngày 17/01/2014
|
250.000,0
|
LUA, ONT, HNK
|
Quý II
|
12
|
Thủy điện Nho Quế II
|
Xã Cán Chu Phìn,
Giàng Chu Phìn, Lũng Pù, Xín Cái
|
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 10121000026,
thay đổi lần thứ 02 ngày 06/8/2012
|
330.000,0
|
ONT, HNK
|
Quý II
|
VII
|
Huyện Quản Bạ
|
10
|
|
95.070,0
|
|
|
1
|
Nhà lớp học + sân bê tông trường THCS xã Đông Hà
|
Xã Đông Hà
|
Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND
huyện Quản Bạ
|
600,0
|
HNK
|
Quý II
|
2
|
Trường mầm non xã Đông Hà
|
Xã Đông Hà
|
Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND
huyện Quản Bạ
|
450,0
|
HNK
|
Quý II
|
3
|
Hồ điều tiết thủy lợi và cấp NSH cho 3 xã Đông
Hà-Lùng Tám-Cán Tỷ
|
Xã Đông Hà
|
Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2013 của UBND tỉnh Hà Giang
|
50.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
4
|
Hồ điều tiết thủy lợi và cấp NSH cho 3 xã Đông
Hà-Lùng Tám-Cán Tỷ
|
Xã Quản Bạ
|
Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2013 của UBND tỉnh Hà Giang
|
15.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
5
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Khung Nhung xã Quản Bạ
|
Xã Quản Bạ
|
Văn bản số 3852/UBND-KTTH ngày 14/11/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
3.500,0
|
BHK
|
Quý II
|
6
|
Xây dựng trường tiểu học xã Quản Bạ
|
Xã Quản Bạ
|
Văn bản số 81/CV-HNCT41 ngày 03/02/2015 của Ngân
hàng Công thương Việt Nam
|
720,0
|
BHK
|
Quý II
|
7
|
Xây dựng Hang Động thôn Lung Khúy, xã Quản Bạ và
đường điện DZ 0.4KV
|
Xã Quản Bạ
|
Văn bản số 564/UBND-KTTH của Huyện Quản Bạ
|
1.200,0
|
BHK
|
Quý II
|
8
|
Hồ điều tiết thủy lợi và cấp NSH cho 3 xã Đông
Hà-Lùng Tám-Cán Tỷ
|
Xã
Lùng Tám
|
Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2013 của UBND tỉnh Hà Giang
|
11.000,0
|
BHK
|
Quý II
|
9
|
Hồ điều tiết thủy lợi và cấp NSH cho 3 xã Đông
Hà-Lùng Tám-Cán Tỷ
|
Xã Cán Tỷ
|
12.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
10
|
Nâng cấp, sửa chữa cầu và đường bê tông thôn Lùng
Thàng, xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ
|
Xã
Quyết Tiến
|
Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2014 của UBND huyện Quản Bạ
|
600,0
|
HNK
|
Quý II
|
VIII
|
Huyện Yên Minh
|
8
|
|
144.400,0
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Yên Minh
|
Thị
trấn Yên Minh
|
Quyết định số 26/QĐ-BHXH ngày 08/01/2014 của BHXH
Việt Nam
|
900,0
|
HNK
|
Quý II
|
2
|
Trận địa súng máy phòng không 12.7mm thị trấn Yên
Minh
|
TT
Yên Minh
|
Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND
huyện Yên Minh
|
5.000,0
|
RSX
|
Quý II
|
3
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Phiêng Đế xã Mậu Duệ
|
Mậu Duệ
|
Văn bản số 3852/UBND-KTTH ngày 14/11/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
2.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
4
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn B3 xã Phú Lũng
|
Phú Lũng
|
3.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
5
|
Hồ bản Lò xã Đông Minh huyện Yên Minh
|
Đông Minh
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
6
|
Hồ Páo Cờ Tủng, xã Phú Lũng huyện Yên Minh
|
Phú Lũng
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
7
|
Hồ thôn A1 & A2 xã Phú Lũng huyện Yên Minh
|
Phú Lũng
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
8
|
Thủy nông Nà Rược
|
TT Yên Minh
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
120.000,0
|
LUK, HNK, RSX
|
Quý II
|
IX
|
Huyện Đồng Văn
|
9
|
|
67.100,0
|
|
|
1
|
Xây dựng mới chợ Sà Phìn, huyện Đồng Văn.
|
Xã Sà Phìn
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2014 của HĐND
huyện Đồng Văn
|
20.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
2
|
Trường mầm non xã Sà Phìn
|
Xã Sà Phìn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
3
|
Hồ chứa nước thôn Lũng Hòa B, xã Sà Phìn
|
Xã Sà Phìn
|
Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
8.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
4
|
Bãi rác thị trấn Đồng Văn
|
TT Đồng Văn
|
Quyết định số 4031/QĐ-UBND ngày 14/10/2009 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
3.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
5
|
Dự án Công viên cây xanh thị trấn Đồng Văn
|
TT Đồng Văn
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2014 của HĐND
huyện Đồng Văn.
|
20.600,0
|
HNK
|
Quý II
|
6
|
Trường mầm non xã Tả Phìn
|
Xã Tả Phìn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
7
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Pó Sả, xã Sủng Trái
|
Xã Sủng Trái
|
Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND
tỉnh Hà Giang; Quyết định phê duyệt BC KTKT số 2224/QĐ-UBND ngày 08/10/2013
của UBND tỉnh Hà Giang
|
4.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
8
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Chúng Pả A, xã Phố Cáo
|
Xã Phố Cáo
|
Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND
tỉnh Hà Giang; Quyết định phê duyệt BC KTKT số 2174/QĐ-UBND ngày 01/10/2013
của UBND tỉnh Hà Giang
|
4.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
9
|
Trường mầm non xã Ma Lé
|
Xã Ma Lé
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2014 của HĐND
huyện Đồng Văn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý II
|
X
|
Huyện Bắc Mê
|
7
|
|
4.193.408,0
|
|
|
1
|
Chống quá tải TBA Tắn Khâu - Xã Phú Nam
|
Xã Phú Nam
|
Thông báo số: 4188/TB-EVN NPC ngày 30/10/2014,
của Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
52,0
|
LUA (10), RDD
(12), HNK (30)
|
Quý II
|
2
|
Chống quá tải TBA xã Yên Đinh
|
Xã Yên Đinh
|
52,0
|
LUA, RDD, RPH
|
Quý II
|
3
|
Chống quá tải TBA xã Minh Sơn
|
Xã Minh Sơn
|
52,0
|
LUA, RDD, RPH
|
Quý II
|
4
|
Chống quá tải TBA thôn kẹp B, xã Minh Sơn
|
Xã Minh Sơn
|
Thông báo số: 4188/TB-EVN NPC ngày 30/10/2014,
của Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
52,0
|
LUA, RDD, RPH
|
Quý II
|
5
|
Mở rộng lưới cải tạo lưới điện cho các xã vùng
sâu, vùng xa vốn vay ADB tại các xã Yên Cường, Đường Âm, Phú Nam, thị trấn
Yên Phú
|
Xã Yên Cường, Đường
Âm, Phú Nam, thị trấn Yên Phú
|
800,0
|
LUA,
RDD, RPH, HNK
|
Quý II
|
6
|
Đường Minh Ngọc - Mậu Duệ - Bắc Mê
|
Xã Minh Ngọc, Mậu
Duệ
|
Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
100.000,0
|
HNK
|
Quý II
|
7
|
Dự án thủy điện Bắc Mê xã Yên Phong + thị trấn
Yên Phú
|
Xã Yên Phong, thị trấn
Yên Phú
|
Giấy Chứng nhận đầu tư số 10 121 000011 ngày
21/9/2007 của UBND tỉnh Hà Giang
|
4.092.400,0
|
HNK
|
Quý II
|
B
|
DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ III
|
56
|
|
5.414.140,1
|
|
|
I
|
TP Hà Giang
|
8
|
|
50.553,6
|
|
|
1
|
Nâng cấp cải tạo tuyến đường từ QL4C (đầu cầu Gạc
Đì) đi xã Phong Quang
|
Phường
Quang Trung
|
Thông báo số 87/TB-UBND ngày 23/5/2014 của UBND
tỉnh Hả Giang
|
50.000,0
|
ODT (3.000), HNK
(2.000), LNK (3.000), RSX (40.000), NTS (2.000)
|
Quý III
|
2
|
Dự án nâng cấp điện cho cơ quan BCH Quân sự tỉnh
tại phường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang
|
Phường
Nguyễn Trãi
|
Công văn số 1702/PCHG-P8 ngày 29/9/2014 của Công
ty Điện lực Hà Giang
|
82,0
|
ODT, RDD, RPH
|
Quý III
|
3
|
Dự án chống quá tải TBA Thái Hà, xã Ngọc Đường
|
Xã Ngọc Đường
|
76,0
|
LUA, RDD, RPH, HNK
|
Quý III
|
4
|
Dự án chống quá tải TBA cây xăng Minh Khai
|
Phường
Minh Khai
|
Công văn số 1472/PCHG-P8 ngày 22/8/2014 của Công
ty Điện lực Hà Giang
|
40,0
|
ODT
|
Quý III
|
5
|
Dự án chống quá tải TBA bãi đá Minh Khai
|
Phường
Minh Khai
|
40,0
|
ODT
|
Quý III
|
6
|
Dự án chống quá tải TBA Biên phòng tỉnh
|
Phường Nguyễn Trãi
|
Công văn số 1472/PCHG-P8 ngày 22/8/2014 của Công
ty Điện lực Hà Giang
|
40,0
|
ODT
|
Quý III
|
7
|
Dự án khắc phục sự cố, di chuyển đường điện 35KV
lộ 374, 375, TBA 110kV
|
Phường
Minh Khai
|
Thông báo số 139/TB-UBND ngày 26/7/2013 và
Thông báo thu hồi đất của UBND TP Hà Giang
|
121,6
|
RSX
|
Quý
III
|
8
|
Dự án cấp điện thôn Cao Bành, xã Phương Thiện
|
Xã Phương Thiện
|
Thông báo số 4188/TB-EVNNPC ngày 30/10/2014, của Tổng
Cty Điện lực Miền Bắc
|
154,0
|
LUA,
LNK
|
Quý
III
|
II
|
Huyện Bắc Quang
|
1
|
|
5.000.000,0
|
|
|
1
|
Thủy điện sông Lô 6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 10 121 000 177, ngày
15/11/2014 của UBND tỉnh Hà Giang
|
5.000.000,0
|
LUA,
HNK, CLN
|
Quý
III
|
III
|
Huyện Quang Bình
|
2
|
|
102.759,9
|
|
|
1
|
Hồ chứa thủy lợi thôn Yên Thượng, Yên Lập, xã Yên
Thành
|
Xã Yên Thành
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND 29/04/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
57.577,3
|
RSX (3760), CHN
(1530,3), CLN (760), DTL (48381), BCS (3146)
|
Quý
III
|
2
|
Công trình thủy lợi Mỹ Bắc, Tân Bắc
|
Xã Tân Bắc
|
45.182,6
|
LUA (962); CHN
(1386,6); CLN (977); DTL (38698); BCS (2466); RSX (693)
|
Quý
III
|
IV
|
Huyện Hoàng Su
Phì
|
6
|
|
75.611,0
|
|
|
1
|
Chống quá tải TBA UBND xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
Thông báo số 4188/TB-EVNNPC ngày 30/10/2014, của
Tổng Cty Điện lực Miền Bắc
|
42,0
|
LUA,
HNK
|
Quý
III
|
2
|
Chống quá tải TBA UBND xã Túng Sán
|
Xã Túng Sán
|
86,0
|
LUA
(16), RDD (10), RPH (10), HNK (50)
|
Quý
III
|
3
|
Chống quá tải TBA U Khú Sủ xã Tụ Nhân
|
Xã Tụ Nhân
|
86,0
|
LUA
(16), RDD (10), RPH (10), HNK (50)
|
Quý
III
|
4
|
Dự án cây dược liệu xã Hồ Thầu
|
Xã Hồ Thầu
|
Văn bản số 3473/UBND-NNTNMT ngày 3/9/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
70.000,0
|
HNK,
CLN
|
Quý
III
|
5
|
Xây dựng trụ sở mới huyện ủy và các công trình
phụ trợ
|
TT
Vinh Quang
|
Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
1.047,0
|
HNK, CLN
|
Quý III
|
6
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà chợ khu
trung tâm xã Bản Máy
|
Xã Bản Máy
|
Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
4.350,0
|
LUA, RPH, RSX, HNK
|
Quý III
|
V
|
Huyện Xín Mần
|
1
|
|
14.500,0
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường du lịch từ Km 10 Cốc Pài, Nấm Dẩn
đến bãi đá cổ xã Nấm Dẩn
|
Xã
Nấm Dẩn
|
Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 6/10/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
14.500,0
|
ONT (350), CLN
(5500), BHK (2650), RSX (6000)
|
Quý III
|
VI
|
Huyện Mèo Vạc
|
13
|
|
49.900,0
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước sinh hoạt Tả Lủng A
|
Xã
Tả Lủng
|
Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
5.400,0
|
HNK
|
Quý III
|
2
|
Hồ chứa nước sinh hoạt Thào Chứ Lủng
|
Xã
Tả Lủng
|
4.700,0
|
HNK
|
Quý III
|
3
|
Hồ thôn Há Xúa
|
Xã
Tả Lủng
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
4
|
Hồ thôn Tả Lủng B
|
Xã
Tả Lủng
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
5
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Sèo Lùng Sản
|
Xã Lũng Chinh
|
5.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
6
|
Hồ Sủng
Pờ A
|
Xã
Sủng Trà
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
7
|
Hồ thôn Sàng Sò
|
Xã
Sủng Trà
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
8
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Lũng Lừ A
|
Xã
Lũng Pù
|
5.600,0
|
HNK
|
Quý III
|
9
|
Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Quán Xí
|
Xã
Lũng Pù
|
5.200,0
|
HNK
|
Quý III
|
10
|
Hồ thôn
Sủng Máng
|
Xã Sủng Máng
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
11
|
Cấp điện cho thôn Nà Nũng A
|
Xã Sơn Vĩ
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
500,0
|
HNK
|
Quý III
|
12
|
Cấp điện cho thôn Nà Nũng B
|
Xã Sơn Vĩ
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
500,0
|
HNK
|
Quý III
|
13
|
Cấp điện cho thôn Lũng Lình A và Tà Lùng Dưới
|
Xã Sơn Vĩ
|
500,0
|
HNK
|
Quý III
|
VII
|
Huyện Quản Bạ
|
5
|
|
29.252,5
|
|
|
1
|
Cải tạo lưới điện trung hạ áp nông thôn tỉnh Hà Giang,
thuộc dự án phân phối hiệu quả - DEP (giai đoạn 2)
|
Xã Quản Bạ
|
Quyết định số 744/QĐ-EVNNPC ngày 15/4/2013 của
Tổng công ty Điện Lực Miền Bắc
|
392,0
|
HNK
|
Quý III
|
2
|
Đường Bảo An đi Thượng Sơn 1, Thượng Sơn 2, Thị
trấn Tam Sơn
|
TT Tam Sơn
|
Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của
UBND huyện Quản Bạ
|
28.000,0
|
BHK (10.200), NHK
(16000), RSX (1.800)
|
Quý III
|
3
|
Cải tạo lưới điện trung hạ áp nông thôn tỉnh Hà
Giang, thuộc dự án Phân phối hiệu quả - DEP (giai đoạn 2)
|
Xã Quyết Tiến
|
Quyết định số 744/QĐ-EVNNPC ngày 15/4/2013 của
tổng công ty Điện Lực Miền Bắc
|
236,0
|
HNK
|
Quý III
|
4
|
Cấp điện thôn Xì Lò Phìn, xã Tùng Vài, huyện Quản
Bạ
|
Xã Tùng Vài
|
Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 05/3/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
152,5
|
LUK (30), HNK
(122,5)
|
Quý III
|
5
|
Cấp điện thôn Tả Súng Chư, thôn Khủng Cáng xã
Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ
|
Xã Nghĩa Thuận
|
472,0
|
LUK
(62), HNK (410)
|
Quý III
|
VIII
|
Huyện Yên Minh
|
9
|
|
36.863,0
|
|
|
1
|
Cấp điện thôn Sàng Cháng A-B xã Sủng Cháng
|
Xã Sủng Cháng
|
Quyết định số 221/QĐ-SCT ngày 04/08/2014 của Sở
Công thương
|
112,0
|
HNK
|
Quý III
|
2
|
Cấp điện thôn Sủng Sảng xã Sủng Cháng
|
Xã Sủng Cháng
|
89,0
|
HNK
|
Quý III
|
3
|
Cấp điện thôn Khóm Tre thôn Bản Vàng xã Hữu Vinh
|
Xã Hữu Vinh
|
82,0
|
HNK
|
Quý III
|
4
|
Cấp điện thôn Sủng Pá 2 xã Sủng Cháng huyện Yên
Minh
|
Xã Sủng Cháng
|
100,0
|
HNK
|
Quý III
|
5
|
Cấp điện thôn Giàng Trù xã Du Già
|
Xã Du Già
|
89,0
|
HNK
|
Quý III
|
6
|
Cấp điện thôn Bản Roài, Thẩm Cang xã Ngọc Long
huyện Yên Minh
|
Xã Ngọc Long
|
Thông báo số 4188/TB-EVN NPC ngày 30/10/2014, của
Tổng Cty Điên lực Miền Bắc
|
315,0
|
HNK
|
Quý III
|
7
|
CQT khu vực Bưu điện xã Mậu Duệ huyện Yên Minh
|
Xã Mậu Duệ
|
48,0
|
LUA, RDD, RPH, HNK
|
Quý III
|
8
|
Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu,
vùng xa vốn vay ADB tại các xã Bạch Đích, Na Khê, Lũng Hồ, Du Già, Du Tiến
|
Xã Bạch Đích, Na
Khê, Lũng Hồ, Du Già, Du Tiến
|
1.028,0
|
LUA, RDD, RPH, HNK
|
Quý III
|
9
|
Dự án Bãi rác thải huyện Yên Minh - xã Hữu Vinh
|
Xã Hữu Vinh
|
Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
35.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
IX
|
Huyện Đồng Văn
|
11
|
|
54.700,1
|
|
|
1
|
Trường mầm non xã Sảng Tủng
|
Xã Sảng Tủng
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2014 của HĐND
huyện Đồng Văn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
2
|
Trường mầm non xã Hố Quáng Phìn
|
Xã Hố Quáng Phìn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
3
|
Trường mầm non xã Vần Chải
|
Xã Vần Chải
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2014 của HĐND
huyện Đồng Văn
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý III
|
4
|
Đường Mà Lủng, xã Lũng Táo
|
Xã Lũng Táo
|
Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND
huyện Đồng Văn
|
20.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
5
|
Hồ chứa nước thôn Sính Thầu, xã Lũng Táo
|
Xã Lũng Táo
|
Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
5.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
6
|
Hồ chứa nước thôn Lô Lô Chải, xã Lũng Táo
|
Xã Lũng Táo
|
4.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
7
|
Cấp điện cho thôn Sà Lủng B, xã Phố Cáo
|
Xã Phố Cáo
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
100,0
|
HNK
|
Quý III
|
8
|
Cấp điện cho thôn Cháng Phúng B, xã Phố Cáo
|
Xã Phố Cáo
|
100,1
|
HNK
|
Quý III
|
9
|
Hồ chứa nước thôn Sáng Ngài, xã Sủng Là
|
Xã Sủng Là
|
Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
6.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
10
|
Hồ chứa nước thôn Lũng Cẩm Trên, xã Sủng Là
|
Xã Sủng Là
|
6.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
11
|
Hồ chứa nước Xóm Mới, thị trấn Phố Bảng
|
Thị trấn Phố Bảng
|
Kế hoạch số 441/BNN-KH ngày 13/2/2014 của Bộ
trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày
29/4/2014 của UBND tỉnh Hà Giang
|
6.000,0
|
HNK
|
Quý III
|
C
|
DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ IV
|
16
|
|
8.307.046,3
|
|
|
I
|
Thành phố Hà
Giang
|
5
|
|
18.445,0
|
|
|
1
|
Dự án nâng cấp Bệnh viện Y - Dược cổ truyền
|
Phường
Quang Trung
|
|
5.929,0
|
HNK
|
Quý IV
|
2
|
Dự án rãnh thoát nước đường Phạm Ngọc Thạch
|
Phường
Minh Khai
|
Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của
UBND TP Hà Giang
|
690,0
|
ODT
|
Quý IV
|
3
|
Dự án xây dựng rãnh thoát nước từ ngã ba QL 2 vào
Trung tâm xã Phương Thiện
|
Xã
Phương Thiện
|
Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của
UBND TP Hà Giang
|
76,0
|
ODT
|
Quý IV
|
4
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường bê tông dọc 2 bờ
sông Lô: Đoạn từ cầu Yên Biên I đến cầu Yên Biên II
|
Phường Trần Phú,
Minh Khai, Nguyễn Trãi
|
Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND TP Hà Giang
|
1.750,0
|
ODT (1.000), HNK
(500), LNK (250)
|
Quý IV
|
5
|
Dự án hợp khối trụ sở các cơ quan hành chính tỉnh
Hà Giang
|
Phường Nguyễn Trãi
|
Thông báo số 60/TB-UBND ngày 08/4/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
10.000,0
|
ODT (1.500), DGT
(1.500), DTS (7.000)
|
Quý IV
|
II
|
Huyện Bắc Quang
|
4
|
|
6.448.000,0
|
|
|
1
|
Thủy điện sông con 3
|
Xã Tiên Kiều
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 10 121 000 159, ngày
08/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang
|
2.090.000,0
|
CLN, RSX
|
Quý IV
|
2
|
Bãi diễn tập, thao trường bắn xã Việt Vinh
|
Xã Việt Vinh
|
|
4.250.000,0
|
CLN, RSX
|
Quý IV
|
3
|
Đường QL 2 Vĩnh Hảo - Yên Thuận (Hàm Yên)
|
Xã Vĩnh Hảo
|
|
42.000,0
|
HNK, CLN, LUC
|
Quý IV
|
4
|
Vàng Vitech Hà Giang
|
Xã Tiên Kiều
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 10 121 000 123, ngày
07/12/2011 của UBND tỉnh Hà Giang
|
66.000,0
|
HNK, LUC
|
Quý IV
|
III
|
Huyện Quang Bình
|
4
|
|
49.735,3
|
|
|
1
|
Đội Quản lý thị trường số 11 và kho tạm giữ hàng
hóa
|
TT Yên Bình
|
Thông báo số 128/TB-UBND ngày 28/7/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
1.000,0
|
LUA
|
Quý IV
|
2
|
Công trình thủy lợi xã Bằng Lang
|
Xã Bằng Lang
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
27.235,3
|
LUA (610), CHN
(399,3), CLN (3784), RSX (2700), UBND xã quản lý (2358), DTL (17384)
|
Quý IV
|
3
|
Công trình thủy lợi xã Yên Hà, Yên Hà
|
Xã Yên Hà
|
16.500,0
|
RSX (425), CHN
(231), CLN (980), DTL (13786), BCS (1078)
|
Quý IV
|
4
|
Cấp nước SH Trạm Y tế, Trường học và khu dân cư
Nà Ray, xã Tân Trịnh, huyện Quang Bình
|
Xã Tân Trịnh
|
Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
5.000,0
|
LUA (289), CHN
(470), CLN (764), RSX (2400), UBND xã quản lý (1077)
|
Quý IV
|
IV
|
Huyện Xín Mần
|
1
|
|
500.000,0
|
|
|
1
|
Dự án dược liệu Chiêu Lầu Thi, xã Thu Tà
|
Xã Thu Tà
|
Thông báo kết luận số 217/TBKL-UBND ngày
01/10/2013 của UBND tỉnh Hà Giang
|
500.000,0
|
RSX
|
Quý IV
|
V
|
Huyện Mèo Vạc
|
13
|
|
1.269.906,0
|
|
|
1
|
Cấp điện cho thôn Phố Mỳ
|
Xã Tả Lủng
|
Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
500,0
|
HNK
|
Quý IV
|
2
|
Dự án cấp điện cho thôn Xín Phìn Chư
|
Xã
Thượng Phùng
|
155,0
|
LUA, HNK, CLN
|
Quý IV
|
3
|
Trạm y tế xã Sủng Máng
|
Xã
Sủng Máng
|
Thông báo số 425-TB/TU ngày 12/11/2014 của Bí thư
tỉnh ủy tại buổi làm việc tại huyện Mèo Vạc, ngày 12/11/2014; Quyết định số 2766/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND huyện Mèo Vạc
|
2.000,0
|
HNK
|
Quý IV
|
4
|
Trạm y tế xã Lũng Chinh
|
Xã
Lũng Chinh
|
Quyết định số 2634/QĐ-UBND 27/12/2014 của UBND
huyện Mèo Vạc; Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND huyện Mèo
Vạc
|
2.250,0
|
HNK
|
Quý IV
|
5
|
San ủi mặt bằng + Kè chắn đất cửa khẩu Săm Pun
|
Xã
Thượng Phùng
|
Quyết định số 765/QĐ-UBND, ngày 23/4/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
145.000,0
|
ONT, HNK
|
Quý IV
|
6
|
Quốc môn + Trạm kiểm soát liên ngành khu vực cửa
khẩu Săm Pun
|
Xã
Thượng Phùng
|
2.500,0
|
HNK
|
Quý IV
|
7
|
Cấp nước sinh hoạt tại cửa khẩu Săm Pun
|
Xã
Thượng Phùng
|
Quyết định số 765/QĐ-UBND, ngày 23/4/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
8.000,0
|
HNK
|
Quý IV
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 35KV, đường
dây 0,4KV thuộc khu vực cửa khẩu Săm Pun - Điền Bồng
|
Xã
Thượng Phùng
|
901,0
|
HNK
|
Quý IV
|
9
|
Trạm khai dẫn nước Tà Đú, Sán Tớ, Phố Mỳ, thị trấn
Mèo Vạc
|
Xã Tả Lủng, Thị trấn
Mèo Vạc
|
Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 28/8/2014 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
1.000,0
|
HNK
|
Quý IV
|
10
|
Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ trường mầm
non xã Sủng Máng
|
Xã
Sủng Máng
|
Quyết định số 17/QĐ-HĐND, ngày 27/12/2014 của
HĐND huyện Mèo Vạc
|
700,0
|
HNK
|
Quý IV
|
11
|
Nhà lớp học trường mầm non xã Xín Cái
|
Xã Xín Cái
|
2.000,0
|
HNK
|
Quý IV
|
12
|
Nhà lớp học trường mầm non xã Sủng Trà
|
Xã
Sủng Trà
|
500,0
|
HNK
|
Quý IV
|
13
|
Thủy điện Bảo Lâm 3
|
Xã Niêm Sơn, Niêm
Tòng, Khâu Vai
|
GCN đầu tư 11121000151, 21/8/2013 của UBND tỉnh
Cao Bằng
|
1.104.400,0
|
LUA,
HNK, CLN
|
Quý
IV
|
VI
|
Huyện Đồng Văn
|
3
|
|
20.960,0
|
|
|
1
|
Trại giống Phố Bảng
|
TT Phố Bảng
|
|
11.960,0
|
HNK
|
Quý
IV
|
2
|
Hồ chứa nước thôn Chử Lủng, xã Sảng Tủng
|
Xã Sảng Tủng
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của
UBND tỉnh Hà Giang
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý
IV
|
3
|
Hồ chứa nước thôn Lủng Sính, xã Sính Lủng
|
Xã Sính Lủng
|
4.500,0
|
HNK
|
Quý
IV
|
Kế hoạch 101/KH-UBND về định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 101/KH-UBND về định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ngày 18/06/2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|