ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2010/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 19 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢO
HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006 và Nghị định số 190/2007/NĐ-
CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày
27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 155/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh về
mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không
chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 67/TTr-SNV ngày 11
tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị
trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam"
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO
HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢO HIỂM Y TẾ TỰ
NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 19 /01/ 2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về mức hỗ
trợ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện; bảo hiểm y tế cho cán bộ không
chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ không chuyên
trách cấp xã, và từ ngày 01/01/2010 được gọi là những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã); bảo hiểm y tế (BHYT) tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố
(sau đây gọi chung là cán bộ thôn, và từ ngày 01/01/2010 được gọi là những người
hoạt động không chuyên trách ở thôn) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã, bao gồm các chức danh sau:
a) Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc Cán
bộ Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng hoặc
Cán bộ Ban Tổ chức;
- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra hoặc
Cán bộ Uỷ ban Kiểm tra;
- Trưởng Ban Dân vận hoặc Cán bộ
Ban Dân vận;
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ. b)
Khối Chính quyền:
- Phó Trưởng Công an xã (nơi
chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng ban Nông nghiệp xã;
- Cán bộ kế hoạch- giao thông-
thuỷ lợi- nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Cán bộ Lao động- Thương binh
xã hội;
- Cán bộ Dân số, gia đình và trẻ
em;
- Thủ quỹ- Văn thư- Lưu trữ;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền
thanh;
- Cán bộ Văn hoá- Thể dục thể
thao. c) Khối Mặt trận và các đoàn thể:
- Phó Chủ tịch UBMTTQVN;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ
nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi.
2. Cán bộ thôn, tổ dân phố (đơn
vị tương đương cấp thôn) bao gồm các chức danh sau:
a) Ở thôn: Bí thư Chi bộ, Trưởng
thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận, Phó trưởng thôn trực tiếp làm Công an viên,
Thôn Đội trưởng.
b) Ở Tổ dân phố: Bí thư Chi bộ,
Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận; Tổ phó Tổ dân phố trực tiếp
làm Công an viên, Tổ Đội trưởng.
Điều 3.
Các trường hợp không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí theo Quy định này
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, hoặc cán bộ chuyên
trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm cán bộ không chuyên trách cấp xã.
2. Người hết tuổi tham gia Bảo
hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Cán bộ thôn là người đang hưởng
chế độ hưu trí, mất sức lao động, thương binh, bệnh binh và các trường hợp khác
đã tham gia bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (Trừ đối tượng tham gia BHYT
tự nguyện).
Chương II
MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; BẢO HIỂM
Y TẾ TỰ NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN
Điều 4. Mức
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của cán bộ không chuyên trách cấp xã
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
nêu tại khoản 1 điều 2 Quy định này tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy
định tại Nghị định 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2008 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
1. Tỷ lệ phần trăm đóng BHXH:
+ Từ tháng 01/2008 đến tháng
12/2009 bằng 16% mức lương tối thiểu.
+ Từ tháng 01/2010 đến tháng
12/2011 bằng 18% mức lương tối thiểu.
+ Từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2013 bằng 20% mức lương tối thiểu.
+ Từ tháng 01/2014 trở đi bằng
22% mức lương tối thiểu.
2. Mức đóng BHXH tự nguyện được
tính trên cơ sở mức thu nhập tháng của người tham gia BHXH tự nguyện, nhưng thấp
nhất bằng mức lương tối thiểu và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu.
Điều 5. Mức
hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
nêu tại khoản 1 điều 2 Quy định này (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1,
khoản 2 điều 3) được ngân sách hỗ trợ kinh phí để đóng BHXH tự nguyện như sau:
1. Từ tháng 01/2010 đến tháng
12/2011, ngân sách hỗ trợ 15% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân
tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo tự nguyện trong khung quy định của pháp
luật BHXH.
2. Từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2013, ngân sách hỗ trợ 16% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân
tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo tự nguyện trong khung quy định của pháp
luật BHXH.
3. Từ tháng 01/2014 trở đi ngân
sách hỗ trợ 17% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức
bằng hoặc cao hơn theo tự nguyện trong khung quy định của pháp luật BHXH.
Điều 6. Mức
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách cấp xã
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã nêu tại khoản 1 điều 2 Quy định này được tham gia bảo hiểm y tế theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính
phủ (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 3).
2. Ngân sách hỗ trợ 1,5% so với
mức lương tối thiểu chung cho cán bộ không chuyên trách cấp xã (phần cá nhân tự
đóng) để đóng BHYT theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 7. Mức
hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố
Cán bộ thôn, tổ dân phố nêu tại
khoản 2 điều 2 Quy định này (trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 điều 3) được
ngân sách hỗ trợ kinh phí bằng 4,5% mức lương tối thiểu để thực hiện chế độ bảo
hiểm y tế tự nguyện theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Đóng BHXH
tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
- Đối với các huyện, thành phố đồng
bằng: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú
Ninh, Núi Thành, thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí để thực hiện đóng
BHXH tự nguyện theo quy định tại điều 5 Quy định này. Phần còn lại do ngân sách
cấp huyện cân đối hỗ trợ.
- Đối với các huyện miền núi:
Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My,
Hiệp Đức, Tiên Phước, thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để thực hiện đóng
BHXH tự nguyện theo quy định tại điều 5 Quy định này.
2. Đóng BHYT
cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh
phí cho tất cả các huyện, thành phố để đóng BHYT theo quy định tại khoản 2 điều
6 Quy định này.
3. Đóng BHYT tự nguyện cho cán bộ
thôn:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh
phí cho tất cả các huyện, thành phố để thực hiện đóng BHYT tự nguyện theo quy định
tại điều 7 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Quy định này được thực hiện kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Khi cấp có thẩm quyền có quyết định
thay đổi, bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn thì mức
hỗ trợ nêu trên đối với các chức danh đó được áp dụng theo Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách
nhiệm theo dõi việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu
trách nhiệm cân đối, phân bổ nguồn kinh phí cho các huyện, thành phố để bảo đảm
việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên
trách cấp xã, cán bộ thôn; theo dõi, hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
đúng quy định.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có những vấn đề vướng mắc hoặc chưa phù hợp với tình hình thực tế, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh./.