Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau trong công ty TNHH một thành viên
Hình từ Internet
1. Trường hợp hưởng chế độ ốm đau
Người lao động là đối tượng bắt buộc đóng BHXH sẽ được hưởng chế độ ốm đau nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
- Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
- Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp trên.
Lưu ý: sẽ không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp:
- Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.
- Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Nếu đáp ứng các điều kiện trên, người lao động được hưởng chế độ ốm đau với thời gian tối đa là:
- Nếu làm việc trong điều kiện bình thường: 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
- Nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cáp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên: 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Lưu ý: thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần.
Đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được nghỉ tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Nếu hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Đối với trường hợp hưởng chế độ khi con ốm đau thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
Người lao động phải nộp hồ sơ để giải quyết chế độ ốm đau cho công ty chậm nhất 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, công ty có trách nhiệm kiểm tra và nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi công ty đặt trụ sở chính.
3. Hồ sơ gồm có:
1. Trường hợp điều trị nội trú:
- Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi.
- Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
- Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2. Trường hợp điều trị ngoại trú:
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).
- Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ 1, 2 nêu trên được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
4. Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (mẫu 01B-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH).
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, BHXH sẽ giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Mức hưởng chế độ ốm đau
Theo đó, mức chi trả (mức hưởng chế độ ốm đau) của người lao động được tính theo công thức sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau |
= |
Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc |
x 75 (%) x |
Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau |
24 ngày |
Đối với trường hợp người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì:
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày |
= |
Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc |
x |
Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) |
x |
Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
Trong đó: Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo sẽ giảm dần, cụ thể:
- Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
- Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
- Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
Bởi, tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Do đó, đối với trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày |
= |
Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc |
x |
Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) |
x |
Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
24 ngày |
Còn đối với trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau ngay trong tháng đầu tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH của chính tháng đó.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
- Từ khóa:
- ốm đau
- chế độ ốm đau
- tính bảo hiểm ốm đau
Bài viết liên quan:
- Hệ số điều chỉnh tiền lương, thu nhập đóng BHXH 2024 (Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH)
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11196:2017: Bitum-Phương pháp xác định độ nhớt kế brookfield
- Thời gian nghỉ, mức hưởng thai sản của chồng khi vợ sinh mổ năm 2024
- Hướng dẫn cách xin nghỉ ốm đột xuất 2024 dành cho người lao động
- Thành phần hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2024
Câu hỏi thường gặp:
- Bệnh thủy đậu là gì? Người lao động mắc bệnh thủy đậu có được hưởng chế độ ốm đau?
- Có phải đóng BHXH bắt buộc với tiền thưởng Tết Dương lịch 2024?
- Cùng lúc làm việc tại 02 công ty thì đóng BHXH bắt buộc như thế nào?
- Mức bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
- Nghỉ phép năm trước, xin phép Công ty sau có được hay không?
- Chế độ cho lao động nữ đi khám thai năm 2023 là như thế nào?
- Từ 01/7/2023, mức hưởng bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh có gì mới?
- Thời gian nghỉ và mức hưởng bảo hiểm xã hội khi con ốm đau năm 2022?