HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2016/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo
đảm;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
3313/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng chịu
phí và người nộp phí theo quy định tại nghị quyết này là tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất là 30.000 đồng/hồ sơ;
b) Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm
4. Đối tượng miễn
giảm nộp phí
a) Miễn nộp phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với hộ nghèo, người khuyết tật, người
có công với cách mạng và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật;
b) Không áp dụng
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau:
- Các cá nhân, hộ
gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phát
triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn;
- Yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của của người thực
hiện đăng ký;
- Thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo
quy định của pháp luật thi hành án.
c) Không áp dụng
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất đối với các trường hợp:
- Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng
ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên
yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
5. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng tiền phí thu được
a) Tổ chức thu
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất; đăng ký giao dịch bảo đảm bao gồm: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
Cao Bằng, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố;
b) Số tiền phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; đăng ký giao dịch bảo đảm thu được để lại đơn vị thu 40%,(bốn mươi phần
trăm), số còn lại 60% (sáu mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
c) Kê khai, nộp
phí
- Chậm nhất là
ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước;
- Tổ chức thu phí
thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại
khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế.
d) Việc quản lý
và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
đ) Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP và Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu
tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Mục
VII Phần B Biểu chi tiết Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày
05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí,
lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.