BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2276/KH-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm
2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách
chính sách bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 28-NQ/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 125/NQ-CP);
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 102/NQ-CP),
Trên cơ sở thống nhất giữa Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong năm 2019 như sau:
I. MỤC TIÊU
Tốc độ gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện của năm sau so với năm trước ít nhất bằng 50%. Phấn đấu đến hết năm
2019, số người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện đạt trên 450.000 người
(tăng hơn 200.000 người so với năm 2018).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ
quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội các địa phương) với cơ quan tổ chức thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội các địa
phương) trong việc chia sẻ dữ liệu về quản lý lao động, thống kê, rà soát số
lao động làm việc tại các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể, người lao động
trong các làng nghề, lao động tự do,... những đối tượng hiện đang có nguồn thu
nhập ổn định mà không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc để tuyên truyền, vận động
tham gia BHXH tự nguyện.
2. Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về BHXH tự nguyện, đa dạng các hình thức, mở rộng về phạm
vi đối tượng và phù hợp với tính chất đặc thù của từng nhóm đối tượng, vùng mIền;
trước mắt, tập trung vào các đối tượng có điều kiện và khả năng tham gia, các đối
tượng thuộc diện chính sách ưu tiên hỗ trợ tiền đóng từ ngân sách nhà nước.
3. Tập huấn, đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống đại lý thu BHXH; tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác điều hành, quản lý BHXH.
4. Tổ chức đánh giá việc thực hiện chính
sách hỗ trợ một phần tiền đóng của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đối với
người tham gia BHXH tự nguyện để từ đó kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện; nghiên cứu, xây dựng và triển khai thí điểm các gói bảo hiểm xã hội
ngắn hạn linh hoạt đối với người tham gia BHXH tự nguyện; đồng thời, tiếp tục
khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham
gia BHXH tự nguyện.
5. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, cải thiện quy trình, thủ tục tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH tự
nguyện để tạo thuận lợi nhất cho người dân tiếp cận tham gia và thụ hưởng các chế
độ.
6. Thực hiện việc đánh giá định kỳ hằng quý,
sơ kết 6 tháng và tổng kết cả năm trong quá trình triển khai phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện để kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung các giải
pháp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Giao Vụ Bảo hiểm xã hội là đầu mối trong triển khai
các hoạt động, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Bộ theo kế hoạch này. Cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cụ thể hóa chi tiết các nội dung hoạt động để
triển khai kế hoạch, trong đó, xác định rõ các nội dung công việc và chỉ tiêu
phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo từng tháng, quý, 6 tháng và cả
năm.
- Ban hành văn bản đôn đốc, chỉ đạo các địa phương
trong việc phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện,
- Xây dựng, biên soạn tài liệu tuyên truyền về BHXH
tự nguyện.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện chính sách hỗ trợ
một phần tiền đóng của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đối với người tham
gia BHXH tự nguyện.
- Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và triển khai thí điểm
các gói bảo hiểm xã hội ngắn hạn linh hoạt đối với người tham gia BHXH tự nguyện.
- Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm
tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện; tổ chức tổng hợp đánh giá kết quả thực
hiện phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo định kỳ hàng quý. Trong
tháng 06 năm 2019 sẽ tiến hành đánh giá sơ kết 06 tháng và trong tháng 12 năm
2019 sẽ tiến hành đánh giá tổng kết kết quả thực hiện và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về việc phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền về chế độ, chính sách BHXH tự nguyện; tổ chức tập huấn, đào tạo kỹ năng
cho đội ngũ tuyên truyền viên và cán bộ làm công tác thu trong hệ thống đại lý
thu BHXH.
- Tổ chức Hội nghị về công tác phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố phối
hợp chặt chẽ với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan
để theo dõi, quản lý tốt đối tượng trên địa bàn địa phương.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác điều hành, quản lý BHXH.
- Tiếp tục đổi mới, cải cách thủ tục hành chính,
đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ nhằm đảm bảo thuận lợi cho người tham gia BHXH
tự nguyện.
- Mở rộng và nâng cao chất lượng, tính hiệu quả của
mạng lưới đại lý thu BHXH tự nguyện; có cơ chế thù lao phù hợp đối với đại lý
thu có kết quả phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện chiếm tỷ trọng lớn.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc quá trình tổ chức
thực hiện và định kỳ hàng quý báo cáo kết quả về Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội.
3. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Phối hợp với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
và Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong tổ chức các Hội nghị tập huấn, nâng cao năng
lực cho các đại lý thu thuộc hệ thống Bưu điện; tổ chức các Hội nghị khai thác và
phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
- Tổ chức các lớp tập huấn giảng viên, tuyên truyền
viên nguồn về chính sách BHXH tự nguyện.
- Tổ chức Hội nghị về công tác phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện tại Thành phố Hà Nội,
- Chỉ đạo Bưu điện các tỉnh, thành phố phối hợp chặt
chẽ với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố để theo dõi và khai thác tốt đối tượng trên địa bàn địa phương tham gia
BHXH tự nguyện.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc quá trình tổ chức
thực hiện và định kỳ hàng quý báo cáo kết quả về Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển
khai thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh để xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Các Thứ trưởng: Doãn Mậu Diệp, Lê Quân;
- Các Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ BHXH.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2276/KH-LĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
I
|
Ban hành văn bản chỉ đạo các địa phương tăng
cường thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Bảo hiểm xã hội
Việt Nam
|
Văn bản
|
Tháng 6/2019
|
II
|
Tổ chức Hội nghị phát triển đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện tại Hà Nội
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
|
Báo cáo
|
Tháng 6/2019
|
III
|
Tổ chức Hội nghị phát triển đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam
|
Báo cáo
|
Tháng 6/2019
|
IV
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền về bảo hiểm xã
hội tự nguyện và đào tạo giảng viên nguồn và cán bộ tuyên truyền
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền về bảo hiểm xã hội
tự nguyện
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam
|
Bộ tài liệu
|
Tháng 6/2019
|
4.2
|
Tổ chức lớp đào tạo cho đại lý, cán bộ thực hiện
công tác tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội và phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
|
Lớp tập huấn
|
Từ quý II đến quý IV/2019
|
V
|
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
5.1
|
Chỉ đạo và đôn đốc các Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc phối
hợp thực hiện công tác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
|
Văn bản
|
Tháng 6/2019
|
5.2
|
Chỉ đạo và đôn đốc các Giám đốc Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc phối hợp thực hiện công
tác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Văn bản
|
Tháng 6/2019
|
5.3
|
Tổ chức hội nghị quán triệt về phương hướng và
nhiệm vụ phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong năm
2019
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Hội nghị
|
Tháng 6/2019
|
5.4
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền chính sách bảo hiểm
xã hội tại các xã, phường, thị trấn
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
|
Hội nghị tuyên truyền
|
Hàng tháng
|
VI
|
Giám sát, báo cáo về công tác phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
6.1
|
Giám sát công tác phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Báo cáo
|
|
6.2
|
Báo cáo định kỳ hàng tháng về công tác phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Báo cáo
|
Hàng tháng
|
VII
|
Đánh giá và tổng kết công tác phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
7.1
|
Sơ kết 06 tháng đầu năm 2019 về công tác phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Hội nghị
|
Tháng 6/2019
|
7.2
|
Tổng kết công tác phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện năm 2019
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
|
Hội nghị
|
Tháng 12/2019
|
7.3
|
Xây dựng báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về công tác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện năm
2019
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam
|
Báo cáo
|
Tháng 12/2019
|