Trả lương cho người lao động làm việc vào ban đêm trong công ty TNHH một thành viên
Khung thời giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, áp dụng cả trường hợp làm thêm giờ - xem chi tiết tại công việc “Trả lương cho người lao động làm thêm giờ vào ban đêm”.
Khi người lao động làm việc trong khung giờ này thì công ty trả thêm cho họ ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Cụ thể, tiền lương làm việc vào ban đêm được xác định theo công thức sau:
1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian:
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
A |
+ |
A |
x |
Ít nhất 30% |
x |
Số giờ làm việc vào ban đêm |
Hay, có thể thu gọn thành:
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
A |
x |
Ít nhất 130% |
x |
Số giờ làm việc vào ban đêm |
Trong đó:
- A là Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường và KHÔNG bao gồm các khoản tiền sau: tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động.
- Cách xác định A (tiền lương thực trả của ngày làm việc bình thường):
* Trường hợp trả lương theo tháng:
A |
= |
Tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng |
Số giờ thực tế làm việc trong tháng |
Ví dụ:
Công nhân X có tiền lương hàng tháng theo hợp đồng lao động là 8,000,000 đồng, mỗi tuần làm 06 ngày (nghỉ hàng tuần ngày Chủ nhật). Mỗi ngày làm 08 giờ, trong đó có 02 giờ làm việc vào ban đêm.
Tháng vừa qua có tổng cộng 30 ngày, trong đó có 25 ngày làm việc (do có 05 ngày Chủ nhật trong tháng). Số giờ làm việc trong tháng là: 25 x 8 = 200 giờ.
Như vậy, tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình của X là: 8,000,000 / 200 = 40,000 đồng giờ
Từ đó, tiền lương làm việc vào ban đêm của X trong mỗi ngày ít nhất là: 40,000 x 130% x 2 = 104,000 đồng.
* Trường hợp trả lương theo ngày hoặc theo tuần:
A |
= |
Tiền lương thực trả của ngày hoặc tuần làm việc đó |
Số giờ thực tế làm việc trong ngày hoặc trong tuần |
Trong đó:
- Tiền lương thực trả của ngày hoặc tuần làm việc đó không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm
- Số giờ thực tế làm việc trong ngày hoặc trong tuần không quá 08 giờ / ngày; 48 giờ / tuần và không kể số giờ làm thêm.
Ví dụ:
Công nhân Y làm việc và được trả lương theo tuần với mức 2,000,000 đồng/tuần, mỗi tuần làm 48 giờ. Mỗi ngày làm 08 giờ, trong đó có 02 giờ làm việc vào ban đêm.
Như vậy, tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình của Y là: 2,000,000 / 48 = 41,667 đồng.
Từ đó, tiền lương làm việc vào ban đêm của Y trong mỗi ngày ít nhất là: 41,667 x 130% x 2 = 108,334 đồng.
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
B |
+ |
B |
x |
Ít nhất 30% |
x |
Số sản phẩm làm vào ban đêm |
Hay, có thể thu gọn thành:
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
B |
x |
Ít nhất 130% |
x |
Số sản phẩm làm vào ban đêm |
Trong đó, B là Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.
Ví dụ:
Công nhân Z được trả lương theo sản phẩm, với đơn giá là 15,000 đồng/sản phẩm. Vừa qua, A phát sinh phải làm việc vào ban đêm và hoàn thành được 100 sản phẩm trong thời gian ấy.
Như vậy, tiền lương làm việc vào ban đêm của Z ít nhất là: 15,000 x 130% x 100 = 1,950,000 đồng.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Toàn bộ Nghị định mới có hiệu lực từ tháng 5/2024
- Toàn bộ chính sách mới có hiệu lực từ tháng 4/2024
- Bảng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 dành cho người lao động (dự kiến)
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 25/03/2024
- Mẫu đơn xin nghỉ việc năm 2024 dành cho người lao động (có hướng dẫn cách sử dụng)
Câu hỏi thường gặp:
- Tải file word mẫu đơn xin việc mới nhất năm 2024 tại đâu?
- Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Dương lịch năm 2025?
- Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Âm lịch Ất Tỵ 2025?
- Thời điểm bắt đầu nghỉ lễ Giỗ Tổ, ý nghĩa câu “Dù ai đi ngược về xuôi…” là gì?
- Tiền lương làm vào ngày nghỉ lễ, tết năm 2024 là 300% hay 400%?
- Đi làm ngày Lễ không trả thêm lương mà yêu cầu nghỉ bù có đúng không?
- Mức trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2023 có gì mới?
- Khi nào cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ bị kéo dài thời gian tăng lương?
- Năm 2023, công chức, viên chức, người lao động phạm lỗi gì sẽ bị đuổi việc?
- Năm 2023, cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ còn bao nhiêu đợt nghỉ lễ?
- Khi nào cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ được tăng lương trước hạn?