Hồ sơ khai thuế ban đầu trong Công ty Cổ Phần
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Đăng ký thuế lần đầu đối với công ty cổ phần
Công ty cổ phần phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Việc đăng ký thuế lần đầu được tiến hành như sau:
(i) Công ty cổ phần thực hiện đăng ký thuế lần đầu theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nêu bên dưới.
(ii) Công ty cổ phần phải đăng ký thuế lần đầu trực tiếp tại cơ quan thuế nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Công ty cổ phần hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của công ty cổ phần theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); ngân hàng thương mại (hoạt động theo hình thức công ty cổ phần), công ty cổ phần cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc công ty cổ phần được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài.
Lưu ý: Công ty cổ phần chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay (mà không cần tiến hành đăng ký thuế lần đầu trực tiếp tại cơ quan thuế).
- Công ty cổ phần điều hành chung, công ty cổ phần được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn; công ty cổ phần là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.
2. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và địa điểm nộp hồ sơ
2.1. Trường hợp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp
Công ty cổ phần đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cụ thể, công ty cổ phần sẽ cung cấp thông tin đăng ký thuế ban đầu tại Mục 11 của Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Do đó, công ty không phải thực hiện đăng ký thuế ban đầu riêng với cơ quan thuế như quy định trước đây.
2.2. Trường hợp đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
(i) Đối với công ty cổ phần hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của công ty cổ phần nộp tại Cục thuế nơi đặt trụ sở:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bảng kê các công ty con, công ty thành viên (Mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc (Mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê địa điểm kinh doanh (Mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (Mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (Mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân (Mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với chi nhánh, văn phòng đại diện (đơn vị phụ thuộc) của công ty nộp tại Cục thuế nơi đặt trụ sở:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc (Mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê địa điểm kinh doanh (Mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (Mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (Mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) - nếu có;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(ii) Đối với công ty cổ phần khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với công ty cổ phần khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam (Mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với công ty cổ phần hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với ngân hàng thương mại, công ty cổ phần cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc công ty cổ phần được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, bao gồm:
Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
(iii) Đối với công ty điều hành chung, công ty cổ phần được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn; công ty cổ phần là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí:
Hồ sơ đăng ký thuế của công ty điều hành chung và công ty được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn nộp tại Cục thuế nơi đặt trụ sở, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bảng kê nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (Mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Giấy phép đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thuế của nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia) nộp tại Cục thuế nơi đặt trụ sở gồm:
Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
Hồ sơ đăng ký thuế đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí nộp tại Cục thuế nơi đặt trụ sở, gồm:
Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
3. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
(i) Trường họp công ty cổ phần đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
- Được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; công ty nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
(iii) Công ty cổ phần chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
4. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp bằng đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ thuế điện tử: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Thực tế hiện nay, đa số các cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế thực hiện đăng ký và kê khai thuế điện tử thay vì nộp hồ sơ giấy như trước đây.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- File word Luật Đấu thầu và văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024
- Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng 2024
- Quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế 2024
- Quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu 2024
- Hướng dẫn hỗ trợ khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ 23/9/2023
Câu hỏi thường gặp:
- Phần mềm HTKK hiện nay là phiên bản mấy? Cách tải HTKK mới nhất?
- Trường hợp nào cá nhân, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế?
- Không góp đủ số vốn đã cam kết khi thành lập doanh nghiệp, phải xử lý thế nào?
- Trách nhiệm và quyền hạn của người làm công tác kiểm toán nội bộ được quy định thế nào?
- Hồ sơ hợp đồng với nhà đầu tư trong đấu thầu năm 2023 được quy định thế nào?
- Các trường hợp được miễn trừ với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm năm 2023?
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế năm 2023 được quy định thế nào?
- Hồ sơ khai thuế năm 2023 được quy định như thế nào?
- Việc sử dụng mã số thuế năm 2023 được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu năm 2023 được quy định thế nào?
- Việc cấp mã số thuế năm 2023 được quy định như thế nào?