Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 trên phạm vi toàn quốc theo Quyết định 217 (hình từ Internet)
Ngày 04/02/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
Theo nội dung tại Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên phạm vi toàn quốc như sau:
(1) Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo)
- Chung toàn quốc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 4,06%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 1.258.997 hộ.
- Theo các vùng
+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 14,98%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 486.623 hộ.
+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 1,40%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 97.755 hộ.
+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 6,24%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 360.614 hộ.
+ Tây Nguyên: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 9,45%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 152.970 hộ.
+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 0,15%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 7.585 hộ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 3,14%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 153.450 hộ.
(2) Hộ nghèo
- Chung cả nước: Tỷ lệ hộ nghèo là 1,93%; tổng số hộ nghèo là 599.608 hộ.
- Theo các vùng
+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ nghèo là 8,72%; tổng số hộ nghèo là 283.413 hộ.
+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,5%; tổng số hộ nghèo là 35.128 hộ.
+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ nghèo là 2,69%; tổng số hộ nghèo là 155.501 hộ.
+ Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ nghèo là 4,47%; tổng số hộ nghèo là 72.330 hộ.
+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,09%; tổng số hộ nghèo là 4.485 hộ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ nghèo là 1,00%; tổng số hộ nghèo là 48.751 hộ.
(3) Hộ cận nghèo
- Chung cả nước: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 2,13%; tổng số hộ cận nghèo là 659.389 hộ.
- Theo các vùng
+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 6,25%; tổng số hộ cận nghèo là 203.210 hộ.
+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 0,89%; tổng số hộ cận nghèo là 62.627 hộ.
+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,55%; tổng số hộ cận nghèo là 205.113 hộ.
+ Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,98%; tổng số hộ cận nghèo là 80.640 hộ
+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 0,06%; tổng số hộ cận nghèo là 3.100 hộ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 2,14%; tổng số hộ cận nghèo là 104.699 hộ.
(4) Huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025:
- Tỷ lệ nghèo đa chiều là 39,82%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo là 395.455 hộ.
- Tỷ lệ hộ nghèo là 24,86%; tổng số hộ nghèo là 246.932 hộ.
- Tỷ lệ hộ cận nghèo là 14,95%; tổng số hộ cận nghèo là 148.523 hộ.
Xem thêm tại Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH có hiệu lực từ 04/02/2025.