BỘ
TÀI CHÍNH
*******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 99/2005/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC, BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH,HÀNG HOÁ DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ
TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Căn cứ Luật kinh doanh bảo
hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15
tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 07/10/2005 của Chính phủ quy định chế
độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành
khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc,
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh
doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chánh Văn
phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng,
- Văn phòng Quốc Hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Công báo,
- Cục kiểm tra văn bản,
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
- Lưu VT, Vụ Bảo hiểm.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, người kinh
doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa có nghĩa vụ thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự theo quy định tại Quy tắc này.
2. Chế độ bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thuỷ nội địa theo
quy định tại Quy tắc này bao gồm:
a) Bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội
địa đối với người thứ ba;
b) Bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.
Trong Quy tắc này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đường thủy nội địa: là
luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo
thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản
lý, khai thác giao thông vận tải.
2. Phương tiện thuỷ nội địa
(sau đây gọi là phương tiện): là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động
cơ hoặc không có động cơ, tự hành hoặc có phương tiện lai kéo chuyên hoạt động
trên đường thuỷ nội địa, có đăng ký kinh doanh và đăng kiểm theo quy định của pháp
luật.
3. Người kinh doanh vận tải:
là người vận tải giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người thuê
vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cước phí vận
tải.
4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử
dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa.
5. Người thứ ba trong bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ
trên đường thuỷ nội địa là những người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do
phương tiện thuỷ nội địa gây ra, trừ những người sau đây:
a) Chủ phương tiện, người
lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm;
b) Hành khách.
6. Bên mua bảo hiểm: là người kinh
doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.
7. Hành khách: là những
người được chở trên phương tiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các
hình thức quy định tại Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
8. Hàng hoá dễ cháy và dễ
nổ: là những hàng hoá được phân loại từ loại 1 đến loại 4 theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận
tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
9. Mức trách nhiệm bảo hiểm:
là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt hại về
người và tài sản trong mỗi vụ tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo
hiểm. Mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định
cụ thể tại Giấy chứng nhận bảo hiểm phù hợp với Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm của bên
mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua
bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa
bên mua bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy
chứng nhận bảo hiểm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo
hiểm có trách nhiệm tuân thủ Biểu phí và mức trách
nhiệm bảo hiểm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cao
hơn hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo
hiểm ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc
theo quy định tại Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng
bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo
hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày
nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp
đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho
bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường
hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo
hiểm.
Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 9, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005
của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội
địa, bên mua bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:
1. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời
hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo
hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thông báo ngay những trường hợp có
thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo
hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
4. Bên mua bảo hiểm, người điều khiển
phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên có trách nhiệm tuân thủ tất cả các quy
định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
5. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, người
được bảo hiểm có trách nhiệm:
a) Cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người
và tài sản, bảo vệ hiện trường nơi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
b) Trình báo ngay cho chính quyền địa
phương, công an hoặc đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa gần nhất để lập biên bản
theo quy định;
c) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo
hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm
biết chậm nhất không quá ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc
từ ngày phương tiện được bảo hiểm về đến bến, cảng đầu tiên.
d) Người được bảo hiểm phải thông báo và
chuyển cho doanh nghiệp bảo hiểm ngay khi nhận được thông tin, yêu cầu đòi bồi
thường, biên bản, chứng từ pháp lý liên quan đến sự kiện bảo hiểm.
6. Áp dụng các biện
pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người được bảo hiểm vi
phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối
bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của
người được bảo hiểm.
Ngoài các trách
nhiệm quy định tại Điều 11, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày
7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên
đường thủy nội địa, doanh nghiệp bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:
1. Hướng dẫn, tạo
điều kiện thuận lợi để bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
2. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu xét
thấy cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với người được bảo
hiểm và các cơ quan chức năng để giải quyết sự việc, thu thập các thông tin cần
thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do sự kiện bảo
hiểm gây ra.
3. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp
lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường trong thời hạn quy định
tại Điều 13 dưới đây.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm
ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh
toán cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm phải bồi thường
theo quy định của pháp luật, cụ thể bao gồm:
1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa:
a) Đối với thiệt hại về người: Chi phí
mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do phương tiện được
bảo hiểm gây ra thương tích, hoặc tử vong cho người
thứ ba nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi
thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đối với thiệt hại về tài sản: Bồi
thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm. Số tiền bồi
thường được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản bị tổn thất tại
thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế.
c) Các chi phí thực tế phát sinh mà
người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và
quyết định của toà án, bao gồm:
- Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay các
biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng trên đường thuỷ nội địa với điều kiện
người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí đó và các chi phí
đó không thể đòi được từ người thứ ba
- Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt
của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra;
- Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc
ngăn ngừa và hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn;
- Chi phí liên quan đến việc tố tụng,
tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm đối với bên thứ ba;
- Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá huỷ,
hay di chuyển xác phương tiện bị đắm (nếu có). Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu
trách nhiệm về chi phí di chuyển xác phương tiện khi chủ phương tiện tuyên bố
từ bỏ phương tiện.
2. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của người kinh doanh vận tải hành khách:
a) Những chi phí mà người được bảo hiểm
phải trả theo quy định của pháp luật do hành khách bị ốm đau, thương tật hoặc
chết nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy
định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể
thoả thuận lựa chọn phương pháp trả tiền phù hợp theo Bảng quy định trả tiền
bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Những chi phí mà người được bảo hiểm
phải gánh chịu theo quy định của pháp luật đối với hành khách do hậu quả tai
nạn của phương tiện được bảo hiểm (ngoài những rủi ro đã quy định ở điểm a,
khoản 1 Điều này) kể cả chi phí đưa hành khách tới bến đến hoặc quay trở lại
bến đi.
Trong
mọi trường hợp, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2
nêu trên, tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm ghi
trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá số tiền thực tế người được bảo
hiểm phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án hoặc quyết định của toà
án.
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền sẽ tiến hành
giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.
2. Trong trường hợp người được bảo hiểm
và doanh nghiệp bảo hiểm không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì
có thể trưng cầu giám định độc lập. Trong trường hợp các bên không thoả thuận
được việc trưng cầu giám định viên độc lập thì một trong các bên được yêu cầu
Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi người được bảo hiểm cư trú chỉ định giám
định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối
với các bên.
Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường nếu tổn thất xảy ra trong các
trường hợp dưới đây:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của
người bị hại, người được bảo hiểm, hoặc người thừa hành của người được bảo hiểm
như: đại lý, đại diện hoặc thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên.
2. Phương tiện được bảo hiểm vi phạm
lệnh cấm do các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc hoạt động kinh doanh trái
phép.
3. Vi phạm nghiêm trọng luật lệ giao
thông đường thuỷ bao gồm:
a) Người lái
phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm trong
khi làm nhiệm vụ chịu ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích
tương tự khác;
b) Phương tiện được bảo hiểm đi vào
tuyến, luồng cấm;
c) Phương tiện được bảo hiểm chở khách,
chở hàng quá tải;
d) Phương tiện được bảo hiểm không đủ
khả năng hoạt động, không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực và
không có các giấy chứng nhận khả năng hoạt động khác còn hiệu lực theo yêu cầu
của cơ quan đăng kiểm;
đ) Phương tiện được bảo hiểm hoạt động
ngoài phạm vi quy định;
e) Các trường hợp khác do pháp luật quy
định.
4. Người lái
phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm không
có bằng hoặc chứng chỉ theo quy định.
5. Do vỏ, máy móc hoặc trang thiết bị
của phương tiện được bảo hiểm quá cũ kỹ hay bị hao mòn tự nhiên.
6. Phương tiện được bảo hiểm bị mắc cạn
do thủy triều hoặc con nước lên xuống trong lúc đang neo đậu.
7. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp
hoặc bị cướp trong tai nạn;
8. Thiệt hại đối với hàng hoá được
chuyên chở trên phương tiện theo hợp đồng vận tải hàng hoá;
9. Chiến tranh và các nguyên nhân tương
tự như chiến tranh;
10. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt
bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền và những giấy tờ có giá trị và tính được thành
tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
11. Doanh nghiệp bảo hiểm
không có trách nhiệm bồi thường đối với những chi phí dưới đây:
a) Chi phí liên quan đến
việc chậm trễ của phương tiện được bảo hiểm hoặc hàng hóa bị giảm giá trị, mất
thị trường hoặc chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của phương tiện được
bảo hiểm;
b) Số tiền bảo hiểm theo hợp
đồng bảo hiểm thân tàu đối với trường hợp thiệt hại gây ra cho tàu.
1.
Yêu cầu bồi thường của người được bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.
Giấy chứng nhận bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Giấy đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thuỷ
nội địa;
5. Giấy phép vận tải hành khách, vé hành
khách, danh sách hành khách (nếu có) trong trường hợp bảo hiểm trách nhiệm của
người kinh doanh vận tải hành khách;
6. Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hoá
dễ cháy và dễ nổ;
7.
Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (tùy từng
trường hợp cụ thể).
8. Báo cáo tai nạn hoặc tổn thất và/hoặc
Kháng nghị hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn
hoặc bến, cảng đến đầu tiên (nếu tai nạn xảy ra khi phương tiện được bảo hiểm
đang trong hành trình).
9.
Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo
hiểm ủy quyền.
10. Biên bản tai nạn do chính quyền địa
phương, cơ quan quản lý giao thông đường thuỷ hoặc công an lập theo các quy
định về giao thông đường thuỷ nội địa.
11. Các giấy tờ
chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện,
phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các chi phí chăm sóc, cứu chữa, giấy
chứng tử của nạn nhân, các chứng từ điều trị, chi phí mai táng, khiếu nại và
thoả thuận bồi thường cho người thứ ba liên quan đến những chi phí đòi bồi
thường.
12. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại tài
sản như hoá đơn sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn, các hoá đơn
chứng từ chứng minh các chi phí cần thiết mà người được bảo hiểm đã chi ra để
hạn chế tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
13. Những chứng từ, tài liệu có liên
quan khác (như trích lục sổ hành trình, nhật ký máy, nhật ký thời tiết, hay các
giấy tờ khác của phương tiện được bảo hiểm...) tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Chương 3:
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của người
được bảo hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm
trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường
của doanh nghiệp bảo hiểm là ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ và kéo dài không quá sáu mươi (60) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác
minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh
nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi
thường.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo
hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra
toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh
tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
- Số giấy
chứng nhận bảo hiểm:
- Người được
bảo hiểm:
- Địa chỉ:
- Tên phương
tiện được bảo hiểm:
- Loại
phương tiện:
- Số đăng ký
(hoặc số đăng kiểm):
- Trọng tải/Số
ghế/Công suất:
- Phạm vi
hoạt động:
- Thời hạn
bảo hiểm:
Từ............ giờ............ ngày............/
............/............
Đến.......... giờ............ ngày............/............/............
- Mức trách
nhiệm bảo hiểm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ
cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba:
- Mức trách nhiệm : ............. đồng/vụ,
trong đó giới hạn bồi thường trách nhiệm dân sự chủ phương tiện đối với thiệt
hại về con người là: 30 triệu đồng/người/vụ.
10.2. Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách: 30
triệu đồng/người/vụ.
- Điều kiện
bảo hiểm bổ sung (nếu có):
- Phí bảo
hiểm: (bằng chữ và bằng số) Thuế trị giá gia tăng:
Tổng số tiền thanh toán: (bằng chữ và bằng số)
- Phương
thức đóng phí:
- Mức khấu
trừ mỗi vụ tổn thất:
- Giờ, phút,
ngày, tháng, năm cấp bảo hiểm
- Tên doanh
nghiệp bảo hiểm:
- Nơi cấp
bảo hiểm: Người đại diện doanh nghiệp cấp bảo hiểm (ký tên, đóng dấu, ghi
rõ họ tên).
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
(Lưu ý: Người kê khai
phải đọc kỹ và hiểu rõ những yêu cầu trước khi kê khai. Doanh nghiệp bảo hiểm
có thể từ chối bồi thường hoặc giảm số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung
kê khai thiếu trung thực)
Kính
gửi: [tên doanh nghiệp bảo hiểm]
Người được bảo
hiểm:..............................................................................…...............
Địa
chỉ:....................................................................................................…................
.................................................................Điện
thoại:.................................….............
Tên phương
tiện:..............................….......................................................................
Loại phương
tiện:..............................…......................................................................
Số đăng ký
(hoặc số đăng kiểm):..............................…..............................................
Trọng tải/Số
ghế/Công
suất:......................................…..............................................
Giấy chứng nhận
bảo hiểm số:............. Có hiệu lực từ....../......./....đến…../..../.....
Nơi
cấp:…………....................................................................……………………..
Ngày, giờ nơi
xảy ra tai
nạn:.............................…...................................................
.........................................................................….......................................................
Cơ quan giải
quyết tai
nạn:........................................................................................
..................................................…..............................................................................
Diễn biến và
nguyên nhân tai nạn:
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
.........................................................................……...................................................
Tình hình thiệt
hại:
Về
người:..........................….........................................................................
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
Về
tài sản:
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
Người làm chứng
(Ghi rõ họ tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn): nếu có
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
Yêu cầu bồi
thường và đề xuất khác của người được bảo hiểm:
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
..............................................................................................................................
…
Cam đoan: Tôi xin cam
đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu
có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Ngày ....
tháng ....năm.....
Người khai ký
tên
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Mức độ thiệt
hại
|
|
|
|
I. CÁC TRƯỜNG
HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN 30 TRIỆU ĐỒNG
|
01
|
Chết
|
|
|
02
|
Mù hoặc mất
hoàn toàn hai mắt
|
|
|
03
|
Rối loạn tâm
thần hoàn toàn không thể chữa được
|
|
|
04
|
Hỏng hoàn
toàn chức năng nhai và nói
|
|
|
05
|
Mất hoặc liệt
hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu
gối xuống)
|
06
|
Mất cả hai
bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh
tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.
|
07
|
Mất hoàn toàn
khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình
trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)
|
|
II- CÁC
TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN
|
Số tiền bồi
thường (Tr.đ)
|
|
|
Từ....
|
đến ....
|
|
A. CHI TRÊN
|
|
|
09
|
Mất một cánh
tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
|
23
|
26
|
10
|
Cắt cụt cánh
tay từ dưới vai xuống
|
21
|
24
|
11
|
Cắt cụt một
cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
|
20
|
23
|
12
|
Mất trọn một
bàn tay hay năm ngón của một bàn
|
18
|
21
|
13
|
Mất 4 ngón
tay trên một bàn
|
12
|
15
|
14
|
Mất ngón cái
và ngón trỏ
|
11
|
14
|
15
|
Mất 3 ngón
tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn
|
9
|
11
|
16
|
Mất 1 ngón
cái và 2 ngón khác
|
11
|
12
|
17
|
Mất 1 ngón
cái và 1 ngón khác
|
9
|
11
|
18
|
Mất 1 ngón
trỏ và 2 ngón khác
|
11
|
12
|
19
|
Mất 1 ngón
trỏ và 1 ngón giữa
|
9
|
11
|
20
|
Mất một ngón
cái và một đốt bàn
|
8
|
9
|
|
Mất một ngón
cái
|
6
|
8
|
|
Mất cả đốt
ngoài
|
3
|
5
|
|
Mất 1/ 2 đốt
ngoài
|
2
|
3
|
21
|
Mất một ngón
trỏ và một một đốt bàn
|
6
|
8
|
|
Mất một ngón
trỏ
|
5
|
7
|
|
Mất 2 đốt 2
và 3
|
3
|
4
|
|
Mất đốt 3
|
2
|
3
|
22
|
Mất trọn một
ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
|
5
|
7
|
|
Mất một ngón
giữa hoặc một ngón nhẫn
|
5
|
5
|
|
Mất 2 đốt 2
và 3
|
2
|
4
|
|
Mất đốt 3
|
1
|
2
|
23
|
Mất hoàn toàn
một ngón út và đốt bàn
|
5
|
6
|
|
Mất cả ngón
út
|
3
|
5
|
|
Mất 2 đốt 2
và 3
|
2
|
3
|
|
Mất đốt 3
|
1
|
2
|
24
|
Cứng khớp bả
vai
|
8
|
11
|
25
|
Cứng khớp
khuỷu tay
|
8
|
11
|
26
|
Cứng khớp cổ
tay
|
8
|
11
|
27
|
Gãy tay can
lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn
chế hoặc tạo thành khớp giả
|
8
|
11
|
28
|
Gãy xương
cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai
|
11
|
14
|
29
|
Gãy xương
cánh tay
|
|
|
|
- Can tốt,
cử động bình thường
|
5
|
8
|
|
- Can xấu,
teo cơ
|
8
|
9
|
30
|
Gãy 2 xương
cẳng tay
|
4
|
8
|
31
|
Gãy 1 xương
quay hoặc trụ
|
3
|
6
|
32
|
Khớp giả 2
xương
|
8
|
11
|
33
|
Khớp giả 1
xương
|
5
|
6
|
34
|
Gãy đầu dưới
xương quay
|
3
|
5
|
35
|
Gãy mỏm trâm
quay hoặc trụ
|
2
|
5
|
36
|
Gãy xương cổ
tay
|
3
|
5
|
37
|
Gãy xương đốt
bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
2
|
5
|
38
|
Gãy xương
đòn:
|
|
|
|
- Can tốt
|
2
|
4
|
|
- Can xấu,
cứng vai
|
5
|
8
|
|
- Có chèn ép
thần kinh mũ
|
9
|
11
|
39
|
Gãy xương bả
vai:
|
|
|
|
- Gãy vỡ,
khuyết phần thân xương
|
3
|
5
|
|
- Gãy vỡ
ngành ngang
|
5
|
7
|
|
- Gãy vỡ phần
khớp vai
|
9
|
12
|
40
|
Gãy xương
ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
|
1
|
4
|
|
B. CHI DƯỚI
|
|
|
41
|
Mất 1 chân từ
háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
|
23
|
26
|
42
|
Cát cụt 1 đùi
: - 1/3 trên
|
21
|
24
|
|
- 1/3 giữa hoặc dưới
|
17
|
23
|
43
|
Cắt cụt 1
chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi)
|
18
|
21
|
44
|
Tháo khớp cổ
chân hoặc mất 1 bàn chân
|
17
|
20
|
45
|
Mất xương sên
|
11
|
12
|
46
|
Mất xương gót
|
11
|
14
|
47
|
Mất đoạn
xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
|
11
|
14
|
48
|
Mất đoạn
xương mác
|
6
|
9
|
49
|
Mất mắt cá
chân: - Mắt cá ngoài
|
3
|
5
|
|
- Mắt cá trong
|
5
|
6
|
50
|
Mất cả 5 ngón
chân
|
14
|
17
|
51
|
Mất 4 ngón cả
ngón cái
|
11
|
14
|
52
|
Mất 4 ngón
trừ ngón cái
|
11
|
14
|
53
|
Mất 3 ngón,
3-4-5
|
8
|
9
|
54
|
Mất 3 ngón,
1-2-3
|
9
|
11
|
55
|
Mất 1 ngón
cái và ngón 2
|
6
|
8
|
56
|
Mất 1 ngón
cái
|
5
|
6
|
57
|
Mất 1 ngón
ngoài ngón cái
|
3
|
5
|
58
|
Mất 1 đốt
ngón cái
|
2
|
4
|
59
|
Cứng khớp
háng
|
14
|
17
|
60
|
Cứng khớp gối
|
9
|
12
|
61
|
Mất phần lớn
xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi
|
14
|
17
|
62
|
Gãy chân can
lệch hoặc mất xương làm ngắn chi
|
|
|
|
- ít nhất 5
cm
|
12
|
14
|
|
- Từ 3 - 5 cm
|
11
|
12
|
63
|
Liệt hoàn
toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài
|
11
|
14
|
64
|
Liệt hoàn
toàn dây thần kinh hông khoeo trong
|
8
|
11
|
65
|
Gãy xương đùi
1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phi mổ được thanh toán mức tối đa)
|
|
|
|
- Can tốt
|
6
|
9
|
|
- Can xấu,
trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
|
9
|
12
|
66
|
Gãy 1/3 trên
hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
|
|
|
|
- Can tốt,
trục thẳng
|
8
|
11
|
|
- Can xẫu,
chân vẹo, đi đau, teo cơ
|
11
|
14
|
67
|
Khớp giả cổ
xương đùi
|
14
|
17
|
68
|
Gãy 2 xương
cẳng chân (chày + mác)
|
6
|
9
|
69
|
Gãy xương
chày
|
5
|
7
|
70
|
Gãy đoạn mâm
chày
|
5
|
8
|
71
|
Gãy xương mác
|
3
|
6
|
72
|
Đứt gân bánh
chè
|
5
|
8
|
73
|
Vỡ xương bánh
chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)
|
3
|
6
|
74
|
Vỡ xương bánh
chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo mức độ)
|
8
|
9
|
75
|
Đứt gân
Achille (đã nối lại)
|
5
|
6
|
76
|
Gãy xương đốt
bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
2
|
4
|
77
|
Vỡ xương gót
|
5
|
8
|
78
|
Gãy xương
thuyền
|
5
|
7
|
79
|
Gãy xương
ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
1
|
4
|
80
|
Gãy ngành
ngang xương mu
|
8
|
10
|
81
|
Gãy ụ ngồi
|
8
|
9
|
82
|
Gãy xương
cánh chậu 1 bên
|
6
|
9
|
83
|
Gãy xương
chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)
|
12
|
18
|
84
|
Gãy xương
cùng: - Không rối loạn cơ tròn
|
3
|
5
|
|
- Có rối loạn cơ tròn.
|
8
|
11
|
|
C. CỘT SỐNG
|
|
|
85
|
Cắt bỏ cung
sau : - của 1 đốt sống
|
11
|
12
|
|
-
của 2 - 3 đốt sống trở lên
|
14
|
18
|
86
|
Gãy xẹp thân
1 đốt sống (không liệt tuỷ)
|
9
|
12
|
87
|
Gãy xẹp thân
2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
|
14
|
18
|
88
|
Gãy vỡ mỏm
gai hoặc mỏm bên :
|
|
|
|
Của 1 đốt
sống
|
3
|
5
|
|
Của 2 - 3 đốt
sống
|
8
|
14
|
|
D. SỌ NÃO
|
|
|
89
|
Khuyết xương
sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
|
|
|
|
+ Đường kính
dưới 6 cm
|
8
|
12
|
|
+ Đường kính
từ 6 - 10 cm
|
12
|
18
|
|
+ Đường kính
trên 10 cm
|
15
|
21
|
90
|
Rối loạn ngôn
ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
|
|
|
|
+ Nói ngọng,
nói lẵp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp
|
9
|
12
|
|
+ Không nói
được (câm) do tổn hại vùng Broca
|
18
|
21
|
|
+ Mất khả
năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng
Wernicke
|
17
|
21
|
91
|
Lột da đầu
toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
|
14
|
17
|
92
|
Vết thưng sọ
não hở:
|
|
|
|
xương bị nứt
rạn
|
12
|
15
|
|
Lún xương sọ
|
9
|
12
|
|
Nhiều mảnh
xương đi sâu vào não
|
15
|
18
|
93
|
Chấn thương
sọ não kín
|
|
|
|
+ Vỡ vòm sọ
(đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
|
6
|
9
|
|
+ Vỡ xương
lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ
|
9
|
12
|
|
+ Vỡ xương
lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
|
12
|
15
|
94
|
Chấn thương
não
|
|
|
|
+ Chấn động
não
|
2
|
5
|
|
+ Phù não
|
12
|
15
|
|
+ Giập não,
dẹp não
|
15
|
18
|
|
+ Chảy máu
khoang dưới nhện
|
12
|
15
|
|
+ Máu tụ
trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)
|
9
|
12
|
|
E. LỒNG NGỰC
|
|
|
95
|
Cát bỏ 1-2
xương sườn
|
5
|
6
|
96
|
Cắt bỏ từ 3
xương sườn trở lên
|
8
|
11
|
97
|
Cắt bỏ đoạn
mỗi xương sườn
|
2
|
3
|
98
|
Gãy 1 - 2
xương sườn
|
2
|
4
|
99
|
Gãy 3 xương
sườn trở lên
|
5
|
8
|
100
|
Gãy xương ức
đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)
|
3
|
6
|
101
|
Mẻ hoặc rạn
xương ức
|
3
|
5
|
102
|
Cắt toàn bộ
một bên phổi
|
21
|
24
|
103
|
Cắt nhiều
thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50%
|
20
|
23
|
104
|
Cắt nhiều
thuỳ phổi ở 1 bên
|
15
|
18
|
105
|
Cắt 1 thuỳ
phổi
|
11
|
14
|
106
|
Tràn dịch,
khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
|
1
|
3
|
107
|
Tràn khí, máu
màng phổi (phi dẫn lưu mổ cầm máu)
|
6
|
9
|
108
|
Tổn thương
các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)
|
15
|
18
|
109
|
Khâu màng
ngoài tim:
|
|
|
|
Phẫu thuật
kết quả hạn chế
|
18
|
21
|
|
Phẫu thuật
kết quả tốt
|
11
|
14
|
|
G. BỤNG
|
|
|
110
|
Cắt toàn bộ
dạ dày
|
23
|
26
|
111
|
Cắt đoạn dạ
dày
|
15
|
18
|
112
|
Cắt gần hết
ruột non (còn lại dưới 1 m)
|
23
|
26
|
113
|
Cắt đoạn ruột
non
|
12
|
15
|
114
|
Cắt toàn bộ
đại tràng
|
23
|
26
|
115
|
Cắt đoạn đại
tràng
|
15
|
18
|
116
|
Cắt bỏ gan
phải đơn thuần
|
21
|
24
|
117
|
Cắt bỏ gan
trái đơn thuần
|
18
|
21
|
118
|
Cắt phân thuỳ
gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật
|
12
|
18
|
119
|
Cắt bỏ túi
mật
|
14
|
17
|
120
|
Cắt bỏ lá
lách
|
12
|
15
|
121
|
Cắt bỏ đuôi
tụy, lách
|
18
|
21
|
122
|
Khâu lỗ thủng
dạ dày
|
8
|
11
|
123
|
Khâu lỗ thủng
ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)
|
9
|
14
|
124
|
Khâu lỗ thủng
đại tràng
|
9
|
12
|
125
|
Đụng rập gan,
khâu gan
|
11
|
14
|
126
|
Khâu vỏ lá
lách
|
8
|
11
|
127
|
Khâu tụy
|
9
|
11
|
|
H. CƠ QUAN
TIẾT NIỆU, SINH DỤC
|
|
|
128
|
Cắt bỏ 1
thận, thận còn lại bình thường
|
15
|
18
|
129
|
Cắt bỏ 1
thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý
|
21
|
24
|
130
|
Cắt 1 phần
thận trái hoặc phải
|
9
|
12
|
131
|
Chấn thương
thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
|
|
|
|
- Nhẹ (không
phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
|
1
|
2
|
|
- Trung bình
(phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)
|
3
|
5
|
|
- Nặng (có
đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
|
14
|
17
|
132
|
Cắt 1 phần
bàng quang
|
8
|
11
|
133
|
Mổ thông bàng
quang vĩnh viễn
|
21
|
24
|
134
|
Khâu lỗ thủng
bàng quang
|
9
|
11
|
135
|
Mất dương vật
và 2 tinh hoàn ở người
|
|
|
|
Dưới 55 tuổi
chưa có con
|
21
|
24
|
|
Dưới 55 tuổi
có con rồi
|
17
|
20
|
|
Trên 55 tuổi
|
11
|
12
|
136
|
Cắt bỏ dạ con
và buồng trứng 1 bên ở người
|
|
|
|
Dưới 45 tuổi
chưa có con
|
18
|
21
|
|
Dưới 45 tuổi
có con rồi
|
9
|
12
|
|
Trên 45 tuổi
|
8
|
9
|
137
|
Cắt vú ở nữ
dưới 45 tuổi: 1 bên
|
6
|
9
|
|
2 bên
|
14
|
17
|
|
trên 45 tuổi: 1 bên
|
5
|
6
|
|
2 bên
|
9
|
12
|
|
I. MẮT
|
|
|
138
|
Mất hoặc mù
hoàn toàn 1 mắt
|
|
|
|
Không lắp
được mắt giả
|
17
|
20
|
|
Lắp được mắt
giả
|
15
|
18
|
139
|
Một mắt thị
lực còn đến 1/10
|
9
|
14
|
140
|
Một mắt thị
lực còn từ 2/10 đến 4/10
|
4
|
6
|
141
|
Một mắt thị
lực còn từ 5/10 đến 7/10
|
2
|
5
|
142
|
Mất hoặc mù
hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt
|
24
|
27
|
|
K. TAI - MŨI
- HỌNG
|
|
|
143
|
Điếc 2 tai:
|
|
|
|
- Hoàn toàn
không phục hồi được
|
23
|
26
|
|
- Nặng (Nói
to hoặc thét vào tai còn nghe )
|
18
|
21
|
|
- Vừa (Nói to
1-2 m còn nghe )
|
11
|
14
|
|
- Nhẹ (Nói to
2 - 4 m còn nghe)
|
5
|
8
|
144
|
Điếc 1 tai:
Hoàn toàn không phục hồi được
|
9
|
12
|
|
Vừa
|
5
|
6
|
|
Nhẹ
|
2
|
5
|
145
|
Mất vành tai
2 bên
|
6
|
12
|
146
|
Mất vành tai
1 bên
|
3
|
8
|
147
|
Sẹo rúm vành
tai, chít hẹp ống tai
|
6
|
8
|
148
|
Mất mũi, biến
dạng mũi
|
5
|
12
|
149
|
Vết thương
họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
|
6
|
12
|
|
L. RĂNG - HÀM
- MẶT
|
|
|
150
|
Mất 1 phần
xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
|
|
|
|
Khác bên
|
24
|
27
|
|
Cùng bên
|
21
|
24
|
151
|
Mất toàn bộ
xương hàm trên hoặc dưới
|
21
|
24
|
152
|
Mất 1 phần
xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành
cao trở xuống
|
11
|
14
|
153
|
Gãy xương hàm
trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó
|
9
|
11
|
154
|
Gãy xương gò
má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và
chức năng nhai.
|
5
|
8
|
155
|
Khớp hàm giả
do không liền xương hay khuyết xương
|
6
|
8
|
156
|
Mất răng:
Trên 8 cái không lắp được răng giả
|
9
|
12
|
|
Từ 5 -7 răng
|
5
|
8
|
|
Từ 3 - 4 răng
|
2
|
4
|
|
Từ 1 - 2 răng
|
1
|
2
|
157
|
Mất 3/4 lưỡi
còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)
|
23
|
26
|
158
|
Mất 2/3 lưỡi
từ đầu lưỡi
|
15
|
18
|
159
|
Mất 1/3 lưỡi
ảnh hưởng đến phát âm
|
5
|
8
|
160
|
Mất 1 phần
nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm
|
3
|
5
|
|
M. VẾT THƯƠNG
PHẦN MỀM , BỎNG
|
|
|
161
|
Vết thương
phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không
ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)
|
|
4
|
162
|
VTPM gây đau,
rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch
máu lớn, thần kinh
|
4
|
8
|
163
|
VTPM ở ngực,
bụng ảnh hưởng đến hô hấp
|
11
|
14
|
164
|
VTPM để lại
sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ
|
12
|
18
|
165
|
VTPM khuyết
hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn
uống.
|
15
|
18
|
166
|
Mất 1 phần
hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng
|
6
|
9
|
167
|
Bỏng nông (độ
I, độ II)
|
|
|
|
Diện tích
dưới 5 cm
|
1
|
2
|
|
Diện tích từ
5 –15%
|
3
|
5
|
|
Diện tích
trên 15%
|
5
|
8
|
168
|
Bỏng sâu (độ
III, độ IV, độ V)
|
|
|
|
Diện tích
dưới 5%
|
6
|
11
|
|
Diện tích từ
5-15%
|
11
|
18
|
|
Diện tích
trên 15%
|
18
|
24
|
PHỤ LỤC 4
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH
DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH,HÀNG HOÁ DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải
hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba
A. Phương tiện tự hành
và phương tiện kéo
Loại phương
tiện
|
Phí bảo hiểm
theo mức trách nhiệm (đồng/năm)
|
Phương tiện
tự hành
|
Phương tiện
kéo
|
(trong đó,
mức trách nhiệm bảo hiểm đối với con người là 30 triệu đồng/người/vụ)
|
Trọng tải (T)
|
Công suất
(CV)
|
|
|
Mức
300.000.000 đồng/vụ
|
Mức 500.000.000
đồng/vụ
|
Mức
1.000.000.000 đồng/vụ
|
Đến
50
|
|
1.350.000
|
|
|
Trên
50 - 100
|
|
2.160.000
|
|
|
Trên
100 - 200
|
|
2.700.000
|
|
|
Trên
200 - 300
|
Đến
125
|
|
4.374.000
|
|
Trên
300 - 400
|
Trên
125 - 150
|
|
5.103.000
|
|
Trên
400 - 500
|
Trên
150 - 175
|
|
5.832.000
|
|
Trên
500 - 600
|
Trên
175 - 200
|
|
|
11.482.000
|
Trên
600 - 700
|
Trên
200 - 225
|
|
|
12.466.000
|
Trên
700 - 800
|
Trên
225 - 250
|
|
|
13.450.000
|
Trên
800 - 900
|
Trên
250 - 275
|
|
|
14.434.000
|
Trên
900 - 1.000
|
Trên
275 - 300
|
|
|
15.418.000
|
Trên
1.000 - 1.100
|
Trên
300 - 325
|
|
|
16.074.000
|
Trên
1.100 - 1.200
|
Trên
325 - 350
|
|
|
16.731.000
|
Trên
1.200 - 1.300
|
Trên
350 - 375
|
|
|
17.387.000
|
Trên
1.300 - 1.400
|
Trên
375 - 400
|
|
|
18.043.000
|
Trên
1.400 - 1.500
|
Trên
400 - 425
|
|
|
18.699.000
|
Trên
1.500 - 1.600
|
Trên
425 - 450
|
|
|
19.355.000
|
Trên
1.600 - 1.700
|
Trên
450 - 475
|
|
|
20.011.000
|
Trên
1.700 - 1.800
|
Trên
475 - 500
|
|
|
20.667.000
|
Trên
1.800 - 1.900
|
Trên
500 - 525
|
|
|
21.323.000
|
Trên
1.900 - 2.000
|
Trên
525 - 550
|
|
|
21.980.000
|
Từ trên 2000 tấn hoặc
trên 550 cv:
Mức 1 tỷ: Phương
tiện tự hành: 21.980.000 đ + 328.000đ (trọng tải – 2000)/100
Phương tiện kéo: 21.980.000
đ + 328.000đ (công suất – 550)/25
B. Phương tiện chuyên
chở không tự hành: Phí bảo hiểm bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện
tự hành cùng trọng tải
II. Phí bảo hiểm TNDS
chủ phương tiện chở khách đối với hành khách
Mức trách nhiệm: 30 triệu đồng/hành
khách/vụ
Phí bảo hiểm: + Phương tiện chở
khách tốc độ thường: 36.000 đ/ghế
+ Phương tiện chở khách tốc độ cao (tốc
độ thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400 đ/ghế
III. Biểu phí ngắn hạn
Phí bảo hiểm 01
tháng hoặc 01 chuyến (tính bằng phí 1 tháng):
15% phí bảo hiểm
năm
Phí bảo hiểm 03 tháng: 35%
phí bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 06 tháng: 60%
phí bảo hiểm năm
IV. Mức khấu trừ
(áp dụng cho cả 2 loại hình bảo hiểm):
Đối
với thiệt hại về người: 100.000 đ/vụ
Đối
với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu 1.000.000 đ/vụ