BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2016/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 05 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động số
84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
ngày 14 tháng 11 năm 2008 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm
y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa
bệnh số
40/2009/QH12
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8
năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ
trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ
em, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Thông tư hướng dẫn chi Tiết thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm xã hội
thuộc lĩnh vực y tế.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Danh Mục bệnh,
thẩm quyền xác định bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần.
2. Việc lập hồ
sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng bảo hiểm
xã hội đối với người lao động và thân nhân.
3. Việc cấp giấy
ra viện, giấy chứng sinh, trích sao hồ sơ bệnh án, tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy
xác nhận nghỉ dưỡng thai,
giấy xác nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh và giấy chứng nhận
nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
4. Danh Mục bệnh
cần chữa trị dài
ngày theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2
của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.
2. Người lao động
quy định tại Khoản 1 Điều này đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc
người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp
hằng tháng; người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã có đủ 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người đề nghị
khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ tử tuất là thân
nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội mà người lao động đó đã chết
(sau đây gọi tắt là thân nhân người lao động).
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm
việc có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian nghỉ
việc Điều trị ngoại trú là thời gian người lao động không đủ sức khỏe
để đi làm và được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh chỉ định dưỡng bệnh tại
nhà.
3. Khám giám định lần
đầu
là giám định
mức suy giảm khả năng lao động cho người
chưa được giám định lần nào ở loại hình giám định đó, bao gồm các đối tượng
sau:
a) Người lao động
bị tai nạn lao động;
b) Người lao động
bị bệnh nghề nghiệp;
c) Người đang
tham gia bảo hiểm xã hội hoặc
đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;
d) Thân nhân của
người tham gia bảo hiểm xã hội bị suy giảm sức khỏe giám định để hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng;
đ) Người mắc bệnh
quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư này;
4. Khám giám định
lại
là giám định mức suy giảm khả năng lao động từ lần thứ hai đối với người
lao động bị thương tật, bệnh, tật
do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đã được khám giám định, sau đó tái
phát, tiến triển.
5. Khám giám định tổng
hợp
là giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi người lao động thuộc một
trong các trường hợp: vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp; bị tai nạn
lao động nhiều lần; bị nhiều bệnh nghề nghiệp.
6. Khám giám định
vượt khả năng chuyên môn là khám giám định do Hội đồng Giám định y
khoa cấp trung ương thực hiện trong trường hợp vượt khả năng chuyên môn của Hội
đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
7. Khám giám định
phúc quyết là khám giám định do Hội đồng Giám định y
khoa cấp trung ương thực hiện khi có kiến nghị về kết quả giám định của Hội đồng
Giám định y khoa cấp tỉnh.
8. Khám giám định phúc quyết lần
cuối
là khám giám định do Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối do Bộ trưởng Bộ Y tế
thành lập thực hiện khi có kiến nghị về kết quả giám định của Hội đồng Giám định
y khoa cấp trung ương.
9. Bản sao hợp lệ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản
sao đã được đối chiếu với bản chính.
10. Trích sao hồ sơ bệnh
án
là bản tóm tắt hồ
sơ bệnh án theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
Chương II
DANH
MỤC BỆNH, THẨM QUYỀN XÁC ĐỊNH BỆNH ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM MỘT LẦN
Điều 4. Các bệnh được
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần
1. Các bệnh quy
định tại Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội.
2. Các bệnh mà
có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.
Điều 5. Thẩm quyền
xác định hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần
1. Việc xác định
các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần quy định tại Khoản
1 Điều 4 Thông tư này phải được thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định
tại các Khoản 1, 2, 4, 5 và 8 Điều 4 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có phạm vi
chuyên môn hoạt động phù hợp với nội dung xác định bệnh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
một lần.
2. Việc xác định
mức suy giảm khả năng lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải được
thực hiện bởi Hội đồng giám định y khoa.
Điều 6. Giấy tờ xác định
người bị bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần
1. Tóm tắt hồ sơ
bệnh án theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh do cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này cấp đối với
trường hợp người mắc một trong các bệnh quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư
này.
2. Biên
bản giám định y khoa theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này đối với người mắc một trong các bệnh quy định tại Khoản 2 Điều 4
Thông tư này.
Chương III
KHÁM
GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mục 1: HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
Điều 7. Các trường hợp
giám định
1. Giám định
thương tật do tai nạn lao động.
2. Giám định bệnh
nghề nghiệp.
3. Giám định để
thực hiện chế độ hưu trí, tử tuất.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
giám định lần đầu
1. Giám định
thương tật lần đầu do tai nạn lao động:
a) Giấy giới thiệu
của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, Điều trị cho người
lao động) cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giám định lần
đầu do bệnh nghề nghiệp:
a) Giấy giới thiệu
của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc Giấy đề nghị giám định của người lao động đang bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải
quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng;
b) Giấy ra viện
hoặc hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án.
3. Giám định để thực hiện chế
độ hưu trí đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
a) Giấy giới thiệu
của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ
của một trong các giấy tờ sau (nếu có): Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy xác nhận
khuyết tật hoặc giấy ra viện hoặc các giấy tờ khám, Điều trị các bệnh, thương tật,
tật, bao gồm: sổ y bạ hoặc sổ khám bệnh hoặc đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại
hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.
4. Giám định để
thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi đối với người lao động đang đóng bảo hiểm
xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc
người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp
hằng tháng; giám định để thực hiện chế độ tử tuất; giám định đối với người lao
động đã nghỉ hưu hoặc
đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm mắc bệnh nghề nghiệp:
a) Giấy đề nghị
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản sao hợp lệ
của một trong các giấy tờ sau (nếu có): Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy xác nhận
khuyết tật hoặc giấy ra viện hoặc các giấy tờ khám, Điều trị các bệnh, thương tật,
tật, bao gồm: sổ y bạ hoặc sổ khám bệnh hoặc đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại
hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.
Điều 9. Hồ sơ giám định
tái phát
1. Giám định tai
nạn lao động tái phát:
a) Giấy đề nghị
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ Điều
trị vết thương tái phát:
- Đối với người
lao động Điều trị nội trú: Bản sao hợp lệ Giấy ra viện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư này.
- Đối với người
lao động Điều trị ngoại trú: Bản sao hợp lệ giấy tờ về khám, Điều trị bệnh,
thương tật, tật do tai nạn lao động, bao gồm: sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc
hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.
c) Biên bản Giám
định y khoa lần kề trước đó.
2. Giám định bệnh
nghề nghiệp tái phát:
a) Giấy đề nghị
giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ khám bệnh
nghề nghiệp hoặc hồ sơ bệnh nghề nghiệp hoặc sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh
nghề nghiệp;
c) Các giấy tờ Điều
trị bệnh nghề nghiệp tái phát:
- Đối với người
lao động Điều trị nội trú do bệnh nghề nghiệp hoặc bệnh, thương tật, tật liên
quan đến bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao hợp lệ Giấy ra viện
theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Đối với người
lao động Điều trị ngoại trú do bệnh nghề nghiệp hoặc bệnh, tật liên quan đến bệnh
nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao hợp lệ giấy tờ về khám, Điều trị
bệnh, thương tật, tật do bệnh nghề nghiệp tái phát, bao gồm: sổ y bạ, sổ khám bệnh,
đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.
d) Bản sao hợp lệ
biên bản giám định y khoa lần liền kề trước đó.
Điều 10. Hồ sơ giám định
tổng hợp
1. Giấy giới thiệu
của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo
Thông tư này trong trường hợp người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội hoặc nghỉ hưu.
2. Bản sao hợp lệ
biên bản giám định y khoa lần liền kề trước (đối với các trường hợp đã khám
giám định).
3. Các
giấy tờ khác theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 hoặc Khoản 1, Khoản 2 Điều
9 phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.
Điều 11. Hồ sơ giám định
vượt khả năng chuyên môn
1. Văn bản đề
nghị giám định do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
do lãnh đạo cơ quan thường trực của Hội đồng giám định y khoa ký tên và đóng dấu.
2. Bản sao hợp lệ
hồ sơ đề nghị khám giám định theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông
tư này phù hợp từng đối tượng và loại hình khám giám định.
3. Một trong các
giấy tờ sau:
a) Bản sao hợp lệ
biên bản giám định y khoa đối với trường hợp Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
đã khám giám định cho đối tượng;
b) Biên bản họp
của Hội đồng giám định y khoa xác định vượt khả năng chuyên môn đối với trường
hợp chưa khám.
Điều 12. Hồ sơ giám định
phúc quyết hoặc giám định phúc quyết lần cuối
1. Hồ sơ giám định
phúc quyết:
a) Đối với trường
hợp tổ chức đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết của Bộ Y tế hoặc
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam hoặc của người sử dụng lao động;
b) Đối với trường
hợp cá nhân đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết của Hội đồng giám định
y khoa cấp tỉnh đã giám định cho đối tượng do lãnh đạo cơ quan thường trực của
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh đã khám cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi
rõ đối tượng không
đồng ý với kết luận của Hội đồng và đề nghị giám định phúc quyết, kèm theo Giấy
đề nghị giám định của cá nhân yêu cầu;
c) Bản sao hợp lệ
hồ sơ giám định y khoa theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông tư
này phù hợp từng đối tượng và loại hình giám định;
d) Biên bản giám
định y khoa của Giám định y khoa cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị
giám định phúc quyết lần cuối:
a) Đối với trường
hợp tổ chức đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết của Bộ Y tế hoặc của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc của người sử dụng
lao động.
b) Đối với trường
hợp cá nhân đề nghị: Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối của Hội
đồng Giám định y khoa do lãnh đạo cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y
khoa đã khám cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi rõ đối tượng không
đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương và đề nghị
khám giám định phúc quyết lần cuối, kèm theo Giấy đề nghị khám giám định phúc
quyết lần cuối của cá nhân đề nghị;
c) Bản sao hợp lệ
hồ sơ giám định y khoa theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông tư này phù hợp
từng đối tượng và loại
hình khám giám định;
d) Biên bản giám
định y khoa của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương.
Điều 13. Trách nhiệm
lập hồ sơ
1. Người lao động
có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ giám định và gửi đến Hội đồng Giám định y
khoa đối với các trường hợp sau:
a) Người lao động
đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đề nghị giám định để hưởng lương hưu;
b) Người lao động
đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đề nghị giám định để
hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
c) Thân nhân của
người lao động đề
nghị khám giám định để hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng.
d) Người lao động
đã nghỉ việc đề nghị khám giám định tái phát
2. Người sử dụng
lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ giám định và gửi đến Hội đồng
Giám định y khoa đối với các trường
hợp không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
3. Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ giám định
đối với trường
hợp khám phúc quyết.
4. Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương có trách nhiệm lập hồ sơ giám
định phúc quyết lần cuối.
Mục 2: TRÌNH TỰ KHÁM
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Điều 14. Thời hạn
giám định
1. Đối với các
trường hợp giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thời hạn giới thiệu
giám định ít nhất sau 02 năm (đủ 24 tháng) kể từ ngày người lao động được Hội đồng
Giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp lần liền kề trước đó.
2. Trường hợp do
tính chất của tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khiến người lao động suy giảm
sức khỏe nhanh thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa có trách
nhiệm báo cáo Chủ tịch
Hội đồng Giám định y khoa hoặc
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Giám định y khoa để xem xét, quyết định việc
giám định lại trước thời
hạn quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 15. Thẩm quyền
thực hiện giám định y khoa
1. Hội đồng giám
định y khoa cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Khám giám định
lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động (đối với các trường hợp
khám để thực hiện chế độ tử tuất);
b) Khám giám định
tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động, trừ các trường hợp đã được
Hội đồng giám định y khoa khác giám định;
c) Gửi đối tượng
đến cơ sở y tế khác để khám lâm sàng, xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán
hình ảnh trong trường hợp cần thiết.
2. Hội đồng Giám
định y khoa thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận
tải có thẩm quyền khám giám định cho người lao động ở các đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý, bao gồm:
a) Khám giám định
lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động (đối với các trường hợp
khám để thực hiện
chế độ tử tuất);
b) Khám giám định
tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động;
c) Gửi đối tượng
đến cơ sở y tế khác để khám lâm
sàng, xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh trong trường hợp cần
thiết.
3. Hội đồng y
khoa cấp trung ương có thẩm quyền:
a) Khám giám định
lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động đối với các trường
hợp khám để thực hiện chế độ tử tuất);
b) Khám giám định
tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động;
c) Khám giám định
tái phát, khám giám định tổng hợp các trường hợp đã khám giám định lần đầu ở Hội
đồng Giám định y khoa cấp tỉnh;
d) Khám giám định
vượt khả năng chuyên môn và khám giám định phúc quyết.
Điều 16. Tiếp nhận hồ
sơ giám định y khoa
1. Việc tiếp nhận
hồ sơ giám định y khoa được thực hiện như sau:
a) Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc trung ương tiếp nhận hồ sơ
giám định y khoa đối với giám định lần đầu, khám giám định lại; giám định tổng
hợp;
b) Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương tiếp nhận hồ sơ giám định y
khoa đối với giám định phúc quyết theo phân cấp thẩm quyền;
c) Đối với giám định phúc quyết
lần cuối:
Cá nhân, tổ chức kiến nghị về kết quả
khám giám định của Hội đồng Giám định y khoa trung ương gửi hồ sơ
đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối về Bộ Y tế.
2. Sau khi nhận
được hồ sơ đề nghị giám định, cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa
hoặc Bộ Y tế gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị giám định Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp hồ
sơ giám định hợp lệ:
a) Hội đồng Giám định Y khoa có trách nhiệm
tiến hành khám giám định cho người lao động hoặc thân nhân người lao động trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm thành
lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối để tiến hành khám giám
định cho người
lao động hoặc
thân nhân người lao động trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định thành lập, Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối có
trách nhiệm tiến hành khám giám định cho người lao động hoặc thân nhân người
lao động.
4. Nếu hồ sơ giám
định không hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định
Y khoa hoặc Bộ Y tế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ
chức yêu cầu giám định.
Điều 17. Quy trình
giám định y khoa
1. Kiểm tra đối chiếu: Người
thực hiện khám giám định y khoa có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến
khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị
trấn nơi thường trú hoặc tạm trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp
trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng và đóng dấu giáp lai.
2. Khám tổng quát: Bác sỹ cơ quan Thường
trực Hội đồng giám định y khoa là giám định viên được phân công thực hiện khám
tổng quát và chỉ định khám chuyên khoa, khám cận lâm sàng. Trường hợp bác sỹ cơ
quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa chưa là giám định viên thực hiện khám tổng quát
và báo cáo Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng phê duyệt chỉ định khám chuyên
khoa, khám cận lâm sàng.
3. Khám chuyên khoa: Giám định viên
chuyên khoa thực hiện khám và kết luận về những nội dung theo chỉ định
của người có thẩm quyền.
4. Hội chẩn chuyên môn: Chủ tịch Hội đồng
hoặc Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa là thành viên Hội đồng
chủ trì hội chẩn trước khi họp Hội đồng. Trường hợp cần thiết, cơ quan Thường
trực Hội đồng giám định y khoa mời đối tượng và các giám định viên chuyên khoa
đã khám cho đối
tượng tham dự.
5. Họp Hội đồng giám định y khoa:
a) Điều kiện họp Hội đồng:
- Phải bảo đảm có trên 50%
số thành viên Hội đồng theo quyết định, trong đó phải có ít nhất hai thành viên
chuyên môn;
- Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa chủ trì theo sự phân công của Chủ tịch Hội
đồng.
b) Kết luận của Hội đồng giám định y
khoa:
- Hội đồng quyết định trên cơ sở thảo
luận, nhất trí của các thành viên Hội đồng giám định y khoa bằng hình thức biểu
quyết. Trường hợp còn có ý kiến khác thì người chủ trì phiên họp Hội đồng xem
xét, quyết định việc chỉ định khám, Điều trị bổ sung trước khi Hội đồng bỏ phiếu
kín.
- Trường hợp Hội
đồng bỏ phiếu kín thì kiểm phiếu và công bố kết quả tại phiên họp Hội đồng. Kết
luận của Hội đồng phải bảo đảm có sự nhất trí của trên 50% số thành viên tham dự phiên
họp Hội đồng.
c) Kết luận của Hội đồng giám định y khoa
được ban hành dưới hình thức Biên bản khám giám định y khoa theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan thường trực Hội đồng giám định
y khoa có trách nhiệm ban hành Biên bản khám giám định y khoa.
6. Ban hành Biên bản khám giám định y
khoa: Cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa chuyển và lưu trữ Biên bản
khám giám định y khoa như sau:
a) 02 bản cho người được giám định (người
được giám định có trách nhiệm nộp 01 bản cho cơ quan bảo hiểm xã hội, trường hợp
đang làm việc thì nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động);
b) 01 bản cho tổ chức, cá nhân có kiến
nghị về kết quả khám giám định và 01 bản cho Hội đồng Giám định y khoa nơi
có kết quả khám định bị kiến nghị.
c) 01 bản lưu trữ tại cơ quan
thường trực Hội đồng Giám định y khoa.
Đối với trường hợp giám định tái phát,
giám định phúc quyết và giám định phúc quyết cuối cùng, trong kết luận
phải ghi đầy đủ kết luận của các lần khám giám định trước đó.
7. Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
có giá trị vĩnh viễn, trừ
trường hợp sau đó có Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cùng cấp hoặc Hội đồng
Giám định y khoa cấp trên.
8. Hồ sơ khám giám định y khoa được quản
lý, lưu
trữ
tại cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa theo quy định của pháp luật về
lưu trữ.
Điều 18. Đánh giá mức
suy giảm khả năng lao động
1. Việc đánh giá mức độ suy giảm khả năng
lao động được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh,
tật và bệnh nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
2. Phương pháp xác định mức suy giảm khả
năng lao động cho các đối tượng theo
quy định của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Riêng đối với việc
đánh giá mức suy giảm khả năng lao động đối với khám giám định tổng hợp được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp đối tượng đã bị thương tật
hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp nay bị mắc thêm thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh
nghề nghiệp gây tổn thương trùng lặp với thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề
nghiệp trước đây:
Thực hiện khám đúng, đủ thương tật, bệnh,
bệnh nghề nghiệp của các lần bị thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp và căn cứ
vào kết quả khám để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
b) Trường hợp đối tượng đã bị thương tật
hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp nay bị mắc thêm thương tật hoặc bệnh
nghề nghiệp gây tổn thương không trùng lặp với thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh
nghề nghiệp trước đây:
Thực hiện khám xác định tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động của lần bị thương hoặc bị bệnh hoặc bị bệnh nghề nghiệp của lần
này và tổng hợp với tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc bệnh hoặc nghề nghiệp được kết luận
trong biên bản giám định y khoa của lần liền kề trước đó.
c) Trường hợp đối tượng đã khám giám định
tổng hợp nhưng bị thương tật, bệnh, bệnh nghề nghiệp tái phát thì thực hiện
khám đúng, đủ thương tật, bệnh, bệnh nghề nghiệp và căn cứ vào kết quả khám để
xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
3. Kết luận mức suy giảm khả năng lao động
quy định tại Điều này có giá trị đến khi có biên bản giám định liền kề sau đó.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY RA VIỆN, GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC ĐỂ DƯỠNG
THAI, GIẤY CHỨNG NHẬN KHÔNG ĐỦ SỨC KHỎE ĐỂ CHĂM SÓC CON SAU KHI SINH
Điều 19. Quy định về
cấp giấy ra viện
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ra viện:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có Điều
trị nội trú đã được cấp giấy phép hoạt động;
b) Người hành nghề làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a Khoản này được ký giấy ra viện theo
phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
2. Mẫu và cách ghi giấy ra viện thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Quy định về
cấp giấy chứng sinh
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thực hiện dịch vụ đỡ đẻ đã được cấp giấy
phép hoạt động;
b) Người hành nghề làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a Khoản này được ký giấy chứng
sinh theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
2. Thủ tục cấp giấy chúng sinh thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh và Thông tư số
34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
Thông tư bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng
sinh.
3. Mẫu và cách ghi giấy chứng sinh thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Quy định về
cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng
thai:
a) Bệnh viện có chuyên khoa phụ sản được
cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý sản khoa;
b) Bệnh viện đa khoa và Hội đồng giám định
y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý
toàn thân;
c) Người hành nghề làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này được ký giấy chứng
nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân
theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
2. Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải
Điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên
khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.
3. Mẫu và cách ghi giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai
thực hiện theo:
a) Mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo
Thông tư này do bệnh viện quy định tại Khoản 1 Điều này cấp đối với lao động nữ mang thai
đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong trường hợp Điều trị ngoại trú;
b) Mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo
Thông tư này do bệnh viện quy định tại Khoản 1 Điều này cấp đối với lao động nữ
mang thai đã thôi việc trong trường hợp Điều trị ngoại trú;
c) Biên bản giám định thực
hiện theo mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp
do Hội đồng Giám định y khoa cấp;
d) Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Nội dung của giấy chứng
nhận nghỉ việc quy định tại Khoản 2 Điều này phải mô tả cụ thể về
tình trạng sức khỏe kèm theo số ngày cần phải nghỉ để dưỡng thai, trong đó việc
quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và
tình trạng sức khỏe của người bệnh.
5. Kết luận quy định tại
Khoản 2 Điều này chỉ có giá trị trong thời gian sáu tháng kể từ ngày ghi
trên Biên bản giám định và chỉ có giá trị để giải quyết hưởng chế độ thai sản.
Điều 22. Quy định về
cấp giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận không đủ
sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên.
2. Biên bản giám định thực
hiện theo Mẫu số 2 Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phần Kết luận phải ghi rõ là người
mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con
sau khi sinh.
3. Kết luận quy định tại Khoản 2 Điều này
có giá trị trong thời gian sáu tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản giám định
và chỉ có giá trị để giải quyết hưởng chế độ thai sản.
Chương V
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 23. Nguyên tắc cấp
giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
1. Việc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được thực hiện bởi cơ
quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 23 Thông tư này;
b) Phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên
môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phù hợp với tình trạng sức khỏe của
người bệnh và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.
2. Trường hợp người lao động trong cùng một
thời gian được hai, ba chuyên khoa khám và cùng cấp giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng bảo hiểm xã hội thì chỉ được hưởng một trong những giấy chứng nhận có thời gian nghỉ dài
nhất.
Điều 24. Thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận hưởng bảo hiểm xã hội
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được
cấp giấy phép hoạt động.
2. Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh quy định tại Điểm a Khoản này và đã đăng ký mẫu chữ ký với cơ quan bảo hiểm
xã hội được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
Điều 25. Hình thức cấp
giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
1. Đối với trường hợp người lao động Điều
trị nội trú hoặc con dưới 07 tuổi của người lao động: Giấy ra viện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với trường hợp
người lao động Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã
hội theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người bệnh cần nghỉ để Điều
trị ngoại trú sau khi ra viện thì cơ quan bảo hiểm xã hội căn cứ số ngày nghỉ ghi tại phần
ghi chú của giấy ra viện
để làm căn cứ thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
Điều 26. Thủ tục cấp
phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
muốn cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội thì trước khi cấp phải gửi văn bản đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội kèm theo danh sách người hành nghề được cơ sở đó phân công ký giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này đến
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện (theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam) nơi cơ sở đó đặt trụ sở.
2. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị cấp phôi
giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng bảo hiểm xã hội
của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (thời Điểm tiếp nhận văn bản đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội được
tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận), cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh có trách
nhiệm cấp
phôi giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng bảo hiểm xã hội cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp không cấp
phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Bộ Y tế
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách
nhiệm:
a) Chủ trì trong việc tổ chức triển khai
thực hiện và sơ kết, tổng kết việc triển khai Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em:
a) Phối hợp cùng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này và sơ kết, tổng kết
việc tổ chức triển khai trên phạm vi toàn quốc;
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 28. Trách nhiệm
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan trong hệ
thống bảo hiểm xã hội tổ chức triển khai thực
hiện Thông tư này.
2. Quản lý thống nhất việc
in, cấp phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
3. Hướng dẫn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong việc đăng ký cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội và đăng tải công khai trên
trang tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
và cơ quan bảo
hiểm xã
hội tỉnh danh sách các cơ sở được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội cũng như phạm vi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội của cơ sở đó.
Kiểm tra việc cấp
giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
4. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực
hiện Thông tư này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và kiến nghị cấp
có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 29. Trách nhiệm
của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chủ trì trong việc tổ chức triển khai
thực hiện và sơ kết, tổng kết việc triển khai Thông tư này trên địa bàn quản
lý.
2. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 30. Trách nhiệm
của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Hội đồng giám định y khoa
1. Phổ biến, quán triệt nội dung của
Thông tư này đến toàn
bộ người hành nghề và
nhân viên của cơ sở mình.
2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho người lao động
hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định tại
Thông tư này; Giám sát việc ghi nội dung trong các giấy tờ quy định tại Thông tư này của người hành
nghề tại cơ sở
của
mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc
cấp các giấy tờ này.
3. Cập nhật dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh,
dữ liệu cấp các
hồ sơ, giấy tờ, biên bản giám định y khoa vào cơ sở dữ liệu khám chữa
bệnh quốc gia để liên thông với hệ thống dữ liệu của cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển
người bệnh đi có trách nhiệm cung cấp bản sao có đóng dấu treo giấy chuyển viện
cho người bệnh khi có yêu cầu.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi
hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Các văn bản: Thông tư liên tịch số
11/1999/TTLB-BYT-BHXH ngày 22 tháng 6 năm 1999 của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội
Việt Nam hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh cấp giấy chứng nhận nghỉ việc cho
người bệnh tham gia bảo hiểm xã hội, Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng
10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh Mục bệnh cần chữa trị dài
ngày; Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; mẫu giấy ra viện ban hành kèm theo Quyết định số
4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành mẫu hồ sơ bệnh án; mẫu giấy chứng sinh ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và
sử dụng Giấy chứng sinh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều 32. Điều Khoản
chuyển tiếp
Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã
hội, giấy ra viện, giấy chứng sinh đã phát hành trước ngày Thông tư này ban
hành được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 33. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng,
Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa
phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để nghiên cứu, xem xét bổ sung, sửa đổi
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc
hội
-
Văn
phòng Chủ tịch nước
-
Văn
phòng Trung ương Đảng,
-
Văn
phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT
Chính phủ)
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ
-
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
-
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân
tối cao;
-
Cơ
quan TW các đoàn thể;
-
Sở
Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
-
Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Lưu: VT, KCB, BMTE,
PC(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày
12 tháng 5 năm
2016)
TT
|
Danh Mục bệnh
theo các chuyên khoa
|
Mã bệnh
theo ICD 10
|
I
|
Bệnh nhiễm trùng và
ký sinh trùng
|
|
1.
|
Bệnh lao các loại trong giai đoạn Điều
trị và di chứng
|
A15 đến
A19.
|
2.
|
Di chứng do lao xương và khớp
|
B90.2
|
3.
|
Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng
|
A30, B92
|
4.
|
Viêm gan vi rút B mạn tính
|
B1.8.1.
|
5.
|
Viêm gan vi rút C mạn tính
|
B1.8.2
|
6.
|
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người
(HIV/AIDS)
|
B20 đến
B24, Z21
|
7.
|
Di chứng viêm não, màng não do vi
khuẩn, virus, ký sinh trùng
|
B94.1,
B94.8, B94.9
|
8.
|
Viêm màng não do nấm (candida,
cryptococcus)
|
B37.5,
B45.1
|
II
|
Bướu tân sinh
|
|
9.
|
Bệnh ung thư các loại
|
C00 đến C97;
D00 đến D09
|
10.
|
U xương lành tính có tiêu hủy xương
|
D16
|
11.
|
U không tiên lượng được tiến triển
và tính chất
|
D37 đến D48
|
III
|
Bệnh của máu, cơ
quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch
|
|
12.
|
Bệnh tăng hồng cầu vô căn
|
D45
|
13.
|
Hội chứng loạn sản tủy xương
|
D46
|
14.
|
Xơ hóa tủy
|
D47.1
|
15.
|
Bệnh Thalassemia
|
D56
|
16.
|
Các thiếu máu tan máu di truyền
|
D58
|
17.
|
Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch
|
D59.1
|
18.
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
(Hội chứng Marchiafava)
|
D59.5
|
19.
|
Suy tủy xương
|
D61.9
|
20.
|
Thiếu yếu tố VIII di truyền
(Hemophilia A)
|
D66
|
21.
|
Thiếu yếu tố IX di truyền
(Hemophilia B)
|
D67
|
22.
|
Bệnh Von Willebrand
|
D68.0
|
23.
|
Rối loạn chức năng tiểu cầu
|
D69.1
|
24.
|
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không
rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans)
|
D69.3
|
25.
|
Tăng tiểu cầu tiên
phát
|
D75.2
|
26.
|
Hội chứng thực bào máu liên quan đến
nhiễm trùng
|
D76.2
|
27.
|
Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu
|
D89.2
|
IV
|
Bệnh nội Tiết, dinh
dưỡng và chuyển hóa
|
|
28.
|
Suy tuyến giáp
|
E03
|
29.
|
U tuyến giáp lành tính
|
E04
|
30.
|
Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)
|
E05
|
31.
|
Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và
viêm tuyến giáp mạn tính
|
E06.1
|
32.
|
Đái tháo đường type 1, type 2
|
E10 đến E14
|
33.
|
Cường tuyến yên
|
E22
|
34.
|
Suy tuyến yên và các rối loạn khác của
tuyến yên
|
E23
|
35.
|
Bệnh Cushing
|
E24.0
|
36.
|
Suy tuyến thượng thận
|
E27.4
|
37.
|
Suy tuyến cận giáp
|
E20
|
38.
|
Cường cận giáp và các rối loạn khác
của tuyến cận giáp
|
E21
|
39.
|
Bệnh Wilson
|
E83.0
|
40.
|
Suy giáp sau Điều trị
|
E89.0
|
V
|
Bệnh tâm thần
|
-
|
41.
|
Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer
|
F00
|
42.
|
Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu
|
F01
|
43.
|
Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý
khác được xếp loại ở chỗ khác
|
F02
|
44.
|
Sa sút trí tuệ không biệt định
|
F03
|
45.
|
Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối
loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể
|
F06
|
46.
|
Rối loạn tâm thần do rượu
|
F10
|
47.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do
sử dụng các chất có thuốc phiện
|
F11
|
48.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do
sử dụng cần sa
|
F12
|
49.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do
sử dụng các chất gây ảo giác
|
F16
|
50.
|
Tâm thần phân liệt
|
F20
|
51.
|
Rối loạn loại phân liệt
|
F21
|
52.
|
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
|
F22
|
53.
|
Rối loạn phân liệt cảm xúc
|
F25
|
54.
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
F31
|
55.
|
Trầm cảm
|
F32
|
56.
|
Rối loạn trầm cảm tái diễn
|
F33
|
57.
|
Các trạng thái rối loạn khí sắc
|
F34
|
58.
|
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi
|
F40
|
59.
|
Các rối loạn lo âu khác
|
F41
|
60.
|
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
|
F42
|
61.
|
Các rối loạn dạng cơ thể.
|
F45
|
62.
|
Rối loạn nhân cách và hành vi ở người
thành niên
|
F60 đến F69
|
63.
|
Chậm phát triển tâm thần
|
F70 đến F79
|
64.
|
Các rối loạn về phát triển tâm lý
|
F80 đến F89
|
65.
|
Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường
khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên
|
F90 đến F98
|
VI
|
Bệnh hệ thần kinh
|
|
66.
|
Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo
hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại
nơi khác)
|
G13
|
67.
|
Bệnh Parkinson
|
G20
|
68.
|
Hội chứng Parkinson thứ phát
|
G21
|
69.
|
Loạn trương lực cơ (Dystonia)
|
G24
|
70.
|
Bệnh Alzheimer
|
G30
|
71.
|
Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)
|
G35
|
72.
|
Viêm tủy hoại tử bán cấp
|
G37.4
|
73.
|
Động kinh
|
G40
|
74.
|
Bệnh nhược cơ
|
G70.0
|
VII
|
Bệnh mắt và phần phụ
của mắt
|
|
75.
|
Hội chứng khô mắt
|
H04.1.2
|
76.
|
Viêm loét giác mạc
|
H16
|
77.
|
Viêm màng bồ đào trước
|
H20.2
|
78.
|
Hội chứng Harada
|
H30.8.1
|
79.
|
Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)
|
H30.9.1,
H30.9.2
|
80.
|
Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh
|
H33.4.1
|
81.
|
Tắc mạch máu trung tâm võng mạc
|
H34.8
|
82.
|
Viêm mạch máu võng mạc
|
H35.0.6
|
83.
|
Bệnh hắc võng mạc trung
tâm thanh dịch
|
H35.7.1
|
84.
|
Bệnh lý võng mạc do
xơ vữa động mạch
|
H36.6
|
85.
|
Bệnh Glôcôm
|
B40
|
86.
|
Nhãn viêm giao cảm
|
H44.1.2
|
87.
|
Viêm gai thị
|
H46.2
|
88.
|
Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu
|
H46.3
|
VIII
|
Bệnh tai và xương
chũm
|
|
89.
|
Bênh Ménière
|
H81.0
|
90.
|
Điếc đột ngột không rõ nguyên nhân
|
H91.2
|
91.
|
Điếc tiến triển
|
|
92.
|
Thoát vị não, màng não vào tai -
xương chũm
|
|
93.
|
Khối u dây VII
|
|
94.
|
Khối u dây VIII
|
|
95.
|
Cholesteatoma đỉnh xương đá
|
|
96.
|
Sarcoidosis tai
|
|
97.
|
Điếc nghề nghiệp
|
|
98.
|
Điếc tiếp nhận sau chấn thương
xương thái dương
|
|
99.
|
Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới
thính lực
|
Q16
|
100.
|
Hội chứng Turner
|
Q96
|
IX
|
Bệnh hệ tuần hoàn
|
|
101.
|
Hội chứng mạch vành cấp
|
I20, I21, I22, I23
|
102.
|
Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
|
I25
|
103.
|
Tắc mạch phổi
|
I26
|
104.
|
Các bệnh tim do phổi khác
|
I27
|
105.
|
Viêm màng ngoài tim cấp
|
I30
|
106.
|
Viêm co thắt màng ngoài tim mạn
|
I31.1
|
107.
|
Viêm cơ tim
|
I40
|
108.
|
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
|
I33; I38
|
109.
|
Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân
khác nhau
|
I50
|
110.
|
Xuất huyết não
|
I61
|
111.
|
Nhồi máu não
|
I63
|
112.
|
Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất
huyết não
|
I64
|
113.
|
Phình động mạch, lóc tách động mạch
|
I71
|
114.
|
Viêm tắc động mạch
|
I74
|
115.
|
Viêm tắc tĩnh mạch
|
I80
|
116.
|
Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can
thiệp tim mạch
|
I97
|
X.
|
Bệnh hệ hô hấp
|
|
117.
|
Viêm thanh quản mạn
|
J37.0
|
118.
|
Políp của dây thanh âm và thanh quản
|
J38.1
|
119.
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
J44
|
120.
|
Hen phế quản
|
J45
|
121.
|
Giãn phế quản bội nhiễm
|
J47
|
122.
|
Bệnh bụi phổi than
|
J60
|
123.
|
Bệnh bụi phổi amian
|
J61
|
124.
|
Bệnh bụi phổi silic
|
J62
|
125.
|
Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác
|
J63
|
126.
|
Bệnh bụi phổi do bụi không xác định
|
J64
|
127.
|
Các bệnh phổi mô kẽ khác
|
J84
|
128.
|
Áp xe phổi và trung thất
|
J85
|
129.
|
Mủ màng phổi mạn tính
|
J86
|
130.
|
Suy hô hấp mạn tính.
|
J96.1
|
XI
|
Bệnh hệ tiêu hóa
|
|
131.
|
Viêm gan mạn tính tiến triển
|
K73
|
132.
|
Gan hóa sợi và xơ gan
|
K74
|
133.
|
Viêm gan tự miễn
|
K75.4
|
134.
|
Viêm đường mật mạn
|
K80.3
|
135.
|
Viêm tụy mạn
|
K86.0;
K86.1
|
XII
|
Bệnh da và mô
dưới da
|
|
136.
|
Pemphigus
|
L10
|
137.
|
Bọng nước dạng Pemphigus
|
L12
|
138.
|
Bệnh Duhring Brocq
|
L13.0
|
139.
|
Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
|
L14
|
140.
|
Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân
|
L26
|
141.
|
Vảy nến
|
L40
|
142.
|
Vảy phấn đỏ nang lông
|
L44.0
|
143.
|
Hồng ban nút
|
L52
|
144.
|
Viêm da mủ hoại thư
|
L88
|
145.
|
Loét mạn tính da
|
L98.4
|
XIII
|
Bệnh hệ cơ - xương -
khớp và mô liên kết
|
|
146.
|
Lupus ban đỏ hệ thống
|
M32
|
147.
|
Viêm khớp do lao
|
M01.1
|
148.
|
Viêm khớp phản ứng
|
M02.8,
M02.9
|
149.
|
Viêm khớp dạng thấp
|
M05
|
150.
|
Viêm khớp vảy nến khác
|
M07.3
|
151.
|
Bệnh Gút
|
M10
|
152.
|
Các bệnh khớp khác do vi tinh thể
|
M11
|
153.
|
Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm
xương đùi
|
M16
|
154.
|
Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở
lên
|
M17
|
155.
|
Viêm quanh nút động-mạch
|
M30
|
156.
|
Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệu
|
M31.9
|
157.
|
Viêm đa cơ và da
|
M33
|
158.
|
Xơ cứng bì toàn thể
|
M34
|
159.
|
Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)
|
M35.0
|
160.
|
Trượt đốt sống có biến chứng
|
M43.1
|
161.
|
Viêm cột sống dính khớp
|
M45
|
162.
|
Thoái hóa cột sống có biến chứng
|
M47
|
163.
|
Lao cột sống
|
M49.0
|
164.
|
Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ
|
M50
|
165.
|
Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương
CRNN
|
M70.0
|
166.
|
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
|
M75.0
|
167.
|
Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý
|
M80
|
168.
|
Gãy xương không liền (khớp giả)
|
M84.1
|
169.
|
Gãy xương bệnh lý
|
M84.4
|
170.
|
Rối loạn khác về mật độ và
cấu trúc xương
|
M85
|
171.
|
Cốt tủy viêm
|
M86
|
172.
|
Hoại tử xương
|
M87
|
173.
|
Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-Leriche
|
M89.0
|
174.
|
Gãy xương trong bệnh khối u
|
M90.7
|
175.
|
Các biến dạng mắc phải của hệ cơ
xương khớp và mô liên kết
|
M95
|
XIV
|
Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu
|
|
176.
|
Tiểu máu dai dẳng và tái phát
|
N02
|
177.
|
Hội chứng viêm thận mạn
|
N03
|
178.
|
Hội chứng thận hư
|
N04
|
179.
|
Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân
nguyên phát và thứ phát
|
N08
|
180.
|
Viêm ống kẽ thận mạn tính
|
N11
|
181.
|
Suy thận mạn
|
N18
|
182.
|
Tiểu không tự chủ
|
N39.3;
N39.4
|
183.
|
Dò bàng quang - sinh dục nữ
|
N82
|
XV
|
Thai nghén, sinh đẻ
và hậu sản
|
|
184.
|
Chửa trứng
|
O01
|
XVI
|
Vết thương ngộ độc
và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài
|
|
185.
|
Di chứng sau chấn thương
|
S64, S94,
T09, T91,
T92,
T93
|
186.
|
Di chứng sau bỏng độ III trở lên
|
T20, T21,
T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30
|
187.
|
Di chứng do phẫu thuật và tai biến Điều
trị
|
|
188.
|
Di chứng do vết thương
chiến tranh
|
|
XVII
|
Các yếu tố ảnh hưởng
đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế
|
|
189.
|
Ghép giác mạc
|
T86.84
|
190.
|
Các lỗ mở nhân tạo của đường tiêu hóa
|
Z43.4
|
191.
|
Các lỗ mở nhân tạo của đường
Tiết niệu
|
Z43.6
|
192.
|
Ghép tạng và Điều trị sau ghép tạng
|
Z94
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày
12 tháng 5 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
HỘI
ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GĐYK -……1...
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA ……
Hội đồng Giám định y khoa ……………………2..........................................................
Đã họp ngày…..tháng…..năm……….. để khám giám định
đối với
Ông/Bà:.................................................................... Sinh
ngày….tháng….năm……….
Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:…3……Ngày cấp:…..Nơi cấp:..........................
Số sổ BHXH (nếu có):................................................................................................
Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của:....(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị)..............
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số …..ngày ...tháng….năm.... (nếu
có)
Khám giám định……………………….……4...................................................................
Thương tích, Bệnh tật Bệnh nghề nghiệp cần
giám định:….…5......................................
Đang hưởng chế độ………(thương tật, bệnh tật. Bệnh
nghề nghiệp……Tỷ lệ ....%)
KẾT QUẢ KHÁM
HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử, bệnh sử bệnh,
tật, thương tích và bệnh nghề nghiệp, nội dung biên bản giám định lần
trước nếu cần. Các kết quả khám giám định hiện tại lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để hội đồng kết
luận)
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
bảo hiểm xã hội.
Ông/Bà:.....................................................................................................................
Được xác định ……………………………..6...................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ……………% (ghi bằng chữ ........................... %)
Tổng hợp với tỷ lệ suy giảm khả năng
lao động do ...7...thì tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ………% (ghi bằng
chữ %)
Đề nghị: ....................................................................................................................
Phó Chủ tịch
hoặc
Ủy
viên chính sách
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phó Chủ tịch
hoặc
Ủy
viên thường trực hoặc
Ủy
viên chuyên môn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu8)
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm
2016)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...……/GGT
|
…………., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội
đồng Giám định Y khoa
………1………..
……………………2…………………….. trân trọng giới
thiệu:
Ông/ Bà:............................................................................. Sinh
ngày……tháng ... năm……
Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:…3….Ngày cấp:……..Nơi cấp:.................................
Số Sổ BHXH:.....................................................................................................................
Ông (bà) …………………………. hiện đang được hưởng chế độ người
khuyết
tật/tai nạn lao động/bệnh
nghề nghiệp
Nghề/công việc ………………………..4.................................................................................
Điện thoại liên hệ:...............................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của....................................................................................
Đang hưởng chế độ:………………………..5..........................................................................
Được cử đến Hội đồng
Giám định Y khoa...........................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao
động:
1. Giám định: □ lần đầu □ lại □ tổng hợp □ phúc quyết
2. Loại hình giám định 6:
- Giám định tai
nạn lao động □
- Giám định bệnh
nghề nghiệp □
- Giám định thực
hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động □
3. Nội dung đề nghị giám định:………………………..7...........................................................
Trân trọng cám ơn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị
trong vòng ba tháng kể từ ngày ký
giới thiệu.
PHỤ LỤC
4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG TÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm
2016)
………1…………
BV: ………………..
Số: /CN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
MS 08/BV-01
Số vào viện …......
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THƯƠNG TÍCH
Giám đốc bệnh
viện:
………………………………… Chứng
nhận:
- Ông, Bà:.................................................... Sinh
ngày…..tháng…..năm……. Nam/Nữ: …….
- Nghề nghiệp: …………………… Nơi làm việc.....................................................................
- Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ
chiếu số:….2……Ngày cấp:….Nơi cấp:................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Vào viện lúc:
…...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……
- Ra viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……
- Lí do vào viện:................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Chẩn đoán: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Điều trị:...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tình trạng thương tích lúc vào
viện:...............................................................................
.........................................................................................................................................
- Tình trạng
thương tích lúc ra viện:..................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm …..
Giám đốc bệnh
viện
Họ
tên
………………..
|
Trưởng khoa
Họ
tên
………………..
|
Bác sĩ Điều trị
Họ
tên
………………..
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU GIẤY RA VIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm
2016)
…………………
BV: ……………
Khoa: …………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
MS: 01/BV-01
Số lưu trữ …................
Mã y tế: …../…./…../….
|
GIẤY RA VIỆN
- Họ tên người
bệnh:....................................................................... Tuổi:……..Nam/Nữ:……
- Dân tộc: ………………… Nghề nghiệp:..............................................................................
- Thẻ BHYT số:
|
|
|
|
|
|
giá trị từ: …/…/… đến …/…/…
|
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Vào viện lúc:
…...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……
- Ra viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……
- Chẩn đoán:......................................................................................................................
- Phương pháp Điều trị:......................................................................................................
- Ghi chú:...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày…..tháng…..năm……
Trưởng khoa Điều trị
Họ
tên……………….
|
Ngày…..tháng…..năm……
Giám đốc bệnh viện
Họ
tên……………….
|
Hướng dẫn ghi Giấy ra viện:
I. Phần chẩn đoán:
1. Đối với các bệnh thông thường: Ghi tên
bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
2. Đối với bệnh phải Điều trị
dài ngày: Ghi mã bệnh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này. Trường bệnh chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh theo quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
II. Phần phương pháp Điều
trị:
1. Đối với các bệnh thông thường: Ghi theo hướng
dẫn của Bộ Y tế;
2. Đối với trường hợp phải đình chỉ thai nghén
dưới 22 tuần tuổi: Căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp Điều trị theo một
trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai.
3. Đối với trường hợp mang thai từ 22 tuần
tuổi trở lên ghi rõ
là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.
III. Phần ghi chú:
1. Ghi lời dặn của thầy thuốc.
2. Trường hợp người bệnh cần nghỉ để Điều trị
bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi Điều trị nội trú: Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ
để Điều trị ngoại trú sau khi ra viện. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ theo
hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và tình trạng sức khỏe của người bệnh.
3. Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để
dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghi phải ghi rõ là “để dưỡng thai”. Ví dụ: số ngày nghỉ: 10 ngày để
dưỡng thai.
4. Đối với trường hợp người có thai từ 22
tuần tuổi trở lên:
a) Trường hợp đình chỉ thai nghén: ghi rõ
đình chỉ thai lưu hay thai bệnh lý.
b) Trường hợp đẻ non: ghi rõ số lượng con
trong lần sinh và tình trạng con còn sống hay đã chết.
5. Đối với trường hợp đẻ non ghi rõ số
con và tình trạng con sau sinh.
6. Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của
cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.
PHỤ
LỤC 6
MẪU BẢN TÓM TẮT HỒ SƠ BỆNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)
…………………….
Bệnh viện:……………….
|
TÓM TẮT BỆNH
ÁN
|
|
1. Họ và tên (In hoa): ............................................................................. 2.
Năm sinh:
□□□□
3. Giới: Nam □ Nữ □ 4. Dân tộc: ........................................................................
Mã thẻ BHYT (nếu có):........................................................................................................
5. Nghề nghiệp: ................................................................................................................
Cơ quan/Đơn vị công
tác:
................................................................................................
6. Địa chỉ: Số nhà……..Thôn, tổ……..Xã, phường, thị
trấn...................................................
Huyện (thành phố):………………..Tỉnh, thành
phố.................................................................
7. Vào viện ngày …../…../20…….; Ra viện
ngày
……/…../20……..;
8. Chẩn đoán lúc vào viện:................................................................................................
9. Chẩn đoán lúc ra viện:..................................................................................................
10. Tóm tắt bệnh án:.........................................................................................................
a) Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:
.........................................................................................................................................
b) Tóm tắt kết quả xét nghiệm cận lâm
sàng có giá trị
chẩn đoán:
.........................................................................................................................................
c) Phương pháp Điều trị:
.........................................................................................................................................
d) Tình trạng người bệnh ra viện:
.........................................................................................................................................
11. Ghi chú:
.........................................................................................................................................
|
………., ngày…..tháng…….năm…..
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi Tóm tắt hồ sơ bệnh
án:
1. Việc ghi tóm tắt hồ sơ bệnh
án phải bảo đảm tính thống nhất với hồ sơ bệnh án của người bệnh.
2. Trường hợp người mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh tại
phần ghi chú.
3. Trường hợp con chết sau khi sinh thì
ghi ngày/tháng/năm sinh của con và ngày/tháng/năm con chết, số con bị chết tại
phần tình trạng người bệnh ra viện
PHỤ
LỤC 7
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12
tháng 5 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………..……………………….
Tên tôi là ............................................................................ Sinh
ngày….tháng…..năm…….
Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:…1….Ngày cấp:….Nơi cấp: .....................................
Số sổ BHXH (nếu có):........................................................................................................
Nghề/công việc ………………………..2.................................................................................
Điện thoại liên hệ:...............................................................................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của....................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
1. Giám định: □ lần đầu □ lại □ tổng hợp □ phúc quyết
2. Loại hình giám định:
- Giám định tai nạn lao động □
- Giám định bệnh nghề nghiệp □
- Giám định thực hiện chế độ hưu trí □
- Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
- Giám định để hưởng BHXH một lần □
|
Người viết giấy
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ
LỤC 8
MẪU GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH DO VƯỢT QUÁ KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)
HỘI ĐỒNG
GIÁM ĐỊNH
Y
KHOA………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../GGT
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội
đồng Giám định Y khoa ………………..
Hội đồng Giám
định Y khoa
………………………………..
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:............................................................. giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày……tháng….năm….. Số Sổ BHXH:......................................................................
Số CMND……………………cấp…..ngày…..tháng…..năm…..tại............................................
Địa chỉ hiện tại: ..................................................................................................................
Nghề nghiệp: …………………….. Chức vụ:..........................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao
động do vượt quá khả năng chuyên môn
Loại hình giám định:
- Giám định tai
nạn lao động □
- Giám định bệnh
nghề nghiệp □
- Giám định thực
hiện chế độ hưu
trí □
- Giám định để
hưởng chế độ tuất
hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị
khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản Điều
tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng
nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người
bị bệnh nghề nghiệp
□ Quyết định
hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản
GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị
trong vòng hai tháng kể từ ngày ký giới thiệu
PHỤ LỤC
9
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày
12 tháng 5 năm 2016)
…1…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
……2……, ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị
giám định
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị giám định: ..........................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Điện thoại: …………………………… Fax: ........................................................................
4. Thành phần hồ sơ:3
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
5.
|
|
|
6.
|
|
|
7.
|
|
|
8.
|
|
|
10.
|
|
|
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
(Ký,
ghi rõ chức danh, họ và tên)
|