Hiện nay, phần mềm HTKK là phiên bản mấy? Cách tải HTKK mới nhất? Rất mong được giải đáp cụ thể để doanh nghiệp thực hiện đúng quy định. – Thanh Bảo (Bạc Liêu).
>> Địa chỉ của Chi cục thuế Quận 4 TP. Hồ Chí Minh? Thông tin liên hệ?
>> Kế toán là gì? Kế toán tài chính, kế toán quản trị là gì?
Hiện nay, chính sách chuyển đổi số quốc gia đang dần hoàn thiện ở Việt Nam. Chính sách chuyển đổi số đã thúc đẩy công nghệ quốc gia phát triển. Một trong số đó có phần mềm Hỗ trợ khai thuế được viết tắt là phần mềm HTKK.
Vậy phần mềm HTKK hiện nay đang là phiên bản mấy? Cách tải HTKK mới nhất sẽ được tải như thế nào? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ phần mềm HTKK hiện nay đang là phiên bản mấy, cách tải HTKK mới nhất… qua bài viết này:
Hiện nay, phần mềm HTKK có phiên bản mới nhất là phiên bản 5.1.2 được Tổng cục Thuế cập nhật ngày 17/10/2023.
HTKK là một phần mềm tiện ích giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế, cụ thể hơn là tên gọi của phần mềm hỗ trợ kê khai.
Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra.
Theo đó, phiên bản 5.1.2 đã cập nhật một số tính năng, cụ thể như sau:
Nâng cấp các tờ khai 02/PBVMT, 02/PH, 04/TNDN, 02/TAIN (Thông tư 80/2021/TT-BTC) đáp ứng yêu cầu quyết toán theo năm tài chính:
- Kỳ quyết toán từ: Cập nhật nhập định dạng ngày (dd/mm/yyyy), mặc định là ngày bắt đầu năm tài chính, cho phép sửa.
- Kỳ quyết toán đến: Cập nhật nhập định 1 dạng ngày (dd/mm/yyyy), mặc định là ngày kết thúc năm tài chính, cho phép sửa trừ trường hợp “Quyết toán định kỳ”.
- Bổ sung trường hợp quyết toán “Chuyển đổi kỳ tài chính” đối với các tờ khai 02/PH, 02/PBVMT (Thông tư 80/2021/TT-BTC).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Phần mềm HTKK là phiên bản mấy? Cách tải HTKK mới nhất (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nâng cấp cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Đắk Lắk đáp ứng Quyết định 132/QD-UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 17/01/2020 như sau: Cập nhật đổi tên huyện Huyện Krông Pắk thành Huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
Cập nhật tờ khai 01/GTGT (Thông tư 26/2015/TT-BTC) là cập nhật kết xuất đúng giá trị Mã cơ quan thuế quản lý – chỉ tiêu [11] trên Phụ lục 01-6/GTGT.
Bắt đầu từ ngày 18/10/2023, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại phầm mềm HTKK 5.1.2 thay cho các phiên bản trước đây.
[Xem chi tiết nội dung tại đây].
Điều 16. Quyền của người nộp thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế. 2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. 3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật. 5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn. 6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan. 7. Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế. 8. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật. 9. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. 10. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. 12. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo. 13. Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử. 14. Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan. |