NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8586/NHCS-TDSV
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 9
năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; XÂY DỰNG MỚI HOẶC CẢI TẠO, SỬA
CHỮA NHÀ ĐỂ Ở
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về
tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-NHNN ngày 09/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng
dẫn trình tự, thủ tục thế chấp và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày
16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Văn bản số 9496/NHNN-TD
ngày 10 tháng
12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc triển khai thực
hiện Nghị định số 100/2015/NĐ-CP .
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà để ở theo quy định của Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014
của Quốc hội, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01
tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng vay vốn được quy định tại
Khoản 2 văn bản này;
b) Đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Đối tượng được vay
vốn
2.1. Người có công với cách mạng theo
quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2.2. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị;
2.3. Người lao động đang làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
2.4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
2.5. Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Các đối tượng được vay vốn nêu trên
sau đây gọi chung là người vay vốn.
3. Nguyên tắc vay vốn
3.1. Người vay vốn phải đúng đối tượng
được vay và đáp ứng đầy đủ
các điều kiện vay vốn theo quy định;
3.2. Người vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng mục đích xin vay;
3.3. Người vay vốn phải trả nợ cả gốc
và lãi đúng hạn.
4. Điều kiện được vay
vốn
4.1. Đối với vay vốn để mua, thuê mua
nhà ở xã hội
a) Các đối tượng quy định tại Điểm
2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này phải thuộc diện không phải đóng thuế thu
nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường
hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy
định của Chính phủ theo từng thời kỳ;
b) Phải thực hiện gửi tiền tiết kiệm hàng tháng tại
NHCSXH với thời gian gửi tối thiểu 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng với
NHCSXH, mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ gốc bình quân
tháng của người vay vốn;
c) Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng,
điều kiện thực trạng nhà ở, điều
kiện cư trú và điều kiện thu nhập để được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo
quy định;
d) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH;
đ) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua,
thuê mua nhà ở xã hội, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong
hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại
nơi sinh sống;
e) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã
hội với chủ đầu tư dự án mà dự án của chủ đầu tư đó có trong danh mục
dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
f) Có vốn tự có tối thiểu bằng 20% giá
trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội;
g) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài
sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng cho vay, chủ đầu
tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm
trong Hợp đồng ba bên.
4.2. Đối với vay vốn để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
a) Các đối tượng quy định tại Điểm
2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này phải thuộc diện không phải đóng thuế thu nhập thường
xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ
nghèo, cận nghèo thì phải thuộc chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của
Chính phủ theo từng thời kỳ;
b) Phải thực hiện gửi tiền tiết kiệm
hàng tháng tại NHCSXH với thời gian gửi tối thiểu 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng
tín dụng với NHCSXH, mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ gốc bình
quân tháng của người vay vốn;
c) Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng,
điều kiện thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú và điều kiện thu nhập để được hưởng
chính sách nhà ở xã hội theo quy định;
d) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH;
đ) Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng
mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, trong đó có cam kết của cá nhân và các
thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại
các tổ chức tín dụng;
e) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại địa phương cấp huyện
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định
của pháp luật về đất đai;
f) Có phương án tính toán giá thành,
có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời
hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn
được tồn tại của công trình;
g) Có vốn tự có tối thiểu bằng 30% phương
án tính toán giá thành của người vay;
h) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá
trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo
quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH.
5. Mức cho vay
5.1. Đối với vay vốn để mua, thuê mua
nhà ở xã hội, mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở
xã hội;
5.2. Đối với vay vốn để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc
phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị
tài sản bảo đảm tiền vay;
5.3. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi
cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án tính toán giá
thành và phương án vay của người vay để thống nhất xác định mức cho vay phù hợp.
6. Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH cho từng
thời kỳ;
6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay
và người vay vốn thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của người vay vốn và tối
đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
8. Phương thức cho
vay
NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp tại
trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, có ủy
thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội, gồm:
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Người vay vốn là thành viên của Tổ tiết
kiệm vay vốn (TK&VV) được thành lập và hoạt động theo quy định của NHCSXH.
9. Hồ sơ vay vốn
9.1. Hồ sơ do người vay vốn lập và
cung cấp
a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu số 01/NƠXH; Bản gốc Giấy ủy quyền theo quy định
của NHCSXH đối với đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực đô
thị;
b) Giấy xác nhận về đối tượng và thực
trạng nhà ở
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà
ở xã hội:
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.1 Khoản
2 văn bản này: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng minh về đối tượng là người có công với cách mạng; Giấy xác nhận
theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng;
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.2 Khoản
2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 04
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng;
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.3,
2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng.
- Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.1 Khoản
2 văn bản này: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng minh về đối tượng là người có công với cách mạng; Giấy xác nhận
theo mẫu số 01 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng;
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.2 Khoản
2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 02
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng;
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.3,
2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng.
c) Giấy chứng minh về điều kiện thu nhập
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà
ở xã hội:
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.2 Khoản
2 văn bản này tự khai về điều kiện thu nhập theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng (không cần phải có xác nhận);
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.3,
2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng.
- Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.2 Khoản
2 văn bản này tự khai về điều kiện thu nhập
theo mẫu số 05 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng (không cần phải có xác
nhận);
+ Đối tượng quy định tại Điểm 2.3,
2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này xác nhận theo mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng.
d) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư
trú
Người vay phải có Giấy xác nhận thông
tin về cư trú theo quy định, cụ thể như sau:
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà
ở xã hội: Giấy xác nhận thông tin về cư trú phải thể hiện nơi thường trú trên
cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã
hội mua, thuê mua. Trường hợp chỉ có tạm trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi có nhà ở xã hội mua, thuê mua thì phải có thời gian tạm trú từ một
năm trở lên và người
vay vốn phải có giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ một năm trở lên tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Giấy xác nhận thông tin về cư trú phải thể hiện nơi
thường trú trên cùng địa bàn cấp huyện với nơi có đất để xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà để ở.
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú
theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022, cụ thể như sau:
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà
ở xã hội: Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có nhà ở xã hội mua, thuê mua. Trường hợp người vay vốn không có Sổ hộ
khẩu theo quy định thì phải có bản sao có chứng thực Sổ tạm trú từ một năm trở lên và giấy
xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
- Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu trên cùng địa bàn
cấp huyện với nơi có đất để
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
đ) Giấy tờ chứng minh vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà
ở xã hội:
+ Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua
bán nhà ở xã hội hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội theo quy định hiện hành;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng
tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký;
+ Bản sao Biên bản bàn giao nhà ở giữa
người vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
- Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
+ Bản gốc Phương án tính toán giá
thành và phương án vay mẫu số 02/NƠXH;
+ Bản gốc Hợp đồng thi công (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
e) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện
bảo đảm tiền vay
- Bản sao có chứng thực Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế
chấp tài sản;
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm
tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua
bảo hiểm;
- Bản gốc văn bản ủy quyền (có công chứng)
của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp
(nếu có);
- Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo
đảm tiền vay.
f) Giấy đề nghị giải ngân mẫu số 10/NƠXH;
g) Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ mẫu số 12/NƠXH;
h) Giấy đề nghị gia hạn nợ mẫu số 13/NƠXH;
i) Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại
NHCSXH nơi cho vay.
9.2. Hồ sơ do Tổ tiết kiệm và vay vốn
lập
Biên bản họp Tổ TK&VV theo quy định
hiện hành của NHCSXH.
9.3. Hồ sơ do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã lập
a) Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã
hội tại NHCSXH theo mẫu số 03/NƠXH;
b) Biên bản về việc tổ chức bốc thăm lựa
chọn người vay vốn trong trường hợp
nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ
tiêu kế hoạch vốn được giao.
9.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập
a) Thông báo nhận hồ sơ vay vốn theo mẫu số 04/NƠXH;
b) Báo cáo thẩm định theo mẫu số 05/NƠXH;
c) Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu số 06a/NƠXH;
d) Thông báo từ chối cho vay theo mẫu số 06b/NƠXH;
đ) Thông báo chuyển nợ quá hạn theo mẫu số 14/NƠXH;
e) Thông báo chấm dứt cho vay theo mẫu
số 15/NƠXH;
f) Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp,
thông báo phê duyệt tài sản thế chấp theo quy định hiện hành của NHCSXH.
9.5. Hồ sơ do NHCSXH nơi
cho vay, người vay vốn và các bên liên quan cùng lập
a) Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 07a, 07b,
07c/NƠXH;
b) Hợp đồng ba bên theo mẫu số 08/NƠXH;
c) Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 09/NƠXH;
d) Biên bản kiểm tra theo mẫu số 11/NƠXH;
đ) Biên bản xác định giá trị tài sản
thế chấp theo quy định hiện hành của NHCSXH (nếu có);
e) Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm tiền
vay có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
10. Quy trình cho vay
10.1. Tại tổ TK&VV
Người vay vốn gửi hồ sơ quy định tại
Tiết a, b, c, d Điểm 9.1 Khoản 9 văn bản này cho Tổ TK&VV tại nơi cư
trú hợp pháp. Nếu
người vay vốn chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thôn, tổ
dân phố (làng, ấp, bản, buôn, bon, phun, sóc... gọi chung là thôn; tổ dân phố,
khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu... gọi chung là tổ dân phố) tổ chức họp kết nạp
bổ sung tổ viên; họp bình xét công khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng
thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy
thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), sau đó gửi hồ sơ vay vốn kèm
biên bản họp Tổ TK&VV đến UBND cấp xã.
10.2. Tại UBND cấp xã
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được
giao và hồ sơ đề nghị vay vốn của các Tổ TK&VV gửi đến, UBND cấp xã xác nhận
trên Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH theo mẫu số 03/NƠXH, sau đó gửi Tổ TK&VV để gửi
NHCSXH nơi cho vay.
- Trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn
chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao thì UBND cấp xã tổ chức xét ưu tiên vay vốn nhà
ở xã hội cho người vay vốn là đối tượng người có công với cách mạng hoặc đối tượng
tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này là người khuyết tật, nữ giới.
Sau khi xét ưu tiên cho các đối tượng nói trên được vay vốn, các đối tượng còn
lại tổ chức bốc thăm để ưu tiên vay vốn. Việc xét ưu tiên và tổ chức bốc thăm
phải được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, có sự tham gia của người
vay vốn và lập thành biên bản lưu tại UBND cấp xã.
10.3. Tại NHCSXH nơi cho vay
- Khi nhận được hồ sơ vay vốn do Tổ TK&VV
gửi đến, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho người vay vốn theo mẫu số 04/NƠXH đến làm thủ tục và mang theo hồ
sơ vay vốn quy định tại Tiết đ Điểm 9.1 Khoản 9 văn bản này. Cán bộ được Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay phân công, trong thời gian tối đa 10 ngày làm
việc thực hiện thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, lập
Báo cáo thẩm định theo mẫu số 05/NƠXH. Báo
cáo thẩm định được lập phù hợp với từng đối tượng xin vay nhưng phải tuân thủ
các nội dung theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.
- Cán bộ được phân công thẩm định
trình Báo cáo thẩm định kèm hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ
tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH
nơi cho vay xem xét phê duyệt. Việc kiểm soát và phê duyệt hồ sơ vay vốn kể từ
khi cán bộ được phân công thẩm định đến khi trình Giám đốc tối đa 05 ngày làm
việc.
- NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả
phê duyệt cho vay theo mẫu số 06a/NƠXH hoặc
không đồng ý phê duyệt cho vay theo mẫu số
06b/NƠXH.
Trường hợp phê duyệt cho vay thì
NHCSXH nơi cho vay cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 07a/NƠXH hoặc 07b/NƠXH hoặc 07c/NƠXH.
NHCSXH nơi cho vay cùng người vay vốn và chủ đầu tư ký Hợp đồng ba bên theo mẫu số 08/NƠXH (đối với vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở xã hội); cùng Bên thế chấp lập Hợp đồng thế chấp tài sản và thực hiện
công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo đúng quy định hiện hành của pháp luật,
chi phí do người vay chi trả.
Khi ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế
chấp tài sản, người vay vốn phải xuất trình bản gốc: Giấy tờ chứng minh đã đóng
tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội; Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp
đồng thuê mua nhà ở xã hội; Biên bản bàn giao nhà ở giữa người vay vốn để thuê
mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ liên quan đến hồ sơ
thế chấp tài sản để đối chiếu.
Các Hợp đồng nêu trên được lập phù hợp
với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm và phải tuân thủ các nội dung
theo mẫu hướng dẫn, được đánh máy.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã được ký
kết giữa người vay vốn với NHCSXH nơi cho vay, người vay vốn mở tài khoản tại
NHCSXH nơi cho vay và thực hiện gửi tiền gửi tiết kiệm hàng tháng theo quy định
bắt đầu kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng.
- Sau khi hồ sơ của khoản vay được
hoàn thiện, cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công bàn giao toàn bộ
hồ sơ cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân.
- Kế toán chỉ được phát tiền vay sau
khi người vay vốn đã thực hiện gửi tiền gửi tiết kiệm theo quy định và người
vay vốn, bên thế chấp đã bàn giao cho bộ phận kế toán bản gốc: Hợp đồng thế chấp
tài sản đã công chứng; Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp đồng thuê mua nhà ở xã
hội của người vay vốn với chủ đầu tư; Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản trong
trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm (nếu có); Biên
bản bàn giao nhà ở giữa người vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư; giấy
tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy tờ liên quan đến tài
sản thế chấp để lưu thành túi riêng và làm thủ tục lưu trữ, bảo quản trong kho
theo chế độ quy định của NHCSXH.
11. Giải ngân
11.1. Đối với vay vốn để mua, thuê mua
nhà ở xã hội
Mỗi lần giải ngân, người vay vốn viết
Giấy đề nghị giải ngân theo mẫu số 10/NƠXH gửi
kèm Giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của chủ đầu tư, Hợp đồng
tín dụng theo mẫu số 07a/NƠXH hoặc 07b/NƠXH đến NHCSXH nơi cho vay, tiền vay được
NHCSXH nơi cho vay
chuyển khoản cho chủ đầu tư. Cán bộ được Giám đốc phân công kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của bộ hồ sơ, ký và trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng
Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt. Người vay vốn
ký xác nhận vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải ngân.
11.2. Đối với vay vốn để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
- Mỗi lần giải ngân, người
vay vốn viết Giấy đề nghị giải ngân theo mẫu số
10/NƠXH gửi kèm Hợp đồng tín dụng theo mẫu
số 07c/NƠXH đến NHCSXH nơi cho vay, tiền vay được NHCSXH nơi cho
vay chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chi tiền mặt hoặc chuyển khoản
vào tài khoản thanh toán theo đề nghị của người vay vốn.
- Số tiền giải ngân lần đầu không quá
50% số tiền phê duyệt cho vay. Cán bộ được Giám đốc phân công kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ, ký và trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ
trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt, tiến
hành giải ngân và đề nghị người vay vốn ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng,
phần theo dõi giải ngân.
- NHCSXH nơi cho vay giải ngân số tiền
còn lại khi người vay vốn đã sử dụng trên 50% phương án tính toán giá thành và
phương án vay. Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công tiến hành kiểm
tra thực tế công trình theo mẫu số 11/NƠXH,
nếu đủ điều kiện thì tiến hành giải ngân và đề nghị người vay vốn
ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải ngân.
12. Định kỳ hạn trả nợ
gốc
12.1. Định kỳ hạn trả nợ gốc 06
tháng 01 lần kể từ ngày người vay vốn nhận khoản vay đầu tiên.
12.2. Khi người vay vốn nhận khoản vay
cuối cùng, nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì
NHCSXH nơi cho vay và người vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho
vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc
số tiền trả nợ gốc.
13. Kiểm tra, giám
sát
Tối đa 30 ngày kể từ ngày phát tiền
vay lần cuối cùng,
NHCSXH nơi cho vay tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo mẫu số 11/NƠXH. NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm
kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ, trả lãi của người vay vốn, kiểm
tra hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay nhằm đôn đốc người vay vốn thực hiện
đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế
chấp tài sản.
14. Thu nợ, thu lãi
14.1. Thu nợ gốc
a) Đến kỳ hạn trả nợ gốc, NHCSXH nơi cho vay
trích số dư tài khoản thanh toán của người vay vốn để thu nợ gốc theo thỏa thuận tại Hợp
đồng tín dụng. Người
vay vốn được trả nợ trước hạn;
b) NHCSXH nơi cho vay thu
hồi nợ gốc trước hạn trong trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc theo quy định tại Tiết b
Điểm 15.3 Khoản 15 văn bản này.
14.2. Thu lãi
Lãi tiền vay được thực hiện
thu hàng tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng,
NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của người vay vốn để
thu lãi.
15. Xử lý nợ
15.1. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo
quy định tại Điểm 12.1 Khoản 12 văn bản này người vay phải có trách nhiệm trả nợ; nếu người
vay vốn không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn
trả nợ gốc đó thì được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc
tiếp theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, người
vay vốn phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc theo mẫu số 12/NƠXH gửi NHCSXH nơi cho vay để xem
xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
15.2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng,
người vay vốn không có khả năng trả được nợ thì được xem xét gia hạn nợ. Trước
05 ngày đến hạn, người vay vốn phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 13/NƠXH gửi NHCSXH nơi cho vay để xem
xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời gian
gia hạn nợ tối đa không quá 12 tháng.
15.3. Chuyển nợ quá hạn
a) NHCSXH nơi cho vay gửi
thông báo chuyển nợ quá hạn cho người vay vốn theo mẫu
số 14/NƠXH đối với các trường hợp:
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục
đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được sang nợ
quá hạn;
- Người vay vốn không trả nợ gốc đúng
hạn theo thỏa thuận và không được NHCSXH nơi cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ gốc hoặc gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển số nợ gốc không trả được
đúng hạn sang nợ quá hạn;
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp người vay vốn cung cấp
thông tin sai sự thật, vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Hợp đồng
thế chấp tài sản nhưng trong thời gian 03 tháng tính từ ngày NHCSXH nơi cho vay
lập Biên bản kiểm tra theo mẫu số 11/NƠXH
không khắc phục, sửa chữa thì NHCSXH nơi cho vay lập thông báo chấm dứt cho vay
theo mẫu số 15/NƠXH gửi người vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập thông báo gửi
theo mẫu 15/NƠXH nếu người vay không trả được nợ trước hạn thì NHCSXH nơi cho
vay thực hiện chuyển nợ quá hạn.
c) Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH
nơi cho vay phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa
phương đôn đốc, yêu cầu người vay vốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
16. Xử lý các vi phạm
16.1. Chấm dứt cho vay
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào kết quả
kiểm tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra theo mẫu số 11/NƠXH hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển nợ quá hạn đối với người vay vốn vi phạm quy định tại Tiết b Điểm 15.3 Khoản
15 văn bản này.
16.2. NHCSXH nơi cho vay xử lý tài sản
bảo đảm hoặc khởi
kiện theo quy định của pháp luật và của NHCSXH
a) Người vay vốn vi phạm Hợp đồng tín
dụng, Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn
bản;
b) Người vay vốn có nợ quá hạn do
nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện
pháp khả thi để trả nợ ngân hàng;
c) Người vay vốn có năng lực tài chính
để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận;
d) Người vay vốn có hành vi lừa đảo,
gian lận;
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
17. Xử lý nợ bị rủi
ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện
theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ và NHCSXH về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
18. Tài khoản thanh
toán và tài khoản tiền gửi của người vay vốn
18.1. NHCSXH nơi cho vay mở tài khoản
thanh toán cho người vay vốn để người vay vốn gửi tiền tiết kiệm và thanh toán các khoản
trả nợ gốc, trả lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng và các giao dịch
khác (nếu có). Người vay vốn nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản thanh
toán tại NHCSXH nơi cho vay. Người vay vốn chuyển tiền trong hệ thống NHCSXH đến
tài khoản thanh toán này thì được miễn phí chuyển tiền. NHCSXH nơi cho vay thực
hiện trích số dư tài khoản thanh toán để thu nợ gốc, thu lãi theo thỏa thuận.
Đồng thời, NHCSXH nơi cho vay mở tài khoản
tiền gửi cho người vay vốn để theo dõi việc gửi tiền tiết kiệm. NHCSXH nơi cho
vay thực hiện trích số dư tài khoản thanh toán chuyển sang tài khoản tiền gửi của
người vay vốn theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng. Tiền lãi được trả một lần
khi tất toán tài khoản tiền gửi. Khi kết thúc thời gian gửi tiền tiết kiệm,
NHCSXH nơi cho vay tất toán tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản thanh toán
của người vay vốn.
18.2. Hồ sơ mở tài khoản: thực hiện
theo các quy định hiện hành của NHCSXH.
19. Bảo đảm tiền vay
19.1. Đối với vay vốn để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở thực hiện theo quy định bảo đảm tiền vay trong
hệ thống NHCSXH.
19.2. Đối với vay vốn để mua, thuê mua
nhà ở xã hội thực hiện theo quy định bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH có
bổ sung một số nội dung sau:
- Người vay vốn mua, thuê mua nhà ở xã
hội hình thành từ vốn vay được thế chấp nhà ở này tại NHCSXH để mua, thuê mua
chính nhà ở đó;
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng
ba bên đã ký, Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội;
giấy tờ chứng minh đã đóng tiền mua hoặc thuê mua nhà ở cho chủ đầu tư theo tiến độ thỏa thuận
trong Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội; NHCSXH nơi
cho vay và người vay vốn lập Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 09/NƠXH. Giá trị của tài sản thế chấp tại
thời điểm ký Hợp đồng thế chấp tài sản được xác định bằng giá trị Hợp đồng
mua, thuê mua nhà ở xã hội. Việc thực hiện công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản
và đăng ký biện pháp bảo đảm được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
pháp luật, chi phí do người vay vốn chi trả;
- Nhà ở hình thành từ vốn vay sau khi
hình thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho NHCSXH.
Khi người vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội đã trả tối đa 95% giá trị Hợp đồng
mua, thuê mua nhà ở xã hội cho chủ đầu tư và bàn giao đưa vào sử dụng đối với
mua nhà ở xã hội, NHCSXH nơi cho vay cùng chủ đầu tư, người vay vốn làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
đã đăng
ký
theo quy định của pháp luật tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí do người
vay vốn chi trả. Ngay sau khi nhận được giấy hẹn trả kết quả do cơ quan có thẩm
quyền cấp, người vay vốn và chủ đầu tư phải bàn giao cho NHCSXH nơi cho vay;
- Khi được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo
quy định của pháp luật, NHCSXH nơi cho vay cử cán bộ, phương tiện, bảo vệ để nhận,
quản lý, vận chuyển và làm thủ tục lưu trữ, bảo quản trong kho ngay
trong ngày theo quy định của NHCSXH;
- Khi người vay vốn trả hết
nợ (gốc, lãi) thì NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục xuất kho trả giấy tờ của tài sản
thế chấp cho Bên thế chấp.
20. Tổ chức thực hiện
20.1. Hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ
vay vốn
Việc hạch toán kế toán và lưu giữ hồ
sơ vay vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
20.2. Chế độ báo cáo thống kê
a) Việc báo cáo thống kê được thực hiện
theo các quy định hiện hành của NHCSXH.
b) Định kỳ chậm nhất vào ngày 15 hàng
tháng, Hội sở chính NHCSXH (Ban Kế hoạch Nguồn vốn) gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam báo cáo tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm để thực hiện chính sách cho
vay nhà ở xã hội và tình hình cho vay để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
20.3. Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
và các Phòng giao dịch NHCSXH
a) Thực hiện đúng quy định của pháp luật
và văn bản hướng dẫn này về cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
Tổ chức tập huấn nội dung văn bản này cho cán bộ NHCSXH, các nghiệp vụ liên quan cho Tổ
trưởng Tổ TK&VV, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy
thác và các đơn vị có liên quan khác;
b) Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng
quản trị NHCSXH các cấp về việc triển khai thực hiện Nghị định số
100/2015/NĐ-CP , Nghị định số
49/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng và các
nội dung hướng dẫn tại văn bản này;
c) Tham mưu cho UBND cấp tỉnh để chỉ đạo
Sở Xây dựng, chính quyền cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chức năng liên quan
thực hiện xác nhận đối tượng, điều kiện vay vốn ưu đãi theo quy định tại Nghị định
100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ; phối hợp chặt chẽ với
NHCSXH trong quá trình xử lý nợ bị rủi ro và tài sản bảo đảm để thu hồi vốn
vay;
d) Phối hợp với các tổ chức chính trị
- xã hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV thực hiện tốt văn bản thỏa thuận, Hợp đồng ủy
thác và Hợp đồng ủy nhiệm đã được ký kết;
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến công
khai nội dung về cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng và
văn bản này.
21. Hiệu lực thi hành
21.1. Điều khoản chuyển tiếp
Các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng
trước ngày 01 tháng 10 năm 2021 được tiếp tục thực hiện theo văn bản số
2526/NHCS-TDSV ngày 27/7/2016, văn bản số 3139A/NHCS-TDSV ngày 01/4/2021 của Tổng
Giám đốc NHCSXH và các văn bản liên quan khác. Riêng hồ sơ cho vay đang lưu tại
bộ phận tín dụng thì thực hiện bàn giao cho bộ phận kế toán lưu giữ theo hướng
dẫn tại Điểm 10.3 Khoản 10 văn bản này.
21.2. Văn bản này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 và thay thế văn bản số 2526/NHCS-TDSV ngày
27/7/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH. Các nội dung trái với nội dung văn bản này
đều hết hiệu lực thi hành.
21.3. Những điểm không hướng dẫn tại
văn bản này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 09/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
21.4. Trường hợp sau ngày ban hành văn
bản này có sự thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn
bản này trái với quy định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH nơi cho vay thực
hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
21.5. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung
văn bản này do Tổng Giám đốc NHCSXH quyết định. Quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các đơn vị báo cáo về Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ
(để
b/cáo);
- Bộ Xây dựng
(để
b/cáo);
- Ngân hàng Nhà nước
(để
b/cáo);
- Hội LHPN, HCCB, HND, ĐTN (để p/hợp);
- Các thành viên HĐQT NHCSXH;
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp;
- Tổng Giám đốc, TBKS HĐQT;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Sở Giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, TP;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh
Văn Thuận
|
DANH
MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo văn
bản số
8586/NHCS-TDSV ngày 29/9/2021 của Tổng Giám đốc về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay
ưu đãi để mua, thuê
mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở)
TT
|
MẪU SỐ
|
TÊN MẪU BIỂU
|
A. DANH MỤC MẪU BIỂU
ĐÍNH KÈM VĂN BẢN 8586/NHCS-TDSV
|
1
|
01/NƠXH
|
Giấy đề nghị vay vốn
|
2
|
02/NƠXH
|
Phương án tính toán giá thành và
phương án vay xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà để ở
|
3
|
03/NƠXH
|
Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội
tại NHCSXH
|
4
|
04/NƠXH
|
Thông báo nhận hồ sơ vay vốn
|
5
|
05/NƠXH
|
Báo cáo thẩm định
|
6
|
06a/NƠXH
|
Thông báo phê duyệt cho vay
|
7
|
06b/NƠXH
|
Thông báo từ chối cho vay
|
8
|
07a/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho
vay mua NƠXH)
|
9
|
07b/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho
vay thuê mua NƠXH)
|
10
|
07C/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho
vay xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở)
|
11
|
08/NƠXH
|
Hợp đồng ba bên
|
12
|
09/NƠXH
|
Hợp đồng thế chấp tài sản (TSTC
là NƠXH hình thành trong tương lai)
|
13
|
10/NƠXH
|
Giấy đề nghị giải ngân
|
14
|
11/NƠXH
|
Biên bản kiểm tra
|
15
|
12/NƠXH
|
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
|
16
|
13/NƠXH
|
Giấy đề nghị gia hạn nợ
|
17
|
14/NƠXH
|
Thông báo chuyển nợ quá hạn
|
18
|
15/NƠXH
|
Thông báo chấm dứt cho vay
|
B. DANH MỤC MẪU BIỂU
ĐÍNH KÈM THÔNG TƯ 09/2021/TT-BXD CÓ LIÊN QUAN
|
19
|
Mẫu số 02 tại
Phụ lục I
|
Giấy xác nhận về đối tượng và thực
trạng nhà ở đối với người có công với cách mạng
|
20
|
Mẫu số 03 tại
Phụ lục I
|
Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng
nhà ở đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu
công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân
dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
|
21
|
Mẫu số 04 tại
Phụ lục I
|
Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
|
22
|
Mẫu số 08 tại
Phụ lục I
|
Giấy kê khai về điều kiện thu nhập đối
với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân
đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
|
23
|
Mẫu số 09 tại
Phụ lục I
|
Giấy tự khai về điều kiện thu nhập đối
với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
|
24
|
Mẫu số 01 tại
Phụ lục II
|
Giấy xác nhận về đối tượng và thực
trạng nhà ở đối với người có công với cách mạng
|
25
|
Mẫu số 02 tại
Phụ lục II
|
Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng
nhà ở đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
|
26
|
Mẫu số 03 tại
Phụ lục II
|
Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở đối
với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân
đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
|
27
|
Mẫu số 04 tại
Phụ lục II
|
Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công
nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
|
28
|
Mẫu số 05 tại
Phụ lục II
|
Giấy tự khai về điều kiện thu nhập đối
với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
|
Ghi chú: - Các đơn vị lưu ý các nội dung
chú thích tại cuối các mẫu biểu để thực hiện theo đúng quy định
và khi đánh máy và in có thể
bỏ nội dung chú thích.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/NƠXH
Người
vay vốn lập
01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)………….
Họ và tên người vay vốn: ………………………. Ngày, tháng,
năm sinh: …./…./…..
Dân tộc: ……………….. Giới tính:
Nam □ Nữ □
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số:
……………………………… Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ………………………………….
Địa chỉ đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………
Mã số Bảo hiểm xã hội (nếu có): ………………………………………………………………..
Mã số thuế cá nhân (nếu có): …………………………..Điện thoại: …………………………..
Thuộc đối tượng1: …………………………………………………………………………………
1. Mục đích vay vốn2:
……………………………………………………………………………..
2. Tổng số vốn thực hiện:
………………………….đồng, trong
đó:
- Vốn tự có: ………………………………………….đồng.
- Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ………………………………………………….đồng.
- Thời hạn vay3: ………….tháng; Trả gốc:
06 tháng/lần; Trả lãi: hàng tháng.
3. Phương án gửi tiền
tiết kiệm
- Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện)
…………………………… mở
tài khoản, bao gồm: Tài khoản tiền gửi dùng để gửi tiền tiết kiệm và tài khoản
thanh toán.
- Mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức
trả nợ gốc bình quân hàng tháng là: ………………….đồng. (Bằng chữ:……………………….).
- Thời gian thực hiện gửi tiền tiết kiệm
là: …………tháng.
- Tôi thực hiện gửi tiền tiết
kiệm theo hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh
toán, NHCSXH nơi cho vay được
trích số dư chuyển sang tài khoản tiền gửi dùng để gửi tiền tiết kiệm.
4. Phương án trả nợ
a) Nguồn vốn trả nợ4
STT
|
Họ và tên
|
Nghề nghiệp,
tên cơ quan công tác (nếu có)
|
Quan hệ với
người vay vốn
|
Thu nhập/tháng
(nghìn
đồng)
|
1
|
Nguyễn Văn
A CMND/CCCD:....
|
|
Người vay vốn
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B CMND/CCCD:....
|
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
CMND/CCCD:....
|
|
Con đẻ
|
|
….
|
…..
|
|
….
|
….
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
b) Phương án trả nợ
- Kết thúc thời gian gửi tiền tiết kiệm,
đề nghị NHCSXH tất toán tài khoản tiền gửi dùng để gửi tiết kiệm chuyển sang
tài khoản tiền gửi thanh toán của tôi để thu nợ.
- Số tiền dùng để trả nợ gốc bình quân
…………đồng/tháng
- Tiền lãi được trả hàng tháng theo dư
nợ thực tế, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên.
- Số tiền thu nhập dành để trả nợ, trả
lãi được nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại
NHCSXH nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay trích thu nợ và lãi.
5. Cam kết
- Tôi và các thành viên trong hộ gia
đình5 …………………………………………………….;
- Chúng tôi thống nhất cử người đại diện
vay vốn tại NHCSXH là Ông (bà) ………………… và sử dụng nguồn thu
nhập của các thành viên trong hộ gia đình để trả nợ;
- Thực hiện gửi tiết kiệm theo quy định;
- Sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi cho NHCSXH đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các quy định của NHCSXH;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy
định của NHCSXH;
Nếu không thực hiện đúng những lời cam kết
trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./.
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
Người
đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
___________________________
1. Đối tượng: Người có công với cách mạng
theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; Người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; Người lao động đang làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tùy theo nhu cầu để ghi một trong
04 loại sau: Mua nhà ở xã hội; Thuê mua nhà ở xã hội; Xây dựng mới nhà để ở; Cải
tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Số tiền xin vay chia cho số tiền gốc trả nợ
bình quân hàng tháng.
4. Các thành viên trong gia đình có
thu nhập thường xuyên.
5. Đối với mục đích xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở cam kết là:
“chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại các Tổ chức tín dụng khác”; Đối
với mua, thuê mua nhà ở xã hội cam kết là: “chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống”
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02/NƠXH
Người
vay lập 02 liên:
- 01 liên lưu KH;
- 01 liên gửi
NH.
|
PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH VÀ PHƯƠNG ÁN VAY XÂY DỰNG MỚI
/SỬA CHỮA, CẢI TẠO NHÀ ĐỂ Ở1
- Họ và tên người lập: …………………………. Ngày, tháng,
năm sinh: ……/…../…….
- Dân tộc: ………………………………..…. Giới tính: …………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ……………………………..
Ngày cấp: ……/…../…… Nơi cấp:
…………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ……………………; Vào sổ cấp
Giấy chứng nhận
số……. Địa chỉ ……………..………
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số ……………… do ………… cấp ngày ……./……/…….
- Phương án tính toán giá thành và
phương án vay cụ thể như sau:
+ Mục đích vay vốn2:
……………………………;
+ Loại công trình: ………………………………..;
+ Cấp công trình: ………………………………..;
+ Diện tích xây dựng: ……………m2;
+ Tổng diện tích sàn: ……………m2;
+ Số tầng: ………………………;
+ Chi phí xây dựng công trình:
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Vật liệu, thiết bị
|
|
2
|
Nhân công
|
|
3
|
Máy thi công
|
|
4
|
Chi phí khác
|
|
…..
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
Trong đó: Vốn tự có: ………………….. đồng.
Vốn vay: ……………………. đồng.
+ Ngày bắt đầu khởi công xây dựng:………....;
+ Ngày dự kiến hoàn thành công trình:……….
- Tôi xin cam đoan phương án tính toán
giá thành và phương án vay nói trên là đúng sự thật, cam kết sử dụng vốn đúng mục
đích và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng (nếu có)./.
|
Ngày ……. tháng ……. năm ……
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
___________________________
1. Trường hợp thuê đơn vị tư vấn xây dựng
hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng cơ bản được cơ quan quản lý
nhà nước cấp phép hành nghề lập phương án tính toán giá thành thì không phải kê
khai nội dung chi tiết phần vật liệu, thiết bị, nhân công, máy thi công... theo
mẫu biểu này nhưng phải kèm theo hồ sơ xác định tổng mức đầu tư do đơn vị tư vấn
(cá nhân) lập và có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp nhưng không trái với
quy định.
2. Tùy theo nhu cầu để ghi một trong
02 loại sau: Xây dựng mới nhà để ở hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
NHCSXH tỉnh, TP...
Ngân hàng quận, huyện….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …… tháng ……. năm ……
|
Mẫu số 04/NƠXH
Ngân hàng lập 02
liên:
-
01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Kính gửi:
|
Ông (bà) ……………………………….
Địa
chỉ……………………………….
|
Ngày ….. tháng....năm……, Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ……..….. nhận được bộ hồ sơ đề
nghị vay vốn để1………………………….. của Ông (bà) đã được UBND xã xác nhận và được
Tổ
Tiết
kiệm và vay vốn gửi đến.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh
(huyện) ………………
thông báo cho Ông
(bà) ………………………
chậm
nhất đến
ngày2
……/..../……. đến …………………………… để làm thủ tục
vay vốn, khi đi
mang
theo một số giấy tờ sau3:
1. Đối với cho vay để mua nhà ở xã hội
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua
bán nhà ở xã hội;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng
tiền cho chủ đầu tư để mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký.
2. Đối với cho vay để thuê mua nhà ở
xã hội
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng thuê
mua nhà ở xã hội;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng
tiền cho chủ đầu tư để thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký.
- Bản sao Biên bản bàn giao nhà ở giữa
người vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
3. Đối với cho vay để xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở
- Phương án tính toán giá thành và
phương án vay;
- Hợp đồng thi công (nếu có);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại địa
phương cấp huyện nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú./.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________
1 Mua/thuê mua
nhà ở xã hội hoặc xây mới/ cải tạo sửa chữa nhà để ở.
2 Tối đa 30
ngày làm việc.
3 Tùy từng mục
đích vay vốn cụ thể, NHCSXH nơi cho vay lựa chọn 1 trong 3 trường hợp cho phù hợp
để đánh máy và in.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 05/NƠXH
Lập
01 liên lưu NH
|
|
ngày …… tháng ……. năm ……
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH 1
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ văn bản hướng dẫn số
8586/NHCS-TDSV ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà để ở.
Họ và tên người thẩm định: ……………………………….., chức vụ ……………………….
Tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay
vốn của người vay vốn. Thời gian thẩm định từ ngày …../……/…… đến ngày ……/…./…… và báo cáo kết
quả
như
sau:
NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH
1. Thông tin về người vay vốn
- Họ và tên: …………………………………… Ngày, tháng,
năm sinh: ……./…../……
- Dân tộc: ……………………… Giới tính:
Nam/Nữ
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ……………………………
Ngày cấp: ……/…./…… Nơi cấp: …………………………..
- Điện thoại liên hệ …………………………………………………………………………
- Địa chỉ đăng ký cư trú
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
- Thuộc đối tượng: ………………………………………………………………………….
- Thực trạng về nhà ở: ……………………………………………………………………...
- Về tình hình vay vốn ưu đãi nhà ở xã hội tại
các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác của người vay vốn và các thành
viên trong hộ gia đình2/ Tình hình hưởng chính sách hỗ trợ
nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống3: ………………………………… ………….
- Thông tin khác: ……………………………………………………………………………...
2. Thông tin về mục đích
vay vốn4
a) Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội số ……… ngày …../…./….. ký giữa Ông (bà) …………….. và Chủ đầu tư
là (tên chủ đầu tư)
…………………………..
thuộc dự án có trong danh mục dự án nhà ở xã hội do …………………….phê duyệt.
- Tổng giá trị hợp đồng mua bán nhà ở
là …………………đồng. Bằng chữ:……………………… (trong đó
giá bán nhà ở đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là đồng và kinh phí bảo trì 2%
giá bán căn hộ
là
……………….….đồng).
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………………………..
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………..
- Diện tích sử dụng: …………..m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy);
- Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng chung phần sử dụng riêng (nếu là căn hộ chung
cư) ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………
- Đặc điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm)
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ……………………………………………………………
- Thời hạn giao nhận nhà ở: …………………………………………………………………
- Tính pháp lý của Hợp đồng mua bán5…………………………………………………….
- Thông tin khác: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b) Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội số ……..ngày.../.../...ký
giữa Ông (bà)………………………. là đại diện
cho các thành viên thuê mua nhà ở xã hội và Chủ đầu tư là
(tên chủ đầu tư) …………………
thuộc
dự án có trong
danh
mục dự án nhà ở xã hội do ……………………………..phê duyệt.
- Tổng giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở
là ………………………..đồng. Bằng chữ: ………………………….(trong đó giá
thuê mua nhà ở đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là …………………đồng và kinh
phí bảo trì 2% giá thuê
mua căn hộ là ……………………….đồng).
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………..
- Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………..
- Diện tích sử dụng: ………….m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy);
- Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng chung phần sử dụng riêng (nếu là căn hộ chung
cư) ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Các trang thiết bị chủ yếu
gắn liền với nhà ở: ……………………………………………..
- Đặc điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………..
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm)
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………..
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: …………………………………………………
- Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………….
- Thời hạn cho thuê mua nhà ở ……………………………………………………………….
- Thời điểm giao nhận nhà ở: ………………………………………………………………….
- Tính pháp lý của Hợp đồng thuê mua6
……………………………………………………..
- Thông tin khác: ………………………………………………………………………………..
c) Tiền vay sử dụng vào mục đích chi
phí xây dựng mới/cải tạo/sửa chữa nhà để ở tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
- Tổng chi phí dự toán hoặc phương án
tính toán giá thành
là …………………………….đồng
(Bằng chữ: ……………………………………..).
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số ………………….nơi cấp …………………………………
- Hồ sơ thiết kế ngày ……/…../…… do ………………………………………..thiết kế;
- Hợp đồng thi công (nếu có) ngày ……. tháng ….. năm…… ký giữa ……………………. với ………………………………….
- Nhu cầu vay vốn của người vay vốn …………………………đồng (chiếm ………% giá trị dự
toán hoặc phương án tính toán giá thành).
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Địa chỉ …………………..của………………… vào sổ cấp Giấy chứng
nhận số …………………..
+ Thửa đất: Thửa đất số ………….., Tờ Bản đồ số
……………, Địa chỉ ……………………..
Diện tích ………….m2,
Hình thức sử dụng
…………………………………………..…………..
Thời hạn sử dụng ………………………Nguồn gốc sử
dụng …………………………………..
+ Nhà ở: Loại nhà ở……………… Diện tích xây
dựng …………..m2,
Diện tích
sàn
………....m2,
Hình thức sở hữu………………………….Cấp (Hạng) ………………Thời hạn sở hữu …………..
- Có hay không thuộc diện đang có
tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; có hay không bị kê biên để
thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có hay không thuộc diện có quyết định thu hồi đất,
có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
…………………………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thuộc quyền sử dụng, sở
hữu của người vay vốn hay không? Người vay vốn có hộ khẩu thường trú
tại nơi có Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay
không?
……………………………………………………………………………………………………….
- Thông tin khác: …………………………………………………………………………………..
3. Thông tin về vốn tự
có, thu nhập và khả năng trả nợ của người vay
a) Tổng giá trị phương án vay tính
toán giá thành và sử dụng vốn: ……………………….đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ………………………………………….đồng
- Vốn vay NHCSXH: ………………………………..đồng
Giấy tờ chứng minh vốn tự có tham gia
phương án: ……………………….
b) Thu nhập
- Tổng thu nhập của cá nhân, hộ gia
đình: ………………………đồng/tháng,
trong đó:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
c) Khả năng trả nợ, trả lãi
- Số tiền khách hàng có khả năng trả nợ
gốc: …………………………………….đồng/tháng
- Trả lãi: ……………………………………………………………………………………………..
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Thông tin về tài sản
thế chấp7
a) Tài sản thế chấp là tài sản hình
thành từ vốn vay, được hình thành trong tương lai mua/thuê mua nhà ở với chủ đầu
tư dự án mà dự án của chủ đầu tư đó có trong danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc
chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giá trị tài sản thế chấp: ………………………….đồng
- Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………………
- Tổng diện tích sàn nhà ở: …………..m2,
- Diện tích sàn sử dụng (tính theo
thông thủy): ………….m2,
trong đó diện
tích
thuộc sở hữu, sử dụng chung là ……….. m2, phần diện tích thuộc sở hữu
riêng là
……….m2.
- Diện tích đất: ……. m2,
trong đó sử dụng chung là…….m2,
sử dụng riêng
là:
…….m2.
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được
công nhận hoặc thuê...):
…………………..
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm
thông tin về số hợp đồng,
ngày ký hợp đồng
thuê đất, thời gian thuê từ ngày …… đến ngày…….)
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………………………
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: ………………………………………………….
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………………
- Thời hạn giao nhận nhà ở: ……………………………………………………………………
- Tính pháp lý của Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở xã hội
…………………………….
- Giấy tờ về tài sản thế chấp: Hợp đồng
mua/thuê mua nhà ở xã hội số …………………..ký ngày …./…./…. giữa ………………… với …………………
- Trường hợp Chủ đầu tư đã thế chấp dự
án để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì trước khi ký Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở xã hội, Chủ đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đã
đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp là nhà ở xã hội hình thành từ vốn vay
bán/cho thuê mua cho khách hàng chưa?...;
- ……………………………………………………………………………………………………
- Thông tin khác: …………………………………………………………………………………
b) Tài sản thế chấp là Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của …………….. Vào sổ cấp Giấy
chứng nhận
số ………………………….
+ Thửa đất: Thửa đất số ……………………………...., Tờ Bản đồ số
…………..………, Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………….………
Diện tích ……………m2,
Hình thức sử dụng
………………………………………………….
Thời hạn sử dụng ……………….………. Nguồn gốc sử
dụng
………………………………
+ Nhà ở: Loại nhà ở…………….. Diện tích
xây dựng ………m2,
Diện tích
sàn
……………m2, Hình thức sở
hữu …………………
Cấp
(hạng) ………………..
Thời
hạn
sở
hữu ………………..
+ Tài sản gắn liền với đất khác …………………………………………………………………
- Tài sản khác: ……………………………………………………………………………………
- Dự tính giá trị tài sản thế
chấp: ………………………………..đồng, trong
đó:
+ Giá trị đất ở: …………………………đồng.
+ Giá trị nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: …………………………………………đồng
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
5. Nhận xét và đề xuất
a) Nhận xét:
Tính hợp lệ hoặc không hợp lệ theo các
nội dung sau: Đối tượng vay vốn theo quy định; đăng ký cư trú hợp pháp theo
quy định; thực trạng nhà ở;
Chưa được vay vốn ưu đãi nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng khác/ hoặc chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống;
Nguồn thu nhập và khả năng trả nợ; Giấy
đề nghị vay vốn; Hợp đồng mua/thuê mua nhà ở xã hội; tài sản thế chấp tiền vay;
Vốn tự có; Hồ
sơ thiết kế, dự toán hoặc phương án tính toán giá thành, Giấy phép xây dựng;
Nguồn vốn giải ngân, đối tượng ưu tiên giải ngân đợt này.
………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều
kiện vay vốn ……………………………………….
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất, kiến nghị: Căn cứ bộ hồ
sơ đề nghị vay vốn, kết quả thẩm định, đề nghị:
- Không phê duyệt cho vay - lý do
không phê duyệt cho vay: ………………………………
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể
như sau:
+ Số tiền cho vay: ………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………………..)
+ Mục đích sử dụng tiền vay: ……………………………………………………………………
+ Thời hạn cho vay: ………..tháng, kể từ
ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
+ Kỳ hạn trả nợ gốc: 06 tháng/1kỳ. Số tiền trả nợ
cho mỗi kỳ hạn: ……………….đồng.
Số tiền trả nợ cho kỳ hạn cuối: ……………….đồng.
+ Trả lãi tiền vay theo tháng, bắt đầu
từ tháng liền kề với tháng nhận khoản vay đầu tiên./.
|
Ngày …… tháng …… năm ……
CÁN
BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
|
TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG/TỔ TRƯỞNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ8
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
………,Ngày ….. tháng….năm……
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
___________________________
1. Báo cáo thẩm định do cán bộ thẩm định đánh
máy và in.
2. Đối với xây dựng
mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Đối với mua,
thuê mua nhà ở xã hội.
4. Điểm a áp dụng
đối với trường hợp cho vay để mua nhà ở xã hội. Điểm b áp dụng đối với trường hợp
cho vay để thuê mua nhà ở xã hội. Điểm c áp dụng đối với trường hợp cho vay để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
5. Cán bộ thẩm
định tra cứu thông tin trên Website của UBND tỉnh, thành phố về thông tin danh mục
dự án xây dựng nhà ở xã hội, chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cán bộ thẩm
định có thể tra cứu thông
tin trên Website của UBND tỉnh, thành phố về thông tin danh mục dự án xây dựng
nhà ở xã hội, chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
7. Điểm a áp dụng đối với trường hợp
cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội. Điểm b áp dụng đối với trường hợp cho
vay để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
8. Lựa chọn chức
vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
NHCSXH tỉnh, TP...
Ngân hàng quận, huyện….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …… tháng ……. năm ……
|
Mẫu số 06a/NƠXH
Ngân hàng lập 02
liên:
-
01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà) ……………………………
Địa
chỉ
………………………………
|
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện)………………. thông báo phê duyệt cho vay đối với Ông(bà)…………………………….. như sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay: …………………………………….đồng;
- Mục đích cho vay: ……………………………………………………………………………
- Thời hạn cho vay: …………tháng;
Trân trọng thông báo để Ông
(bà) đến trụ sở của chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh
(huyện) ……………………tại địa chỉ: …………………………….vào thời gian …../…../……. để ký Hợp đồng
tín dụng và làm các thủ tục liên quan khác theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)
……………………….tại địa chỉ
hoặc Ông (bà) …………….chức vụ ………………số điện thoại ………………… ./.
Trân họng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
NHCSXH tỉnh, TP...
Ngân hàng quận, huyện….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …… tháng ……. năm ……
|
Mẫu số 06b/NƠXH
Ngân hàng lập 02
liên:
-
01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà)…………………………..
Địa
chỉ
……………………………
|
Ngày ……. tháng ……. năm ……., chi nhánh
(Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ………………nhận được đầy
đủ hồ sơ vay vốn do Tổ TK&VV và Ông (bà) ………………………..gửi đến để …………………………….
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện)……………….. thông báo từ chối cho vay đối với Ông (bà) ………………….. vì những lý
do như sau:
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Ông (bà) ………………………………
chức vụ …………………………… số điện thoại ……………………….. ./.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07a/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số ………/20……../HĐTD
(Áp dụng cho
vay mua nhà ở xã hội)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ văn bản số
8586/NHCS-TDSV ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà để ở;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông (bà) ……………………….. ngày....
tháng.... năm…….. 2
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm ….. tại ………………………….. chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) …….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………...
- Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ: …………………………….
- Giấy ủy quyền
(nếu có) số: ……………………………….……..ngày ……/……/……. của
………………………………………………………………………………………………………
Bên vay
- (Ông/bà): ……………….. Ngày, tháng, năm
sinh:
….…/….../…….
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: …………………………………
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp: ……/...../…….
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ………………………………………………………………………...
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………...
- Nơi cơ quan công tác3:
………………………………………………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp
đồng tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số): ……………………………………..đồng
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….
2. Mục đích sử dụng vốn
vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội số ………………… ngày ……./……/……. ký với Chủ đầu tư là
(tên chủ đầu tư) ………………………….
Giá
trị Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội là ……………….đồng.
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………………………
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………
- Diện tích sử dụng: …………m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy);
- Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng chung phần sử dụng riêng (nếu là căn hộ chung
cư) ………………………………………………………………….
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………….
- Đặc điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………….
(Có bản vẽ sơ đồ
vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm)
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………………..
- Thời gian giao nhận nhà ở: …………………………………………………………………….
3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng thời kỳ. Hiện nay, mức lãi suất cho
vay tại thời điểm ký Hợp đồng là ………%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
4. Thời hạn cho vay: ………….tháng, bắt đầu
từ ngày …../…../…..; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …./…./…..
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc:
06 tháng/1
lần,
kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ gốc cho mỗi kỳ hạn: …………….đồng. Số tiền trả nợ gốc cho kỳ hạn
trả nợ cuối cùng: ……………..đồng.
Điều 2. Tiền gửi tiết kiệm
Bên cho vay mở tài khoản tiền gửi cho
Bên vay để theo dõi việc gửi tiền tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi chỉ được
sử dụng để theo dõi số tiền nộp vào bằng chuyển khoản từ tài khoản
thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay, nhập lãi và tất toán khi đến hạn và
chuyển sang tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ, thu
lãi theo thỏa thuận.
Bên vay phải thực hiện gửi tiền tiết
kiệm hàng tháng tại Bên cho vay với thời gian gửi tháng4 bắt đầu kể từ
ngày ký Hợp đồng tín dụng với Bên cho vay. Mức gửi bình quân tháng là ………………..đồng5.
Ngày đến hạn.../..../…… Lãi suất tiền
gửi được áp dụng cho từng khoản tiền gửi. Mức lãi suất tiền gửi thực hiện theo
quy định của NHCSXH theo từng thời kỳ. Hiện nay là …..%/năm. Tiền
lãi được trả một lần khi tất toán tài khoản tiền gửi.
Hàng tháng Bên vay nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản thanh toán tại Bên cho vay. Trong thời gian
gửi tiền theo thỏa thuận, Bên cho vay thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản
thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay sang tài khoản tiền gửi để thu tiền
tiết kiệm.
Khi kết thúc thời gian gửi tiết kiệm,
Bên cho vay tất toán tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản thanh toán của
Bên vay mở tại Bên cho vay. Trừ trường hợp được chi trả trước hạn khi Bên vay
không có nhu cầu vay hoặc không được nhận tiền vay do các lý do chủ quan, khách quan.
Điều 3. Giải ngân vốn vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân sau khi Bên vay đã thực hiện:
- Gửi cho Bên cho vay bản gốc: Hợp đồng
mua bán nhà ở xã hội của Bên vay với Chủ đầu tư; Giấy tờ chứng minh đã đóng tiền
cho chủ đầu tư và Giấy tờ khác liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Thực hiện gửi tiền tiết kiệm tại Bên
cho vay đã thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
- Viết Giấy đề nghị giải ngân.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho Chủ đầu tư là số…………………… mở tại ……………………………….theo tiến độ thanh toán đã
được ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội số………….. ngày …./..../…. ký giữa Bên
vay và Chủ đầu tư.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau:
+ Lần: ……………… ngày.../.../... số tiền ………………………đồng;
+ Lần: ……………… ngày.../.../... số tiền ………………………đồng;
…………………..
+ Ngày nhận món vay cuối cùng (ngày phải
thanh toán kỳ hạn cuối cùng ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội giữa chủ đầu
tư và Bên
vay):
…………………………………………
4. Trước 03 ngày đến hạn
phải thanh toán tiền mua nhà ở theo tiến độ, Bên vay phải gửi Giấy đề nghị giải
ngân kèm giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư để Bên
cho vay làm căn cứ giải ngân.
5. Nếu do nguyên nhân
khách quan dẫn đến kế hoạch trên bị thay đổi thì Bên vay phải thỏa thuận với
Bên cho vay. Bên vay có văn bản đề nghị và Bên cho vay chấp thuận trên văn bản
đó.
6. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận
vào Phụ lục Hợp đồng, phần theo dõi giải ngân.
Điều 4. Trả nợ, trả lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc
theo thỏa thuận.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường
hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc theo quy định
tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả
theo tháng, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên
cho vay được thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho
vay để thu lãi.
Điều 5. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại
Khoản 5 Điều 1, Bên vay phải có trách nhiệm trả nợ; nếu Bên vay không có khả
năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn trả nợ gốc đó thì
được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc tiếp
theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay
phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc theo mẫu số 12/NƠXH gửi Bên
cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, Bên vay
không có khả năng trả được nợ thì được xem xét gia hạn nợ. Trước 05 ngày đến hạn,
Bên vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 13/NƠXH gửi Bên cho vay để
xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời
gian gia hạn nợ tối đa không quá 12 tháng.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được
sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn theo
thỏa thuận và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc
gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn sang nợ quá
hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật, vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Hợp đồng thế
chấp tài sản nhưng trong thời gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản
kiểm tra mà không khắc phục, sửa chữa thì Bên cho vay lập thông báo chấm dứt
cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập thông báo chấm dứt cho
vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho vay thực hiện chuyển
sang nợ quá hạn.
Điều 6. Xử lý các vi phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn do nguyên
nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn
tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Bảo đảm tiền vay
1. Bên vay dùng tài sản
là nhà ở hình thành trong tương lai theo Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội số ………..ký giữa …………….với …………….ngày.../.../…. để bảo đảm khoản
vay tại Hợp đồng này, chi tiết tài sản như sau:
- Giá trị tài sản bảo đảm (đồng):
……………………………………………………….
- Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………..
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà
ở riêng lẻ):
……………………………….
- Tổng diện tích sàn nhà ở: ………………..m2,
- Diện tích sàn sử dụng (tính theo
thông thủy): …………………m2,
trong đó diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung là …………….m2,
phần diện tích thuộc sở hữu riêng là ………….m2.
- Diện tích đất: …………m2,
trong đó sử dụng chung là …………..m2, sử dụng riêng là: ………m2.
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được
công nhận hoặc thuê...):
………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………………………
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: ………………………………………………….
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ……………………………………………………………….
- Thời hạn giao nhận nhà ở: ……………………………………………………………………
- Tính pháp lý của Hợp đồng mua bán
nhà ở xã hội …………………………………………
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: Hợp đồng
mua bán nhà ở xã hội số ………………ký ngày …./…./…. giữa …………………….với ……………………..
2. Bên vay không được
bán, trao đổi, chuyển
nhượng, cho, tặng, cho mượn, cho thuê, góp vốn tài sản bảo đảm, sử dụng tài sản
bảo đảm để cầm cố, thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho tổ chức, cá nhân
khác khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên cho vay hoặc chưa trả hết nợ
gốc và lãi cho Bên cho vay.
3. Bên vay, Bên cho vay
và Chủ đầu tư đã ký Hợp đồng ba bên về quản lý và xử lý tài sản bảo đảm hình
thành trong tương lai.
4. Bên cho vay cùng Bên
vay và Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại cơ
quan có thẩm quyền, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Ngay khi nhận được
Giấy hẹn trả kết quả do cơ quan có thẩm quyền cấp, Bên vay phải giao cho Bên
cho vay. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật,
Bên vay giao bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho Bên cho vay. Chi phí phát sinh do Bên vay chi
trả.
5. Bên cho vay được thực
hiện kiểm tra tài sản bảo đảm.
6. Bên vay được quyền
rút toàn bộ giấy tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
7. Bên cho vay được quyền
xử lý tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp
Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho
vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên
vay khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
việc vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các
thông tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại
Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 6 Hợp
đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu
đã cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc hợp pháp của tiền
gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, trả lãi.
5. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và
trả nợ.
6. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa
chỉ liên lạc, số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản.
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án vay vốn đầy đủ.
Điều 10. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các
Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 11. Hợp đồng tín dụng có
hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc
và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có
hiệu lực đối với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem
xét, sửa đổi, bổ sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù
hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này6.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số: …………ngày .…/…./…..)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/
Tổng số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ, THU NỢ, THU
LÃI7
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC
SỐ TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có) 8
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
___________________________
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và
in.
2. Ghi theo Giấy
đề nghị vay vốn.
3. Nếu đang
làm việc thì ghi nội dung này.
4. Xác định cụ
thể số tháng gửi tiết kiệm nhưng tối thiểu là 12 tháng.
5. Bằng mức trả nợ gốc bình
quân hàng tháng.
6. Bên vay và
Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ
NHCSXH nơi cho vay ký nháy, Bên cho vay đóng giáp lai từng trang Hợp đồng tín dụng.
7. Đơn vị sử dụng
Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ
công tác kiểm tra, đối chiếu và đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
8. Ghi nội
dung xác định lại số tiền phải trả của
các kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của Bên vay và
Bên cho vay.
Mẫu số 07b/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số ……………/20………./HĐTD
(Áp dụng cho
vay thuê mua nhà ở xã hội)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ văn bản số 8586/NHCS-TDSV
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà để ở;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông (bà) ……………………………………… ngày....
tháng.... năm….. 2
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm……….. tại ………………………….chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ……………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………………Chức vụ: ………………………………..
- Giấy ủy quyền (nếu
có) số: ………………………………………….
ngày
…../…../….. của ……………………………………………………………………………………………………
Bên vay:
- (Ông/bà): …………………………………… Ngày, tháng,
năm sinh: ……../……/……..
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ………………………………. Ngày cấp: …../……/……. Nơi cấp: ……/……/……..
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………
- Nơi cơ quan công tác3:
…………………………………………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp
đồng tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số): ……………………………đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………….
2. Mục đích sử dụng vốn
vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội số ……………..ngày ……/…../…… ký với Chủ đầu
tư là (tên chủ đầu tư) Giá trị Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội là …………………….đồng.
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ):……………………………………….
- Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………….
- Diện tích sử dụng: …………m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy);
- Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng chung phần sử dụng riêng (nếu là căn hộ chung
cư) ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………...
- Đặc điểm về đất xây dựng: ……………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ
vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm)
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………………………
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: ………………………………………………….
- Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………..
- Thời hạn cho thuê mua nhà ở ………………………………………………………………..
- Thời gian giao nhận nhà ở: ……………………………………………………………………
3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ. Hiện nay, mức lãi suất cho
vay tại thời điểm ký Hợp đồng là ……%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
4. Thời hạn cho vay: ……………tháng, bắt đầu
từ ngày ……/…../……; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …../…../……
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc
thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phân định lại kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc:
06 tháng/1 lần, kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ gốc
cho mỗi kỳ hạn: ………………đồng, số tiền
trả nợ gốc cho kỳ hạn trả nợ cuối cùng: …………….đồng.
Điều 2. Tiền gửi tiết kiệm
Bên cho vay mở tài khoản tiền gửi cho
Bên vay để theo dõi việc gửi tiền tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi chỉ được
sử dụng để theo dõi số tiền nộp vào bằng chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của
Bên vay mở tại Bên cho vay, nhập lãi và tất toán khi đến hạn và chuyển sang tài khoản
thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ, thu lãi theo thoả thuận.
Bên vay phải thực hiện gửi tiền tiết
kiệm hàng tháng tại Bên cho vay với thời gian gửi ……..tháng4
bắt đầu kể từ ngày ký Hợp đồng tín
dụng với Bên cho vay. Mức gửi bình quân tháng là …………..đồng5.
Ngày đến
hạn
…../…./…… Lãi suất tiền
gửi được áp dụng cho từng khoản tiền gửi. Mức lãi suất tiền gửi
thực hiện theo quy định của NHCSXH theo từng thời kỳ. Hiện nay là …….%/năm. Tiền
lãi được trả một lần khi tất toán tài khoản tiền gửi.
Hàng tháng Bên vay nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản thanh toán tại Bên cho vay. Trong thời gian gửi tiền
theo thỏa thuận, Bên cho vay thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản thanh
toán của Bên vay mở tại Bên cho vay sang tài khoản tiền gửi để thu tiền tiết kiệm.
Khi kết thúc thời gian gửi tiết kiệm,
Bên cho vay tất toán tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản thanh toán của
Bên vay mở tại Bên cho vay. Trừ
trường hợp được chi trả trước hạn khi Bên vay không có nhu cầu vay hoặc không
được nhận tiền vay do các lý do chủ quan, khách quan.
Điều 3. Giải ngân vốn vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân sau khi Bên vay đã thực hiện:
- Gửi cho Bên cho vay bản gốc: Hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội của Bên vay với Chủ đầu tư; Biên bản bàn giao nhà ở; Giấy
tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư và Giấy tờ khác liên quan đến tài sản
bảo đảm.
- Thực hiện gửi tiền tiết kiệm tại Bên
cho vay đã thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
- Viết Giấy đề nghị giải ngân.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho Chủ đầu tư là …………….số ……………mở tại ………………..theo tiến độ thanh
toán đã được ghi trong Hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội số …………..
ngày
……/..../…… ký giữa Bên vay
và Chủ đầu tư.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau:
+ Lần: …………………ngày.../.../... số tiền ………………………đồng;
+ Lần: …………………ngày.../.../… số tiền ………………………đồng;
………..
+ Ngày nhận món vay cuối cùng (ngày phải
thanh toán kỳ hạn cuối cùng ghi trong Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội giữa chủ đầu
tư và Bên vay):
4. Trước 03 ngày đến hạn
phải thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội, Bên vay phải gửi Giấy đề nghị giải
ngân kèm giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư để Bên
cho vay làm căn cứ giải ngân.
5. Nếu do nguyên nhân
khách quan dẫn đến kế hoạch trên bị thay đổi thì Bên vay phải thỏa thuận với
Bên cho vay. Bên vay có văn bản đề nghị và Bên cho vay chấp thuận trên văn bản
đó.
6. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận
vào Phụ lục Hợp đồng, phần theo dõi giải ngân.
Điều 4. Trả nợ, trả lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc
theo thỏa thuận.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả
theo tháng, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên
cho vay được thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho
vay để thu lãi.
Điều 5. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại Khoản 5
Điều 1, Bên vay phải có trách nhiệm trả nợ; nếu Bên vay không có khả năng trả nợ
một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn trả nợ gốc đó thì được xem xét kéo
dài thời gian trả nợ sang kỳ
hạn trả nợ gốc tiếp theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05
ngày
đến
hạn, Bên vay phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc theo mẫu số
12/NƠXH gửi Bên cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, Bên vay
không có khả năng trả được nợ thì
được xem xét gia hạn nợ. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay phải có Giấy đề nghị
gia hạn nợ theo mẫu số 13/NƠXH gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ. Việc
gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa không
quá 12 tháng.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được
sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng
hạn theo thỏa thuận và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc hoặc gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn
sang nợ quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật, vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Hợp đồng thế
chấp tài sản nhưng trong thời gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản
kiểm tra mà không khắc phục, sửa chữa thì Bên cho vay lập thông báo chấm dứt
cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập thông báo chấm dứt cho
vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho vay thực hiện chuyển
sang nợ quá hạn.
Điều 6. Xử lý các vi phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn do nguyên
nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Bảo đảm tiền vay
1. Bên vay dùng tài sản
là nhà ở hình thành trong tương lai theo Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội số………… ký giữa …………….với …………ngày.../.../… để bảo đảm khoản
vay tại Hợp đồng này, chi tiết tài sản như sau:
- Giá trị tài sản bảo đảm (đồng): ………………………………………………..
- Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………...
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………
- Tổng diện tích sàn nhà ở: ………………………..m2,
- Diện tích sàn sử dụng (tính theo
thông thủy): ……….m2,
trong đó diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung là ………m2,
phần diện tích thuộc sở hữu riêng là ………m2.
- Diện tích đất: …………m2,
trong đó sử dụng
chung là ………m2,
sử dụng riêng
là:
……m2.
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được
công nhận hoặc thuê...):
…………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………………………….
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: ………………………………………………………
- Thời hạn thực hiện thanh toán: …………………………………………………………………..
- Thời hạn giao nhận nhà ở: ………………………………………………………………………..
- Tính pháp lý của Hợp đồng thuê mua
nhà ở xã hội …………………………………………….
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: Hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội số
……………
ký
ngày
…/…./….. giữa ……………………….. với ……………………
2. Bên vay không được
bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho, tặng, cho mượn, cho thuê, góp vốn tài sản bảo
đảm, sử dụng tài sản bảo đảm để cầm cố, thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho
tổ chức, cá nhân khác khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên cho vay hoặc
chưa trả hết nợ gốc và lãi cho Bên cho vay.
3. Bên vay, Bên cho vay
và Chủ đầu tư đã ký Hợp đồng ba bên về quản lý và xử lý tài sản bảo đảm hình
thành trong tương lai.
4. Bên cho vay cùng Bên
vay và Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại cơ
quan có thẩm quyền, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Ngay khi nhận được
Giấy hẹn trả kết quả do cơ quan có thẩm quyền cấp, Bên vay phải giao cho Bên
cho vay. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật, Bên vay giao bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyên sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên cho vay. Chi phí
phát sinh do Bên vay chi trả.
5. Bên cho vay được thực
hiện kiểm tra tài sản bảo đảm.
6. Bên vay được quyền
rút toàn bộ giấy tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
7. Bên cho vay được quyền
xử lý tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi
phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho
vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên
vay khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
việc vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các
thông tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại
Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, trả lãi.
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát
của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ.
6. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc,
số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản.
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án vay vốn đầy đủ.
Điều 10. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 11. Hợp đồng tín dụng có
hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc
và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối
với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ
sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này6.
Hợp đồng này được lập thành 02
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và
in.
2. Ghi theo Giấy
đề nghị vay vốn.
3. Nếu đang
làm việc thì ghi nội dung này.
4. Xác định cụ
thể số tháng gửi tiết kiệm nhung tối thiểu là 12 tháng.
5. Bằng mức trả nợ gốc bình
quân hàng tháng.
6. Bên vay và
Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ
NHCSXH nơi cho vay ký nháy, Bên cho vay đóng giáp lai từng trang Hợp đồng
tín dụng.
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số:
…….
ngày …./…./…….)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/ Tổng
số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ, THU NỢ, THU
LÃI7
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC
SỐ TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có)8
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
_________________________
7. Đơn vị sử dụng
Thẻ theo dõi
giao dịch tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ công tác kiểm
tra, đối chiếu và đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
8. Ghi nội
dung xác định lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của Bên vay và Bên cho vay.
Mẫu số 07C/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số …………/20………../HĐTD
(Áp dụng cho vay xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa
chữa nhà để ở)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ văn bản số 8586/NHCS-TDSV ngày
29 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu
đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông (bà) ……………………………...ngày… tháng… năm….2
Hôm nay, ngày…. tháng …. năm …. tại ……………………………………. chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ………………………
- Địa chỉ: ………………..……………..……………..……………………………..……………..…
- Điện thoại: ……………..……………..……………..……………..……………..……………….
- Người đại diện: ……………..……………..……………..
Chức
vụ: ……………..……………
- Giấy ủy quyền
(nếu có) số: ……………..……………..
ngày ……../………/…………. của
……………..……………..……………..……………..……………..…
Bên vay:
- (Ông/bà): ……………..…………….. Ngày, tháng,
năm sinh: …../.…./…………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ……………..…………….……………...
Ngày
cấp: ……../………/……… Nơi cấp: …………..…………….…………..…………….
- Địa chỉ đăng ký cư trú: …………..…………….…………..…………….…………..…………
- Điện thoại liên hệ: ………..……………………..……………………..……………………..…
- Nơi cơ quan công tác3: ………..……………………..……………………..…………………
Hai bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng
tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số): ………..……………
đồng
Bằng chữ: ………..……………………..……………………..……………………..……………
2. Mục đích sử dụng vốn
vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích chi phí
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở tại ………..……………: Tổng chi phí dự toán
hoặc phương án tính toán giá thành là ………..…………… đồng.
Diện tích nhà ở được xây mới hoặc cải
tạo, sửa chữa ………..……………
địa chỉ: ………..…………… Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (tên người
được cấp, số, địa chỉ và các thông tin khác)
3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng thời kỳ. Hiện nay, mức lãi suất cho
vay tại thời điểm ký Hợp đồng là ………..%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
4. Thời hạn cho vay: ……tháng, bắt đầu
từ ngày …../ …../……… ; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …../ …../………
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc:
06 tháng/1
lần,
kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ
gốc cho mỗi kỳ hạn: ……………………
đồng,
số tiền trả nợ gốc cho kỳ hạn trả nợ cuối cùng: ……………………đồng.
Điều 2. Tiền gửi tiết
kiệm
Bên cho vay mở tài khoản
tiền gửi cho Bên vay để theo dõi việc gửi tiền tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi chỉ
được sử dụng để theo dõi số tiền nộp vào bằng chuyển khoản từ tài khoản thanh
toán của Bên vay mở tại Bên cho vay, nhập lãi và tất toán khi đến hạn
và chuyển sang tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ,
thu lãi theo thoả thuận.
Bên vay phải thực hiện gửi tiền tiết
kiệm hàng tháng tại Bên cho vay với thời gian gửi ………… tháng4
bắt đầu kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng với Bên cho vay. Mức gửi bình
quân tháng là ………………….đồng5.
Ngày đến hạn.../..../…….
Lãi
suất
tiền
gửi được áp dụng cho từng khoản tiền gửi. Mức lãi suất tiền gửi thực hiện theo quy định của
NHCSXH theo từng thời kỳ. Hiện nay là ……….%/năm. Tiền lãi được trả một lần khi tất
toán tài khoản tiền gửi.
Hàng tháng Bên vay nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản thanh toán tại Bên cho vay. Trong thời gian gửi tiền
theo thỏa thuận, Bên cho vay thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản thanh
toán của Bên vay mở tại Bên cho vay sang tài khoản tiền gửi để thu tiền tiết kiệm.
Khi kết thúc thời gian gửi tiết kiệm,
Bên cho vay tất toán tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản thanh toán của
Bên vay mở tại Bên cho vay. Trừ trường hợp được chi trả trước hạn khi Bên vay
không có nhu cầu vay hoặc không được nhận tiền vay do các lý do chủ quan, khách
quan.
Điều 3. Giải ngân vốn
vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân sau khi Bên vay đã thực hiện:
- Gửi cho Bên cho vay bản gốc Giấy tờ
về tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Thực hiện gửi tiền tiết kiệm tại Bên
cho vay đã thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
- Viết Giấy đề nghị giải ngân.
- Sau khi Bên cho vay tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ đề nghị giải ngân hoặc sau khi Bên cho
vay đã tiến hành kiểm tra thực tế công trình.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chi tiền mặt, chuyển
vào tài khoản thanh toán của Bên vay theo các quy định hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước theo tiến độ thanh toán đã được ghi trong Hợp đồng thi công (nếu có)
và Giấy đề nghị giải ngân.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau:
- Lần 1 giải ngân tối đa bằng 50% số
tiền phê duyệt cho vay theo Giấy đề nghị giải ngân của Bên vay, sau khi Bên cho
vay tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ đề nghị giải ngân.
- Lần 2 giải ngân số tiền phê duyệt
còn lại khi Bên vay đã sử dụng trên 50% phương án tính toán giá thành và phương
án vay, sau khi Bên cho vay tiến hành kiểm tra thực tế công trình.
4. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận
vào Phụ lục Hợp đồng, phần theo dõi giải ngân.
Điều 4. Trả nợ, trả
lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc
theo thỏa thuận.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả theo tháng,
bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên cho vay được
thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu
lãi.
Điều 5. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại Khoản 5
Điều 1, Bên vay phải có trách nhiệm trả
nợ; nếu Bên vay không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của
cả kỳ hạn trả nợ gốc đó thì được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc tiếp
theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay
phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc theo mẫu số 12/NƠXH gửi Bên
cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, Bên vay
không có khả năng trả được nợ thì được xem xét gia hạn nợ. Trước 05 ngày đến hạn,
Bên vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 13/NƠXH gửi Bên cho vay để
xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời
gian gia hạn nợ tối đa không quá 12 tháng.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được
sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn
theo thỏa thuận và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
hoặc gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn sang
nợ quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật, vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Hợp đồng thế
chấp tài sản nhưng trong thời gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản
kiểm tra mà không khắc phục, sửa chữa thì Bên cho vay lập thông báo chấm dứt
cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập thông báo chấm dứt cho
vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho vay thực hiện chuyển
sang nợ quá hạn.
Điều 6. Xử lý các vi
phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn do nguyên
nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn tránh,
chây ỳ trả nợ theo thỏa
thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Bảo đảm tiền
vay
1. Tài sản bảo đảm để bảo đảm khoản
vay tại Hợp đồng này là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất của ………………………… Vào sổ cấp Giấy chứng
nhận số ……………………
Địa
chỉ………………………………………………………………………..
+ Thửa đất: Thửa đất số …………………, Tờ Bản đồ số …………………, Diện tích ………………… m2,
Hình thức sử dụng ………………………………………………………
Thời
hạn sử dụng …………………
Nguồn
gốc sử dụng ………………………………………………………,
+ Nhà ở: Loại nhà ở ………………… Diện tích xây
dựng …………………
m2,
Diện
tích
sàn …………………m2,
Hình thức sở hữu cấp……………………………………
Cấp (Hạng)
………………… Thời hạn sở hữu
…………………
+ Tài sản gắn liền với đất khác …………………………………………………………………………………………………………………
- Tài sản khác: ..………………………………………………………………………………………..………………………
2. Chi tiết về tài sản
bảo đảm tiền vay quy định tại Hợp đồng thế chấp giữa Bên thế chấp và Bên nhận
thế chấp.
3. Bên thế chấp được
quyền rút toàn bộ giấy tờ về tài sản bảo đảm sau khi Bên vay đã trả hết nợ gốc
và lãi. Bên thế chấp không được sử dụng tài sản là căn nhà đã hình thành trên đất
để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ khác; không thực hiện các giao dịch về tài sản
liên quan đến căn nhà dưới mọi hình thức khi chưa được sự đồng ý của bên cho
vay hoặc khi bên vay chưa trả hết nợ gốc và lãi đối với bên cho vay.
4. Bên cho vay được quyền
xử lý tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp
Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và không thể khắc phục
được.
5. Bên cho vay được thực
hiện kiểm tra tài sản bảo đảm.
Điều 8. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên
vay khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
việc vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các
thông tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại
Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời,
trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung
cấp.
4. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc hợp pháp của tiền
gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, trả lãi.
5. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và
trả nợ.
6. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc,
số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản;
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án vay vốn đầy đủ.
Điều 10. Cam kết
chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 11. Hợp đồng tín
dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả
tiền gốc và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối
với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ
sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này6.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và
in.
2. Ghi theo Giấy
đề nghị vay vốn.
3. Nếu đang
làm việc thì ghi nội dung này.
4. Xác định cụ
thể số tháng gửi tiết kiệm nhưng tối thiểu là 12 tháng.
5. Bằng mức trả
nợ gốc bình quân hàng tháng.
6. Bên vay và
Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ
NHCSXH nơi cho vay ký nháy, Bên cho vay đóng giáp lai từng trang Hợp đồng tín dụng.
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số:
…….
ngày …./…./…….)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/ Tổng
số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ, THU NỢ, THU
LÃI7
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC
SỐ TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có)8
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
_________________________
7. Đơn vị sử dụng
Thẻ theo dõi
giao dịch tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ công tác kiểm
tra, đối chiếu và đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
8. Ghi nội
dung xác định lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của Bên vay và Bên cho vay.
Mẫu số 08/NƠXH
NH, Người vay và chủ
đầu tư
cùng lập 04 liên:
- 02 liên lưu
NH;
- 01 liên lưu
Người vay;
- 01 liên lưu
Chủ đầu tư.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG BA BÊN
(Về quản lý và xử lý tài sản bảo đảm hình
thành trong tương lai)
Số: ……………/20…………/HĐBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Hợp đồng mua /thuê mua nhà ở xã
hội số ………………… ngày …… tháng ……. năm …….. giữa Ông (bà)
………………………………………
và
Chủ đầu tư
(Bên
bán/cho thuê mua nhà ở xã hội): ……………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày…….tháng ……năm …….. tại …………………………, chúng tôi gồm:
1. BÊN A: Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) ……..……………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….………………………
Điện thoại ………………………………………… Fax ……………………………………………
Người đại diện Ông (bà): …………………………………………….Chức vụ: …………………
Giấy ủy quyền số1: ………………………… ngày …/…./…… của …………………………………………………………………………………………………………
2. BÊN B: ……… (TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ/BÊN BÁN/CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI) ……
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: …………………………………………..……………………………
Địa chỉ Văn phòng nơi thực hiện dự án
nhà ở xã hội (nếu có): ….……………………………
Mã số kinh doanh/Mã số thuế/Mã số
doanh nghiệp2:
………..…………………………………
Điện thoại ……………………………………………………….Fax ………………………………
Tài khoản số: ……………………………...……… Tại ……………………………………………
Họ tên người đại diện: ……………………………………………….. Chức vụ …………………
Là đại diện theo pháp luật (hoặc là đại
diện ủy quyền theo Giấy/Quyết định ủy quyền số ……………… ngày …../……/……….. của
……………………………………………………………… )
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ………………………………
Ngày
cấp: …/…./……. Nơi cấp: ………………………………………………………………
3. BÊN C:...(BÊN MUA/THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ
HỘI) ………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……./……….. Dân tộc: …………………Giới tính: ……………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ………………………………
Ngày
cấp: …../…../……. .Nơi cấp: ……………………………… Điện thoại: ………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………… xã: …………………………
huyện: ……………………………………………… tỉnh (TP) ……………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………xã: ………………huyện: ………………tỉnh (TP) ………………
Tôi là đại diện cho các thành viên có
tên trong phụ lục đính kèm Hợp đồng này mà hộ gia đình chúng tôi mua, thuê mua.
Ba Bên thống nhất ký kết Hợp đồng về
quản lý và xử lý tài sản bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai với
các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Các Bên cam kết phối hợp trong việc quản
lý hồ sơ pháp lý và xử lý tài sản bảo đảm với các chi tiết như dưới đây:
- Tên dự án có nhà ở xã hội: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ dự án có nhà ở xã hội: …………………………………………………………………
- Loại nhà ở: Căn hộ chung cư □ Nhà riêng lẻ
□
- Số căn hộ/căn nhà: …………………………… Vị trí tầng3
(số tầng) ………………………
- Diện tích sử dụng: ……………m2
trong đó diện tích sử dụng chung …………… m2, diện tích sử dụng riêng
…………… m2.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….)
- Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở xã hội
hình thành trong tương lai: Số …………… ngày ….. tháng ….. năm ……. được ký kết
giữa ……………………………………………
Giá trị Hợp đồng mua bán/thuê mua …………………………………………………… đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………)
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
a) Yêu cầu Bên C cung cấp đầy đủ hồ sơ nhà ở
xã hội thế chấp theo quy định;
b) Thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình
hình thành nhà ở xã hội thế chấp;
c) Được quyền định giá lại tài sản thế
chấp định kỳ hoặc tại bất kỳ thời điểm nào theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng
thế chấp để yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp hoặc biện pháp bảo đảm khác nếu
xét thấy cần thiết;
d) Thực hiện xử lý tài sản thế chấp
theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Chính sách xã hội trong trường hợp
Bên C không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa thuận
trong Hợp đồng thế chấp và Hợp đồng tín dụng;
đ) Yêu cầu Bên B có nhà ở xã hội
bán/cho thuê mua cho Bên C cung cấp thông tin liên quan đến nhà ở thế chấp. Phối
hợp với Bên B và Bên C thực hiện đồng thời thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định pháp luật tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cùng với thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
e) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đăng
ký giao dịch bảo đảm xóa đăng ký hoặc thay đổi thông tin đăng ký trong các trường
hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp được xử
lý, hủy bỏ hoặc chấm dứt thế chấp nhà ở xã hội hình thành trong tương lai;
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận ghi trong Hợp đồng
thế chấp;
b) Kiểm tra, xác minh nhà ở xã
hội hình thành trong tương lai
đủ điều kiện thế chấp theo quy định của pháp luật;
c) Không được cản trở hoặc gây
khó khăn cho việc hoàn thành xây dựng nhà ở thế chấp khi thực hiện việc giám
sát, kiểm tra;
d) Giao lại các giấy tờ mà Bên C đã nộp
trong hồ sơ thế
chấp, Giấy chứng nhận (nếu có) cho Bên C khi Bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
theo thỏa thuận trong Hợp đồng
tín dụng hoặc trường hợp Bên C thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc thay
thế bằng tài sản bảo đảm khác;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến hồ sơ nhà ở thế chấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu Bên C thực hiện thanh toán
tiền theo đúng nội dung
thỏa thuận
ghi
trong hợp đồng
mua, thuê mua nhà ở;
c) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các tài
liệu có liên quan để Bên C thực hiện việc thế chấp tại Bên A theo quy định của
pháp luật về giao dịch bảo đảm. Giao cho Bên A các giấy tờ, tài liệu
liên quan đến nhà ở thế chấp phát sinh sau thời điểm xác lập Hợp đồng thế chấp
theo ủy quyền của Bên C;
b) Sau khi ký Hợp đồng
này, Bên B không được làm thủ tục chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố, cho tặng, thừa
kế, góp vốn... của nhà ở xã hội hình thành trong tương lai đang được thế chấp tại NHCSXH
cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu chưa có văn bản đồng ý của Bên A;
c) Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý của
nhà ở xã hội thế chấp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên C hoặc
Bên nhận chuyển nhượng nhà ở thế chấp khi nhà ở thế chấp bị xử lý theo quy định
của pháp luật sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
d) Tạo điều kiện để Bên A thực hiện
quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở xã hội thế chấp;
đ) Thông báo cho Bên A mọi sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở xã hội với Bên C trong thời gian bên A
chưa nhận được Giấy chứng nhận đối với tài sản bảo đảm hình thành trong tương
lai;
e) Phối hợp với Bên A và Bên C liên hệ
làm thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định
pháp luật tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng với thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên C;
g) Phối hợp với Bên A thực hiện việc
giải ngân vốn vay theo đúng quy định của pháp luật, đề nghị xóa đăng ký thế chấp
và xử lý tài sản thế chấp;
h) Trong trường hợp Bên C vi phạm Hợp
đồng mua bán/thuê mua nhà ở xã hội hoặc Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở xã hội
bị chấm dứt vì bất kỳ lý do nào thì Bên B thông báo ngay lập tức cho Bên A về
việc vi phạm của Bên C và chuyển toàn bộ số tiền đã vay của Bên C cho Bên A sau
khi chuyển nhượng được căn hộ nhà ở xã hội theo quy định;
i) Trường hợp Hợp đồng mua bán/thuê
mua tài sản chưa thực hiện xong, Bên C chưa được cấp Giấy chứng nhận mà Bên C
vi phạm Hợp đồng mua bán/thuê mua tài sản; Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng thế chấp, các thỏa
thuận khác với bên A thì bên A thông báo bằng văn bản cho bên B, bên B phối hợp
với bên A thực hiện xử lý tài sản như sau:
- Hoặc bên B chuyển tiền mà Bên C đã
vay cho bên A sau khi đã chuyển nhượng được căn hộ nhà ở xã hội theo quy định;
- Hoặc bên A hoặc bên thứ tư do bên A
chỉ định/ủy quyền hoặc do bên B giới thiệu tiếp tục thực hiện hợp đồng mua
bán/thuê mua và trở thành khách hàng trong Hợp đồng mua bán/thuê mua. Bên thứ
tư chuyển tiền mà Bên C đã vay cho bên A. Chi phí sang tên tài sản theo
quy định do bên thứ tư chịu.
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên C
1. Quyền của Bên C
a) Từ chối các yêu cầu của Bên A không
đúng với thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp và quy định của pháp luật;
b) Được nhận lại Giấy tờ trong hồ sơ
thế chấp theo quy định và Giấy chứng nhận (nếu có) ngay sau khi thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ cho Bên A hoặc trường hợp Bên C thay thế bằng biện pháp bảo đảm
khác hoặc thay thế tài sản bảo đảm khác khi được Bên A đồng ý;
c) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên C
a) Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận ghi trong hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai;
b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ thế chấp bằng
tài sản hình thành trong tương lai theo quy định cho Bên A;
c) Cùng với Bên A thực hiện việc công
chứng hợp đồng thế chấp tại cơ quan công chứng, đồng thời làm thủ tục đăng ký tại
cơ quan giao dịch bảo đảm theo quy định; Phối hợp với Bên A và Bên B trong việc thực
hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định pháp
luật tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng với thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Trong trường hợp nhà ở thế chấp bị
hư hỏng hoặc bị tiêu hủy hoặc không thể hoàn thành việc xây dựng vì lý do khách
quan hoặc bị dừng trong quá trình xây dựng thì Bên C phải thông báo
ngay cho Bên A và thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương hoặc bổ
sung, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận
khác;
đ) Khi được các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với tài sản hình thành trong tương lai, phối hợp cùng với
bên A nhận và giao ngay bản chính giấy tờ này và các giấy tờ khác (nếu có) cho
Bên A;
e) Bồi thường thiệt hại cho Bên A (nếu
có);
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Các Bên cam đoan thực hiện đúng và đầy
đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng ba Bên về quản lý và xử lý tài sản thế
chấp là nhà ở xã hội hình thành trong tương lai. Các tranh chấp phát sinh trong
quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng
bình đẳng.
Trường hợp không tự thương lượng được
thì một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho các Bên kia làm căn cứ để xác
định hợp đồng đã phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các Bên
đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong thời gian Tòa án thụ lý giải quyết,
các bên vẫn phải thực hiện theo các cam kết trong hợp đồng, không vì lý do
tranh chấp mà trì hoãn công việc. Quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án được
coi là quyết định cuối cùng, bắt buộc các bên phải thực hiện. Bên thua phải chịu
toàn bộ án phí, phí có liên quan đến việc giải quyết tranh chấp.
Điều 6. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
có đầy đủ chữ ký của các Bên, các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng này là một
phần không thể tách rời Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai giữa
NHCSXH và người vay đối với tài sản là nhà ở xã hội mua hoặc thuê mua.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này
phải được lập thành văn bản và được sự nhất trí ký kết của đại diện có thẩm quyền
của các Bên.
Hợp đồng này gồm.... trang, được lập
thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B và Bên C mỗi
Bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP (BÊN A)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu )
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu )
|
BÊN THẾ CHẤP
(BÊN C)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
_________________________
1. Nếu có
2. Trường hợp
nào có 2 loại mã số trở lên thì ghi cả 2 mã số.
3. Nếu là nhà
chung cư
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp
đồng ba bên số: ……..ngày …/…../…….)
Các thành viên trong hộ gia đình bao gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng mua/thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
|
Nguyễn Văn A
Số CMND/CCCD: ……………………
|
Đứng tên ký hợp đồng mua/thuê mua
|
|
|
Nguyễn Thị B
Số CMND/CCCD: ……………………
|
Vợ
|
|
|
Nguyễn Văn C
Số CMND/CCCD: ……………………
|
Con đẻ
|
|
|
……………………
|
……………………
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 09/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN1
(Tài sản thế chấp là nhà ở xã hội hình thành
trong tương lai)
Số: ……………../HĐTC
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ văn bản số 8586/NHCS-TDSV ngày
29 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu
đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà để ở;
Căn cứ vào Hợp đồng ba bên số …… ngày …..tháng …….năm ………..đã ký giữa người vay
vốn, Ngân hàng Chính
sách xã hội và chủ đầu tư nhà ở xã hội;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……..ngày …….tháng ……năm………. đã ký giữa
Ông (bà): ………………………………………..
với
chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh (huyện) ……………………….;
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại …………………………… chúng tôi gồm:
I. BÊN THẾ CHẤP
Ông (bà): ……………………………… Ngày, tháng,
năm sinh:………./…………/………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: …………………………………………
Ngày cấp: ……../………/………. Nơi cấp: ……………………………………………
Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………….
Nơi cơ quan công tác: ……………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………
Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các đồng sở hữu tài sản (nếu có) theo
quy định của pháp luật:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………………..Chức vụ: ……………………
Giấy ủy quyền số2: ……………… ngày …../……/……. của …………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp
nhà ở xã hội mua, thuê mua của chủ đầu tư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC
BẢO ĐẢM
1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp nhà ở
xã hội mua, thuê mua của chủ đầu tư nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là tổng số tiền
vay: ………………
đồng
(Bằng
chữ: ………………………………………………) và tiền lãi
phát sinh, phí (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số....ngày..../..../ ký giữa
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ……………………………… với Bên vay.
3. Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm cả
các nghĩa vụ quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được
gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sửa đổi bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ
được bảo đảm.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ
CHẤP
Bên thế chấp cam kết dùng tài sản là
nhà ở hình thành trong tương lai theo Hợp đồng mua bán/thuê
mua nhà ở xã hội số ………………
ngày
……/……/……….. đã ký giữa ………………với ………………………………………………Chi tiết tài
sản như sau:
+ Giá trị Hợp đồng mua/thuê mua là …………………………………………………..
đồng
+ Thuộc dự án: …………………………………………………………………………………….
+ Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………
+ Loại nhà ở, căn hộ số, tầng số: ……………………………………………………………….
+ Tổng diện tích sàn nhà ở: …………………………m2
+ Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong
đó: Sử dụng chung: ……m2; Sử dụng
riêng: …
m2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian nhà ở được hình thành
và chưa được cấp Giấy chứng nhận, Bên thế chấp giao bản gốc Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở xã hội cho Bên nhận thế chấp.
Sau khi tài sản thế chấp là nhà ở xã hội
hình thành trong tương lai đã hình
thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng tín dụng số....ngày..../..../…….. ký giữa Chi
nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ………………………… với Bên vay;
Sau khi được cấp
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Bên thế chấp giao bản gốc giấy tờ này cho Bên nhận thế chấp.
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều
2 của Hợp đồng này là: ………………………… đồng (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………… )
Theo giá trị của Hợp đồng mua hoặc
thuê mua nhà ở xã hội số ……………ngày.../.../...
đã ký giữa Chủ đầu tư và Bên thế chấp.
Các vật phụ, trang thiết bị, tài sản đầu
tư, lắp đặt thêm cho và/hoặc gắn liền với tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế
chấp. Mọi tài sản gắn liền và/hoặc phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng
tài sản thế chấp trước và trong quá trình xử lý tài sản thế chấp đều thuộc tài
sản thế chấp và Bên nhận thế chấp được quyền xử lý, cho dù tài sản đó tồn tại
trước hay sau thời điểm ký Hợp đồng này, cho
dù tài sản đó do Bên thế chấp đầu tư hay cho phép bên thứ ba đầu tư.
Giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm
ký Hợp đồng này không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp.
2. Định giá lại tài sản trong các trường
hợp sau:
- Khi tài sản thế chấp có sự biến động
về giá (giá thị trường, hao mòn, thay đổi tính năng, công dụng...) ảnh hưởng tới
nghĩa vụ bảo đảm của tài sản;
- Bên nhận thế chấp kiểm tra phát hiện
tài sản bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát...
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ
QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP
1. Nghĩa vụ của Bên thế chấp
a) Cung cấp thông tin về tài sản thế
chấp, thông tin liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên thế chấp theo
yêu cầu của Bên nhận thế chấp. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp pháp của
tài sản thế chấp và tư cách Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp được miễn
trách nhiệm trong mọi trường hợp.
b) Giao bản gốc: Hợp đồng mua bán hoặc
Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội đã ký với chủ đầu tư nhà ở; Biên bản giao nhận
nhà, Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài
chính; Giấy biên nhận hồ sơ làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các giấy tờ khác liên quan đến tài sản thế chấp cho Bên
nhận thế chấp.
c) Cùng với Bên nhận thế chấp thực hiện
công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản, đăng ký, xoá đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp. Lệ phí
công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm do Bên thế chấp chi trả, kể cả trường hợp
sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này; chi phí liên quan đến xử lý tài sản bảo đảm do
Bên thế chấp chi trả (nếu có).
d) Phối hợp với Bên nhận thế chấp và
chủ đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định pháp luật tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
đ) Thông báo cho Bên nhận thế chấp về
tình trạng tài sản thế chấp trong quá trình xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai
thác, sử dụng; tạo điều kiện cho Bên nhận thế chấp thực hiện quyền kiểm tra,
giám sát về quá trình hình thành tài sản và kiểm tra tài sản thế chấp.
e) Sử dụng, khai thác tài sản thế chấp
nhưng không được
làm giảm giá trị tài sản thế chấp so với khi ký Hợp đồng.
g) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ
hoặc kiểm tra bất thường của Bên nhận thế chấp trong quá trình bảo quản,
sử dụng tài sản thế chấp.
h) Không được bán, trao đổi, chuyển
nhượng, cho, tặng, cho mượn, cho thuê, góp vốn tài sản thế chấp, sử dụng tài sản
thế chấp để cầm cố, thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho tổ chức, cá nhân
khác khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên nhận thế chấp.
i) Áp dụng các biện pháp cần thiết để
khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc
khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm
sút giá trị.
k) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì Bên thế chấp
phải thông báo bằng văn bản ngay cho Bên nhận thế chấp và có trách nhiệm sửa chữa,
tu bổ tài sản để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp; Trong trường hợp Bên thế chấp
không khắc phục được thì phải thông báo văn bản ngay cho Bên nhận thế chấp thực
hiện bổ sung hoặc thay thế tài sản đảm bảo có giá trị tương đương.
l) Giao tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp
trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp theo Điều 7 Hợp đồng này.
m) Bên thế chấp đồng ý, chấp thuận vô điều
kiện cho Bên nhận thế chấp được toàn quyền thu giữ tài sản thế chấp để xử lý
khi phát sinh trường hợp xử lý tài sản thế chấp theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng
này. Bên thế chấp đồng ý và cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện, hoặc có bất
kỳ hành vi cản trở, gây trở ngại, làm ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản và chịu
trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có
phát sinh).
n) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản
thế chấp trong thời gian đảm bảo nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo
hiểm hoặc Bên nhận thế chấp yêu cầu) và hợp đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng
là Bên nhận thế chấp; đồng thời lập văn bản ủy quyền cho Bên nhận thế chấp được
hưởng tiền bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm; giao bản chính hợp
đồng bảo hiểm và văn bản ủy quyền cho Bên nhận thế chấp giữ.
o) Phối hợp với Bên nhận thế chấp tiến
hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối
với Bên nhận thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản
đó đã được bảo hiểm.
p) Bổ sung hoặc thay thế tài sản bảo đảm,
nếu giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này sau khi định giá lại
không đủ bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
q) Bên thế chấp đồng ý, chấp nhận vô điều
kiện cho Bên nhận thế chấp được toàn quyền chủ động quyết định lựa chọn việc
yêu cầu Toà án giải quyết theo thủ tục rút gọn trong trường hợp phát sinh tranh
chấp.
r) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quyền của Bên thế chấp
a) Được khai thác công dụng của tài sản.
b) Được đầu tư làm tăng giá trị tài sản
thế chấp. Giá trị tăng thêm cũng thuộc tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 Hợp đồng
này.
c) Nhận lại giấy tờ gốc chứng nhận về quyền
sở hữu, sử dụng tài sản thế chấp đã giao cho Bên nhận thế chấp sau khi thực hiện
xong nghĩa vụ trả nợ cho Bên nhận thế chấp, hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm
khác.
d) Yêu cầu Bên nhận thế chấp bồi thường
thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ
QUYỀN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP
1. Nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp
a) Chỉ đồng ý cho Bên thế chấp vay vốn
khi Hợp đồng mua bán hoặc Hợp đồng thuê mua Nhà ở xã hội đã ký với Chủ đầu tư
mà dự án nhà ở xã hội của chủ đầu tư đó có trong danh mục dự án xây dựng
nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt có hiệu lực.
b) Giữ giấy tờ gốc Hợp đồng mua bán hoặc
Hợp đồng thuê mua nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản thế chấp.
c) Phối hợp với Bên thế chấp thực hiện
công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm Hợp đồng thế chấp.
d) Giao lại cho Bên thế chấp toàn bộ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và các giấy tờ khác liên quan đã nhận sau khi Bên thế chấp đã thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc thay đổi tài
sản thế chấp bằng biện pháp bảo đảm khác.
đ) Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế
chấp theo đúng quy định của pháp luật.
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quyền của Bên nhận thế chấp
a) Phối hợp với Bên thế chấp và chủ đầu
tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định pháp luật tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
b) Giám sát, kiểm tra về quá trình
hình thành tài sản nhưng không cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành
tài sản.
c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng,
khai thác tài sản thế chấp mà không cần bất kỳ hình thức chấp thuận nào khác của
Bên thế chấp.
d) Yêu cầu Bên thế chấp cung cấp thông
tin về thực trạng tài sản thế chấp, giao bản chính các giấy tờ về tài sản thế
chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp.
đ) Được nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ
cơ quan, tổ chức bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp rủi ro xảy ra mà tài sản
thế chấp đã được bảo hiểm.
e) Yêu cầu Bên thế chấp áp dụng các biện
pháp cần thiết để bảo toàn tài sản thế chấp kể cả việc ngừng khai thác, sử dụng
tài sản thế chấp nếu thấy có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị nếu
tiếp tục khai thác, sử dụng.
g) Yêu cầu Bên thế chấp thay thế, bổ
sung bằng tài sản khác khi giá trị tài sản thế chấp suy giảm hoặc mất giá trị.
h) Được áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết để xử
lý tài sản thế chấp, thu hồi nợ (trước hạn), ngừng giải ngân nếu phát hiện Bên
thế chấp có vi phạm.
i) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tạm thời đình chỉ việc làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
thế chấp cho người khác nếu Bên thế chấp chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản thế chấp khi chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên nhận thế chấp.
k) Yêu cầu Bên thế chấp phải giao tài
sản thế chấp và được toàn quyền xử lý tài sản thế chấp khi phát sinh trường hợp
xử lý tài sản theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
l) Yêu cầu Toà án áp dụng thủ tục rút
gọn để giải quyết tranh chấp về nghĩa vụ giao tài sản thế chấp của Bên thế chấp
hoặc tranh chấp về quyền xử lý tài sản thế chấp giữa Bên nhận thế chấp với Bên
thế chấp hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác.
m) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 6
THỜI HẠN THẾ
CHẤP
Việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết hợp đồng cho đến khi tất cả các nghĩa vụ
được bảo đảm và các nghĩa vụ khác của Bên thế chấp với tư cách là Bên vay quy định
tại Điều 1 Hợp đồng này chấm dứt hoặc Bên vay/Bên thế chấp đã có biện pháp bảo
đảm thay thế được Bên nhận thế chấp chấp thuận hoặc tài sản thế chấp đã được xử
lý.
Các hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc
văn bản, tài liệu, giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một
phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo
và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) Đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo (các) Hợp đồng tín dụng đã ký với Bên cho vay/Bên nhận thế chấp mà Bên vay
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
b) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng
được bảo đảm bằng Hợp đồng thế chấp này dẫn đến Bên cho vay phải thông báo bằng
văn bản.
c) Bên vay theo Hợp đồng tín dụng được
bảo đảm bằng Hợp đồng thế chấp này có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan nhưng
không có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay hoặc Bên vay có năng lực tài
chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay/Bên thế chấp có hành vi lừa
đảo, gian lận.
đ) Bên thế chấp vi phạm Hợp đồng này và
Bên nhận thế chấp đánh giá việc xử lý tài sản thế chấp là cần thiết để thu nợ
(trước hạn nếu có).
e) Tài sản thế chấp phải được xử lý để
Bên thế chấp thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
g) Theo thỏa thuận của các bên.
h) Các trường hợp khác do pháp luật
quy định.
2. Nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp
a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được
thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và phù hợp với
các quy định của pháp luật.
b) NHCSXH xử lý tài sản thế chấp theo
nội dung thỏa thuận mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý tài sản của Bên
thế chấp.
c) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý
tài sản thế chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì người
vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu.
d) Trường hợp Bên thế chấp là cá nhân
chết hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết thì việc thực hiện nghĩa
vụ và xử lý tài sản thế chấp thực hiện theo Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc thỏa
thuận khác đã được xác lập trước thời điểm Bên thế chấp chết hoặc trước thời điểm
bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết.
Trường hợp xác định được người hưởng
di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH, người quản lý di sản
mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH thì Bên nhận thế chấp phải
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp cho người này theo địa chỉ được xác định
như thông báo cho Bên thế chấp theo quy định tại khoản 4 Mục này.
Trường hợp chưa xác định được người hưởng
di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH, người quản lý di sản
mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH mà nghĩa vụ được bảo đảm đã đến
hạn thực hiện thì Bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
a) Trong thời hạn chưa đủ 05 năm, kể từ
thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà ở xã hội cho chủ đầu tư:
Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản
thế chấp theo một trong các phương thức sau do Bên nhận thế chấp toàn quyền quyết
định:
- Bên thế chấp đứng ra bán (hoặc phối
hợp với Bên nhận thế chấp) hoặc Bên nhận thế chấp được quyền bán tài sản thế chấp
cho Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội hoặc cho các đối tượng được mua nhà ở xã hội
theo quy định của pháp luật. Giá cả của tài sản thế chấp do Bên thế chấp và người
mua nhà ở xã hội thoả thuận, với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng
loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán;
- Trường hợp các Bên không thống nhất
được về giá bán tài sản thế chấp, thì Bên nhận thế chấp được quyền thuê tổ chức
có chức năng thẩm định giá để xác định giá bán tài sản thế chấp hoặc Bên nhận
thế chấp được quyền tự xác định giá bán tài sản thế chấp trên cơ sở mặt bằng
giá tài sản cùng loại trên thị trường vào thời điểm đó, với giá bán tối đa bằng
giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán.
b) Sau thời hạn 05 năm kể từ thời điểm
trả hết tiền mua, thuê
mua nhà ở xã hội cho chủ đầu tư, Bên nhận thế chấp thực hiện xử lý tài sản bảo
đảm bằng phương thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật. Chi phí đấu
giá tài sản do Bên thế chấp chi trả.
c) Sau khi có kết quả bán tài sản thế
chấp thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có trách nhiệm
thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản
cho bên mua tài sản.
4. Thông báo xử lý tài sản thế chấp
a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp,
trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ,
NHCSXH nơi cho vay phải thông báo bằng văn bản cho Bên thế chấp.
b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ
bị hư hỏng dẫn đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì NHCSXH có
quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên thế chấp về việc xử lý tài sản
đó.
5. Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời
hạn do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì NHCSXH có quyền quyết định
về thời hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều
này.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TIỀN TỪ
BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Toàn bộ tiền bán tài sản theo quy định
tại Điều 7 Hợp đồng này phải gửi vào tài khoản tiền gửi của người vay vốn mở tại
NHCSXH nơi cho vay để xử lý theo Khoản 2 Điều này.
2. Tiền bán tài sản thế chấp để thanh
toán theo thứ tự trả nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, phí, tiền bồi thường thiệt hại
(nếu có) cho Bên nhận thế chấp tương ứng với phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
của tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.
3. Nếu tiền xử lý tài sản thế chấp sau
khi thanh toán theo khoản 2 Điều này còn thiếu thì Bên thế chấp vẫn phải tiếp tục
có nghĩa vụ thanh toán đối với phần còn thiếu đó và Bên thế chấp phải bổ sung
tài sản bảo đảm để bảo đảm thực hiện phần nghĩa vụ chưa thực hiện;
4. Nếu tiền xử lý tài sản thế chấp sau
khi thanh toán theo khoản 2 Điều này vẫn còn, nếu không có nghĩa vụ nào khác phải
thanh toán thì Bên nhận thế
chấp chuyển trả cho Bên thế chấp.
ĐIỀU 9
PHƯƠNG THỨC
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng
này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên
nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một
trong hai bên có quyền khởi kiện để
yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA
CÁC BÊN
1. Bên thế chấp cam đoan
a) Những thông tin về nhân thân và tài
sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp
đồng này.
b) Bên thế chấp có đủ năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện của
Hợp đồng này.
c) Các tài sản thế chấp nêu tại Điều 2
Hợp đồng này (được hình thành từ nguồn vốn vay theo Hợp đồng tín dụng số ...
ngày.../.../....) thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp và duy nhất của
Bên thế chấp và theo quy định của pháp luật, Bên thế chấp có toàn quyền sử dụng
để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên nhận thế chấp.
d) Các tài sản thế chấp nói trên hiện
không sử dụng làm thế chấp, cầm cố dưới bất kỳ hình thức nào để đảm bảo cho bất
kỳ một nghĩa vụ nào khác; không bị tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản
lý.
đ) Tuân thủ quy định pháp luật và các
quy định trong Hợp đồng này.
e) Việc giao kết hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
g) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả
thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên nhận thế chấp cam đoan
a) Đã xem xét kỹ về tài sản thế chấp
nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về tài sản thế chấp.
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện.
c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả
thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11
HIỆU LỰC CỦA
HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và kết thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 6 Hợp đồng này chấm dứt.
2. Các phụ lục Hợp đồng, các văn bản, tài
liệu được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan Hợp đồng
này là bộ phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản,
có giá trị pháp lý như nhau: Bên thế chấp giữ 01 bản, Bên nhận thế chấp giữ 01
bản, Văn phòng công chứng giữ 01 bản, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giữ
01 bản./.
BÊN THẾ
CHẤP
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên và, đóng dấu)
|
CÁC ĐỒNG SỞ
HỮU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
LỜI CHỨNG CỦA
CÔNG CHỨNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CÔNG CHỨNG
VIÊN
_________________________
1. Căn cứ vào mẫu Hợp đồng này, NHCSXH
nơi cho vay có thể sửa đổi bổ sung cho phù hợp nhưng không được trái với quy định
của pháp luật và phải bảo đảm an toàn vốn.
2. Nếu có
Mẫu số 10/NƠXH
Người vay lập: 02
liên
- 01 liên lưu
Người vay;
- 01 liên gửi NH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN
Lần:………………
Họ và tên người vay vốn: ………………… Ngày, tháng,
năm sinh: …../…../………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ………………
Ngày cấp: …./…../……. Nơi cấp: ………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số: ………………… ngày …. tháng …. năm ………..
Mức vay được duyệt: …………………đồng. (Bằng chữ…………………………………… )
Dư nợ đến trước ngày nhận nợ lần này: ………………………………………………………
- Đề nghị chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) …………………
giải
ngân
cho
tôi số tiền: …………………đồng. (Bằng chữ: …………………………………………………………………), lý do1:
……………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức giải ngân:
|
Tiền mặt □
|
|
|
Chuyển khoản: □
|
Tên người thụ hưởng ……………………………………..
|
……………. số tài khoản…………………………………. tại …………………………………
- Nội dung thông tin chứng từ, hóa đơn
về hồ sơ, tài liệu xây dựng công trình (nếu có) hoặc kèm theo giấy đề nghị thanh
toán/thông báo nộp tiền của chủ đầu tư2 ……………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Giấy đề nghị giải ngân này là phụ lục
không tách rời của Hợp đồng tín dụng số …………………… ngày …/…./ ……….
|
……., ngày…… tháng…… năm………
Người
vay
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
______________________________________
1. Đối với trường hợp mua/thuê mua nhà ở
xã hội thì ghi rõ lý do thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở xã hội theo
thông báo hoặc văn bản số, ngày, tháng, năm....
2. Đối với trường hợp
mua/thuê mua nhà ở xã hội thì mỗi lần đề nghị giải ngân, người vay ghi nội dung
thông tin thông báo nộp tiền của chủ đầu tư; Đối với trường hợp xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà để ở khi đề nghị giải ngân lần 1, người vay ghi đầy đủ các nội
dung thông tin hóa đơn, chứng
từ (nếu có), gồm: số
hóa đơn, chứng từ; tên, địa chỉ người bán; tên hàng hóa, dịch vụ và tổng số tiền
thanh toán; ngày, tháng, năm lập...
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Mức vay được duyệt: ……………………….đồng.
2. Đã giải ngân số tiền …………………………đồng.
3. Số tiền giải ngân lần này: ……………………….đồng.
4. Để thanh toán …………………………………… theo hình thức giải
ngân3
(tiền
mặt hoặc chuyển khoản) ......................................................................
5. Tổng số tiền đã giải ngân sau giải ngân
lần này là ………………………………
đồng./.
|
…….., ngày…. tháng….. năm ………
|
Cán bộ tín
dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/ Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ4
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
______________________________________
3. Nếu hình thức
giải ngân là chuyển khoản thì ghi rõ tên, số tài khoản, tại Ngân hàng...
4. Lựa chọn chức
vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
Mẫu số 11/NƠXH
Lập 02 liên:
- 01 liên lưu NH;
- 01 liên lưu Tổ
TK&VV.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Căn cứ Hợp đồng tín dụng ………………………………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản ……………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ……/…/….. , tại ……………………………………………… chúng tôi gồm:
*/ Đại diện Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) …………………………
Ông (bà) ………………………………………………Chức vụ …………………………………
*/ Đại diện đơn vị ủy thác
Ông (bà) ………………………………………………Chức vụ …………………………………
*/ Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Ông (bà) ………………………………………………Chức vụ …………………………………
*/ Người vay vốn
Ông (bà) ………………………………………………Chức vụ …………………………………
Thuộc Tổ TK&VV ……………………………………… Xã.…………………………………….
NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Về tình hình
thực hiện hợp đồng tín dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo
hợp đồng tín dụng: ………………
đồng.
- Tổng số tiền đã gửi tiết kiệm:
………………………………đồng
- Tổng số tiền đã giải ngân: ………………………………đồng
- Lũy kế số nợ gốc đã trả: ………………………………đồng
- Dư nợ vay: ………………đồng. Bằng chữ
……………………………………………………
2. Về mục đích sử
dụng tiền vay:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Về tình hình
thực hiện phương án và khả năng trả nợ
3.1. Tình hình thực hiện
phương án1
a) Tiến độ xây dựng nhà ở, bàn giao
nhà, cấp Giấy chứng nhận, thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu,
sử dụng, quản lý ………………………………………………
...........................................................................................................................................
b) Tình hình quản lý, sử dụng nhà ở;
bàn giao nhà; cấp Giấy chứng nhận; thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về
quyền sở hữu, sử dụng, quản lý sự thay đổi về giá thuê mua; tình hình thanh toán
các chi phí liên quan đến việc sử dụng nhà ở ………………………………………………………………………………………………………
c) Kiểm tra thực tế công trình xây dựng
mới/cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
- Tổng giá trị theo phương án tính
toán giá thành và sử dụng vốn: ………………… đồng
- Tình hình thực tế công trình: ……………………………………………………………………
- Chi phí đã thực hiện: ……………………… đồng, chiếm khoảng
………………………% phương án
tính toán giá thành và sử dụng vốn.
- Thông tin chứng từ, hóa đơn về hồ
sơ, tài liệu xây dựng công trình (nếu có)2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Khác ………………………………………………………………………………………………
d) Tình hình sử dụng nhà ở; Giấy chứng
nhận; thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý …………………………………………………………
3.2. Khả năng trả nợ
………………………………………………………………………………………………………
4. Tài sản thế chấp
- Tình trạng của tài sản thế chấp: Còn
nguyên trạng/hay đã thay đổi (diện tích, kết cấu... do nguyên nhân khách quan
như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, sạt lở... hoặc chủ quan do chủ sở hữu sửa chữa,
tháo dỡ...)...
- Chất lượng của tài sản thế chấp:
Đang sử dụng bình thường; Đã xuống cấp (nêu cụ thể nguyên nhân).
- Giá trị hiện tại của tài sản thế chấp
theo giá thị trường; Theo khung giá của cấp có thẩm quyền quy định.
- Những rủi ro bất lợi phát sinh ảnh
hưởng đến việc xử lý tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp đang có tranh chấp, thuộc
diện quy hoạch, bên thế chấp không sống tại địa phương/bỏ trốn/mất
tích/chết……………(nếu có).
- Khác ………………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra3
………………………………………………………………………………………………………
6. Ý kiến của người vay vốn: ………………………………………………………………………………………………………
ĐƠN VỊ NHẬN
ỦY THÁC
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
TỔ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI VAY
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
CÁN BỘ KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
______________________________________
1. Điểm a áp dụng đối với trường hợp vay vốn để
mua nhà ở xã hội; điểm b áp dụng đối với trường hợp vay vốn để thuê mua nhà ở
xã hội; điểm c áp dụng đối với kiểm tra tiến độ công trình xây dựng mới hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà để ở; điểm d áp dụng
đối với trường hợp kiểm tra sử dụng vốn vay xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà
để ở.
2. Ghi đầy đủ
các nội dung thông tin hóa đơn, chứng từ (nếu có), gồm: số hóa đơn, chứng từ;
tên, địa chỉ người bán;
tên hàng hóa, dịch vụ và tổng số tiền thanh toán; ngày, tháng, năm lập....
3. Nhận xét,
đánh giá chung về kết quả kiểm
tra; đề xuất tiếp tục giải ngân hay không giải ngân (đối với cho vay xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở); thời gian khắc phục khó khăn; chuyển nợ quá hạn;
thay đổi hay không thay đổi biện pháp quản lý tài sản thế chấp; đề xuất bổ sung
tài sản thế chấp hay không; đề xuất định giá lại đối với trường hợp phát hiện
giá trị tài sản thế chấp bị giảm mà không đáp ứng được nghĩa vụ được bảo đảm (nếu
có) và các ý kiến khác.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 12/NƠXH
Người vay vốn lập 01
liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính
gửi: Chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)……………
Họ và tên
người vay vốn: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……
Đã vay tại Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH số tiền ……………………………..đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………..)
Theo Hợp đồng tín dụng
số ……………………..ngày ……/……/……Số
tiền đến hạn trả
nợ gốc ngày ……/……./…….
là …………………………..đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến
chưa trả được là …………………………………….đồng. Vì lý do:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc
nêu trên đến ngày …….tháng ……năm……….
Đơn
vị ủy thác cấp xã
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tổ TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng....năm..
Người vay
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, đơn vị1
……………………………………………………………………………………………………..
……,
ngày ... tháng ... năm ……..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ
DUYỆT CỦA NHCSXH
- Số tiền được điều
chỉnh kỳ hạn là ……………………………………….
- Thời gian điều chỉnh
đến ngày ……./……/…………
CÁN
BỘ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG/TỔ
TRƯỞNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ2
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……,
Ngày tháng
...năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
1.
UBND xã xác nhận đối với: Người có công với cách mạng theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; Người thu nhập thấp, hộ nghèo,
cận nghèo tại khu vực đô thị. Cơ quan, đơn vị xác nhận đối với: Người
lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
Cán bộ, công chức, viên chức.
2.
Lựa chọn chức vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 13/NƠXH
Người vay vốn lập 01
liên gửi NH
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính
gửi: Chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)……………
Họ và tên
người vay vốn: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……
Đã vay tại Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH số tiền ………………………………..đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..)
Theo Hợp đồng tín dụng
số ……………………..ngày ……/……/……Số
tiền đến hạn trả
nợ gốc ngày ……/……./…….
là …………………………..đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến
chưa trả được là …………………………………….đồng. Vì lý do:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH cho phép tôi được gia hạn số nợ gốc
nêu trên đến ngày…….. tháng ……năm……..
Đơn
vị ủy thác cấp xã
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tổ TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng....năm..
Người vay
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, đơn vị1
……………………………………………………………………………………………………..
……,
ngày ... tháng ... năm ……..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ
DUYỆT CỦA NHCSXH
- Số tiền được gia hạn
nợ là ………………
- Thời gian gia hạn nợ
đến ngày ..../…../……..
CÁN
BỘ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG/TỔ
TRƯỞNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ2
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……,
Ngày….tháng
...năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
1. UBND
xã xác nhận đối với: Người
có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với
cách mạng; Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị. Cơ
quan, đơn vị xác nhận đối với: Người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức.
2.
Lựa chọn chức vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
NHCSXH
tỉnh, TP...
NHCSXH quận, huyện...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày ……..tháng……..năm……..
|
Mẫu số 14/NƠXH
Ngân hàng lập: 02 liên
- 01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính
gửi:
|
Ông (bà)……………………………………………….
Địa chỉ …………………………………………………
|
Căn cứ Hợp đồng tín dụng
số ……………….. ngày.... tháng .... năm ….. giữa
Chi nhánh (Phòng giao dịch)
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………….. với
người vay vốn là Ông (bà)…………………………………….
Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn
ngày …….tháng …….năm…….
là…….…….…….…….……. đồng
- Số tiền gốc đã trả …….…….…….…….…….đồng.
- Số tiền gốc chưa trả
đã chuyển nợ quá hạn kể từ ngày ……. tháng …….
năm …….là …….…….……….đồng.
(Bằng chữ: …….…….…….…….…….).
- Lãi suất nợ quá hạn
bằng 130% lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ.
- Lý do chuyển nợ quá
hạn: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Yêu cầu Ông
(bà) ……………………….. tìm mọi biện pháp sớm trả
nợ số tiền nợ quá hạn nói trên cho chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)…………………………/.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính
gửi: Ủy
ban nhân
dân cấp
xã10: ……………………………………………………………………………………………………
Họ
và tên
người đề
nghị xác
nhận:
……………………………………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
………………………...... cấp ngày …./…./…. tại ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú
(hoặc đăng ký tạm trú)11 tại: …………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ……………………người12, bao gồm:
1. Họ và tên: …………………………..CMND
số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
2. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
3. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
4. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
5.
…………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng có công
với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng
về nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau13:
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã
bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của
nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện
được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa
phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với
quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không
còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà
chưa được bồi thường về
nhà ở, đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó
khăn về nhà ở khác14 (ghi rõ nội dung)
……………………………………………………………………………………….
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
………..Ngày
…….tháng ……..năm………
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã15 ............................................................về:
1. Ông/Bà là đối tượng
có công với cách mạng
2. Về
tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình …………….. đúng
như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà ……………………………chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất
ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống./.
(ký
tên, đóng dấu)
__________________________
10
Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức
đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ
01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
11
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ
tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị
xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực
Sổ hộ khẩu hoặc Sổ
tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc
xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật
cư trú.
12
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết
đơn
13
Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong
7 ô cho phù hợp.
14
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
15
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Mẫu số 03. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ,
HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
Kính
gửi16:………………………………………………………………………………………
Họ
và tên
người đề
nghị xác
nhận:
……………………………………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
………………………......cấp ngày …./…./…. tại ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
…………………………………Nơi làm việc17:………………………..........
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú
(hoặc đăng ký tạm trú)18 tại:
…………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ……………………người19,
bao gồm:
1. Họ và tên: …………………………..CMND
số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
2. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
3. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
4. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
5.
………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng20:
………………………………………………………………………………………..
Tình trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình như sau21:
- Chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật
chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị
hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của
nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo,
xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có đất ở tại địa
phương nơi đăng ký thường trú
và diện tích khuôn viên đất phù hợp
với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường
về nhà ở, đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó
khăn về nhà ở khác22 (ghi rõ nội dung)
…………………………………………………………………………………………………
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã kê khai./.
|
………Ngày……….tháng……..năm…….
Người viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn
vị về đối tượng:
Ông/Bà…………………
thuộc đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà
ở xã hội.
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà
ở:
Tình trạng nhà ở hiện
tại của hộ gia đình …….
đúng như nội
dung của người đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
__________________________
16
Gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở,
đất ở. Gửi cơ quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.
17
Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
18
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ
tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu
lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
19
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn
20
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong
và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn
kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công
an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức)
21
Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác
nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
22
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu số 04. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại
Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ
NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐÃ NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã23 ………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đề
nghị xác nhận:
………………………………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
………………………......cấp ngày …./…./…. tại ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú
(hoặc đăng ký tạm trú)24 tại: ……………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: …………………….người25, bao gồm:
1. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
2. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
3. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
4. Họ
và tên: …………………………..CMND số ………….là:
……………………………………………………
Nghề nghiệp…………………………………………
Tên cơ
quan (đơn vị)
……………………………………………………
5.
…………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng26:
…………………………………………………………………………..
Thực trạng về nhà ở
hiện nay của hộ gia đình như sau27:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu
của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội
diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư
hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn
tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo
quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị
hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch
xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện
bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa
bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở,
đất ở tái định cư.
|
□
|
- Khó
khăn về nhà ở khác28 (ghi rõ nội dung)
…………………………………………………………………………………………………………..
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
………
Ngày…….tháng……..năm…….
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã29 ……………………………………………về:
1. Ông/Bà thuộc đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:…………………
2. Về
tình trạng nhà ở hiện nay của
hộ gia đình …………….. đúng như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký
tên, đóng dấu)
__________________________
23
Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng
ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
24
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ
tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú
cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu
lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
25
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn
26
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao
động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ
sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc,
nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
27
Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong
7 ô cho phù hợp.
28
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
29
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Mẫu số 08. Mẫu
giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai: …………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………………….. cấp
ngày ………../………./…………
tại……………………….
Nơi ở hiện tại42:
…………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú
(hoặc đăng ký tạm trú)43 tại: ……………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ………………………..người44, bao gồm:
1. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
2. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
3. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
4. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
5 ……………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng45:
……………………………………………………………
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp
thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
…………,
ngày ……
tháng …… năm
………
Người kê khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan,
đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
42
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú
theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
43
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ
tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị
xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực
Sổ hộ khẩu hoặc Sổ
tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc
xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật
cư trú.
44
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn
45
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công
nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức)
Mẫu số 09. Mẫu
giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản
4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo
quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP46
Họ và tên người kê
khai: …………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………………….. cấp
ngày ………../………./…………..tại……………………….
Nơi ở hiện tại47:
…………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú
(hoặc đăng ký tạm trú)48 tại:
……………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ………………………..người49,
bao gồm:
1. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
2. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
3. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
4. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
5 ……………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng50:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi và những người
trong hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp
thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã kê khai./.
|
…………,
ngày ……
tháng …… năm
………
Người kê khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
__________________________
46
Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác
minh.
47
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình
thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở
lên.
48
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ
tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị
xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực
Sổ hộ khẩu hoặc Sổ
tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc
xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật
cư trú.
49
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn
50
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị,
người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân
dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc,
nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
PHỤ LỤC II. CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ ĐỂ Ở
Mẫu số 01. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân cấp xã1:………………………………………………………
Họ và tên người đề
nghị xác nhận: ………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………cấp
ngày …../..../…….
tại ………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú2
tại: ………………………………………………………………
Là đối tượng có công
với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo).
Thực trạng về nhà ở
hiện nay của tôi như sau3:
- Có
đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác4 (ghi rõ nội dung) ………………………………………………□
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
|
…………
Ngày ……
tháng …… năm
………
Người đề nghị
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã5……………………………………………. về:
1. Ông/Bà ………………………………
là đối tượng người có công với cách mạng.
2. Về
tình trạng nhà ở hiện nay đúng như nội dung của người đề nghị./.
__________________________
1
Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng
ký thường trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để
ở không cùng địa bàn cấp xã nơi thường
trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở
để xác nhận.
2
Trường hợp đã được cấp Sổ
hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị
như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến
hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ
khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc
xác nhận đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
3
Căn cứ vào thực trạng nhà ở của người viết đơn đề nghị để đánh dấu.
4
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
5
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú.
Mẫu số 02. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại
Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ
NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐÃ NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân cấp xã6……………………………………………………
Họ và tên người đề
nghị xác nhận: ……………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….……….. cấp
ngày ……/……/…………..tại
……………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú7
tại: …………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: …………………….người8, bao gồm:
1. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
2. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
3. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
4. Họ
và tên: ………………………..CMND số …………………….là:
………………………
Nghề nghiệp ………………………Tên
cơ quan (đơn vị)…………………………………….
5……………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng9:
……………………………………………………………………………………
Thực trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình như sau10:
- Có
đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác11 (ghi rõ nội dung) ……………………………………………… □
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………
Ngày ……
tháng …… năm
………
Người đề nghị xác nhận
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã12 ……………………………………………. về:
1. Ông/Bà ……………………
thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
2. Về
thực trạng nhà ở hiện nay đúng như nội dung của
người đề nghị./.
__________________________
6
Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng
ký thường trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để
ở không cùng địa bàn cấp xã nơi thường
trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để xác nhận.
7
Trường hợp đã được cấp Sổ
hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư
trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị
xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ
hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc
xác nhận đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
8
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn.
9
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao
động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ
sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật)
10
Căn cứ vào thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
11
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
12
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú.
Mẫu số 03. Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với các đối tượng quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi13:
Họ và tên người đề
nghị xác nhận:
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
……………………………………………………………………………………………..
cấp ngày …/…/…… tại
…………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
………………………………………… Nơi làm việc ………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú14
tại: ……………………………………………………………….
Số thành viên trong
gia đình: ………………. người15, bao gồm:
1. Họ và tên:
……………………………. CMND số …………………….. là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
2. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
3. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
4. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
5
……………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng16:
……………………………………………………………………………
Thực trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình như sau17:
- Có đất ở nhưng
chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác18 (ghi rõ nội dung) ………………………………………………
□
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã kê khai./.
|
……
Ngày … tháng …
năm ……
Người viết
đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng:
Ông/Bà ………………………
thuộc đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà ở:
Thực trạng nhà ở
hiện tại của hộ gia đình ………… đúng
như nội dung của người đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
__________________________
13
Gửi cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc và UBND cấp xã nơi
người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú. Trường hợp
có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không cùng địa bàn cấp
xã nơi thường trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để xác nhận.
14
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu
thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có
hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú thực
hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
15
Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn.
16
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công
nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn
kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức.)
17
Căn cứ vào thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
18
Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu số 04. Mẫu
giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai: ………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………………
cấp ngày …/…/……
tại ……………………………………………..
Nơi ở hiện tại19:
………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú 20 tại: ………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ………………. người21,
bao gồm:
1. Họ và tên:
……………………………. CMND số …………………….. là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
2. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
3. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
4. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
5
……………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng22:
……………………………………………………………………………
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp
thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
…………,
ngày … tháng …
năm ……
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan,
đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
19
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình
thức đăng ký thường trú.
20
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có
giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú
cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có
hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú thực
hiện theo quy định của Luật cư trú.
21
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng
thành viên với người đứng tên viết đơn
22
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công
nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức)
Mẫu số 05. Mẫu giấy tự kê khai về Điều
kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6,
7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày / /2021
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai: …………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………………
cấp ngày …/…/……
tại ……………………………………………..
Nơi ở hiện tại23:
………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú24
tại: ………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ
gia đình: ………………. người25,
bao gồm:
1. Họ và tên:
……………………………. CMND số …………………….. là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
2. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
3. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
4. Họ
và tên: ……………………………. CMND số ……………………..
là: …………
Nghề nghiệp …………………
Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
5
……………………………………………………………………………………………..
Là đối tượng26:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tôi và những người trong
hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập
hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã kê khai./.
|
…..……,
ngày … tháng …
năm ……
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
23
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình
thức đăng ký thường trú.
24
Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có
hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú thực
hiện theo quy định của Luật cư trú.
25
Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối
quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
26
Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở
xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao
động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ
sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật)