HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
155/2009/NQ-HĐND
|
Tam
Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁN BỘ KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN CHO CÁN BỘ THÔN, TỔ
DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng
dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Nghị định
số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Y tế, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, Thông tư số
61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước
của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về
thành lập Ban Nông nghiệp xã;
Xét Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về mức hỗ
trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách
xã, phường, thị trấn, Bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
HĐND tỉnh nhất trí thông qua mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm
xã hội (BHXH) tự nguyện, Bảo hiểm y tế (BHYT) cho cán bộ không chuyên trách xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn,
tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Tờ trình số 4378/TTr-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh với những nội dung như sau:
I. Đối tượng áp dụng:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã:
1.1. Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc
cán bộ Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Tổ chức hoặc
cán bộ Ban Tổ chức;
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra hoặc cán bộ Ủy ban kiểm tra;
- Trưởng Ban Dân vận hoặc
cán bộ Ban Dân vận;
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
1.2. Khối chính quyền:
- Phó Trưởng Công an (nơi
chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân
sự;
- Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;
- Cán bộ kế hoạch - giao
thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Cán bộ lao động - thương
binh xã hội;
- Cán bộ dân số, gia đình
và trẻ em;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu
trữ;
- Cán bộ phụ trách đài
truyền thanh;
- Cán bộ văn hóa - thể dục,
thể thao.
1.3. Khối Mặt trận và các đoàn
thể:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
phụ nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông
dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người Cao
tuổi;
2. Cán bộ thôn, Tổ dân phố (đơn
vị tương đương với cấp thôn):
2.1. Ở thôn: Bí thư Chi bộ, Trưởng
thôn, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Phó Trưởng thôn trực tiếp làm công an viên,
Thôn Đội trưởng.
2.2. Ở Tổ dân phố: Bí thư Chi bộ,
Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Tổ Phó Tổ dân phố phụ trách
dân phòng, Tổ Đội trưởng.
3. Các trường hợp không thuộc đối
tượng được hỗ trợ kinh phí:
3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, người hết tuổi tham
gia BHXH tự nguyện hoặc cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm nhiệm cán bộ
không chuyên trách cấp xã.
3.2. Cán bộ thôn, tổ dân phố là
người đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, thương binh, bệnh binh, các
trường hợp khác đã tham gia BHYT theo Luật BHYT (trừ đối tượng tham gia BHYT tự
nguyện).
II. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự
nguyện, BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã; BHYT tự nguyện cho cán bộ
thôn, tổ dân phố:
1. Mức hỗ trợ
đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này được tham gia BHXH tự nguyện theo quy định
tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ, cụ thể:
1.1. Về tỷ lệ % đóng BHXH:
Từ tháng 01/2008 đến tháng
12/2009, bằng 16% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2010 đến tháng
12/2011, bằng 18% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2013, bằng 20% mức lương tối thiểu.
Từ tháng 01/2014 trở đi, bằng
22% mức lương tối thiểu.
1.2. Mức đóng BHXH tự nguyện được
tính trên cơ sở mức thu nhập hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện nhưng
thấp nhất bằng mức lương tối thiểu và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu.
2. Mức hỗ trợ
đóng BHXH tự nguyện cho cán bộ không chuyên trách cấp xã.
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
nêu tại Khoản 1, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3,
Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí để đóng BHXH tự nguyện như sau:
2.1. Từ tháng 01/2010 đến tháng
12/2011, ngân sách hỗ trợ 15% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân
tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của
pháp luật BHXH.
2.2. Từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2013, ngân sách hỗ trợ 16% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân
tự đóng theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của
pháp luật BHXH.
2.3. Từ tháng 01/2014 trở đi
ngân sách hỗ trợ 17% so với mức lương tối thiểu; phần còn lại cá nhân tự đóng
theo mức bằng hoặc cao hơn theo mức tự nguyện trong khung quy định của pháp luật
BHXH.
3. Mức hỗ trợ
đóng BHYT cho cán bộ không chuyên trách cấp xã:
3.1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã được tham gia BHYT theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Nghị định số
62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ.
3.2. Ngân sách hỗ trợ 1,5% so với
mức lương tối thiểu chung cho cán bộ không chuyên trách cấp xã (phần cá nhân tự
đóng) để đóng BHYT theo quy định của Luật BHYT.
4. Mức hỗ trợ đóng BHYT tự nguyện
cho cán bộ thôn, tổ dân phố:
Cán bộ thôn, tổ dân phố nêu tại
Khoản 2, Mục I Nghị quyết này (trừ các trường hợp quy định tại điểm 3.2, Khoản
3, Mục I) được ngân sách hỗ trợ kinh phí bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung để
thực hiện chế độ BHYT tự nguyện theo quy định của Luật BHYT.
III. Kinh phí thực hiện:
1. Về BHXH tự nguyện cho cán bộ
không chuyên trách cấp xã:
1.1. Đối với các huyện, thành phố:
Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh,
Núi Thành: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí để thực hiện đóng BHXH theo
quy định tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này; 50% còn lại do ngân sách huyện,
thành phố cân đối hỗ trợ.
1.2. Đối với các huyện: Nam
Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp
Đức, Tiên Phước: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% để thực hiện đóng BHXH theo quy định
tại Khoản 2, Mục II Nghị quyết này.
2. Về BHYT cho cán bộ không
chuyên trách cấp xã và BHYT tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ 100% kinh phí để đóng BHYT cho tất cả các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Khi Nhà nước có
quyết định bổ sung đối tượng, số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ
thôn, tổ dân phố mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng đối với các đối tượng được bổ
sung.
Điều 3. HĐND tỉnh giao
UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 4. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng
cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2009./.
Nơi nhận:
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
Các Ban HĐND tỉnh;
Đại biểu HĐND tỉnh;
VP: TU, UBND tỉnh;
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
TTXVN tại Quảng Nam;
Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
CPVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
Các Phòng chuyên môn, CV;
Lưu VT, CVPC (Hiền B).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sỹ
|